Tài liệu môn Vật lý Lớp 11 - Chủ đề 3: Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế

doc 14 trang thungat 1830
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu môn Vật lý Lớp 11 - Chủ đề 3: Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_mon_vat_ly_lop_11_chu_de_3_cong_cua_luc_dien_dien_t.doc

Nội dung text: Tài liệu môn Vật lý Lớp 11 - Chủ đề 3: Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế

  1. CHỦ ĐỀ 3. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ. I. KIẾN THỨC 1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d (J) Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của E ). Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d 0. Nếu A > 0 thì lực điện sinh công dương, A< 0 thì lực điện sinh công âm. 2. Công A chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường mà không phụ thuộc vào hình dạng đường đi. Tính chất này cũng đúng cho điện trường bất kì (không đều). Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Do đó, với một đường cong kín thì điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, nên công của lực điện trong trường hợp này bằng không. Điện trường là một trường thế. 3. Thế năng của điện tích q tại một điểm M trong điện trường tỉ lệ với độ lớn của điện tích q: WM = AM = q.VM. (J) AM là công của điện trường trong sự dịch chuyển của điện tích q từ điểm M đến vô cực. (mốc để tính thế năng.) 4. Điện thế tại điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng của điện trường trong việc tạo ra thế năng của điện tích q đặt tại M.
  2. 5. Hiệu điện thế U MN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N. Đơn vị đo điện thế, hiệu điện thế là Vôn (V) Chú ý: - Chỉ có hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường mới có giá trị xác định còn điện thế tại mỗi điểm trong điện trường thì phụ thuộc vào cách chọn mốc của điện thế. - Có thể áp dụng định lý động năng cho chuyển động của điện tích. Nếu ngoài lực điện còn có các lực khác tác dụng lên điện tích thì công tổng cộng của tất cả các lực tác dụng lên điện tích bằng độ tăng động năng của vật mang điện tích. - Nếu vật mang điện chuyển động đều thì công tổng cộng bằng không. Công của lực điện và công của các lực khác sẽ có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. - Nếu chỉ có lực điện tác dụng lên điện tích thì công của lực điện bằng độ tăng động năng của vật mang điện tích. Với m là khối lượng của vật mang điện tích q. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP BÀI TOÁN 1: TÌM CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN BÀI TOÁN 2: TÌM ĐIỆN THẾ- HIỆU ĐIỆN THẾ - THẾ NĂNG TĨNH ĐIỆN BÀI TOÁN 3: VẬN DỤNG MỐI LIÊN HỆ A-U-E-V-d BÀI TOÁN 4: CHUYỂN ĐỘNG CỦA e TRONG ĐIỆN TRƯỜNG TÓM TẮT CÔNG THỨC Công của lực điện: A = qEd = q.U; U = E.d “ anh quên em đi; u em đâu” Định lý động năng:
  3. A Biểu thức hiệu điện thế: U MN MN q Khi hạt mang điện được thả tự do không vận tốc đầu trong một điện trường đều thì dưới tác dụng của lực điện , hạt mang điện chuyển động theo một đường thẳng song song với đưởng sức điện. Nếu điện tích dương (q >0) thì hạt mang điện (q) sẽ chuyển động cùng chiều điện trường. Nếu điện tích âm (q E = 200 (V/m). VD2. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là: A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3 (mm). HD.
  4. - Lực điện trường tác dụng lên êlectron là F = e .E trong đó E = 100 (V/m)và e = - 1,6.10 -19 (C). - Chuyển động của êlectron là chuyển động chậm dần đều với gia tốc là a = - F/m, m = 9,1.10 - 31 (kg). 5 Vận tốc ban đầu của êlectron là v 0 = 300 (km/s) = 3.10 (m/s). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không (v = 0) thì êlectron chuyển động được quãng đường 2 2 -3 là S có v –v0 = 2aS, từ đó tính được S = 2,56.10 (m) = 2,56 (mm). VD3. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là: A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J). HD. Áp dụng công thức AMN = qUMN với UMN = 1 (V), q = - 1 (μC) từ đó tính được AMN = - 1 (μJ). Dấu (-) chứng tỏ công của điện trường là công cản, làm điện tích chuyển động chậm dần. VD4. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (μC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC). HD. Áp dụng công thức A = qU với U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là q = 5.10-4 (C). VD5. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V). HD. Khi quả cầu nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, thì quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực P = mg hướng xuống dưới, lực điện F = qE hướng lên trên. Hai lực này cân bằng nhau, chúng có cùng độ lớn P = F ↔ mg = qE, với m = 3,06.10-15 (kg),q = 4,8.10-18 (C) và g = 10 (m/s2) ta tính được E. áp dụng công thức U = Ed với E tính được ở trên và d = 2 (cm) = 0,20 (m) ta tính được U = 127,5 (V). VD6. Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: A. U = 0,20 (V).B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V). HD. Năng lượng mà điện tích thu được là do điện trường đã thực hiện công, phần năng lượng mà điện tích thu được bằng công của điện trường thực hiện suy ra A = W = 0,2 (mJ) = 2.10 -4 (J). Áp dụng công thức A = qU với q = 1 (μC) = 10-6 (C) ta tình được U = 200 (V). VD7. Hai bản kim loại phẵng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt -2 -6 mang điện dương q0 = 1,2.10 C, khối lượng m = 4,5.10 g.Tính:
  5. a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm. HD. a) Công của lực điện trường: A = |q0|Ed = 0,9 J. b) Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm: 1 1 2A Ta có: mv2 - mv2 = A  v = = 2.104 m/s. 2 2 0 m VD8. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường giữa hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2. HD. Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên, do đó hạt bụi phải mang điện tích dương (lực điện F cùng phương, cùng chiều với E ). U mgd Ta có: qE = q = mg  q = = 8,3.10-11 C. d U VD9. Một quả cầu khối lượng 4,5.10 -3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. HD. Quả cầu chịu tác dụng của các lực: Trọng lực ,P lực điện trường Fvà lực căng củaT sợi dây. Điều kiện cân bằng: P + F + T = 0 . F h Vì nhỏ nên tan = sin = P l U | q | h mgdh  d =  |q| = = 2,4.10-8 C. Quả cầu lệch về bản dương nên mang điện tích âm: q = - mg l Ul 2,4.10-8 C. VD10. Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C. 1 2 HD. Ta có: Wđ = WđB - WđA = - mv = A = q(VA – VB) 2
  6. mv2 VB = VA + = 503,26 V. 2q VD11. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. AMN 4 HD. a) AMN = q.E.MN  E = = - 10 V/m; dấu “-“ cho biết E ngược chiều chuyển động của q.MN -18 electron (được mặc nhiên chọn làm chiều dương); ANP = q.E.NP = 6,4.10 J. 1 2 b) Ta có: Wđ = WđP – WđM = mv = AMP = AMN + ANP 2 P 2(AMN ANP ) 6  vp = = 5,93.10 m/s. m VD12. A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ E 0 song song với AB. Cho = 60 ; BC = 10 cm và UBC = 400 V. a) Tính UAC, UBA và E. b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C. c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A. 0 HD. a) UAC = E.AC.cos90 = 0. UBA = UBC + UCA = UBC = 400 V. U E = BC = 8.103 V/m. BC.cos -7 b) AAB = qUAB = -qUBA = -4.10 J. -7 ABC = qUBC = 4.10 J. AAC = qUAC = 0. c) Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E có' phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
  7. | q | | q | E’ = 9.109 = 9.109 = 5,4.103 V/m. CA2 (BC.sin )2 / Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: EA = E + E ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: 2 2 3 EA = E E' = 9,65.10 V/m. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Một điện tích điểm q = -4. 10-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm, MN  E .NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q: a. từ M N. b. Từ N P. c. Từ P M. d. Theo đường kín MNPM. -7 -7 -7 Đ s: AMN= -8. 10 J. ANP= 5,12. 10 J, APM = 2,88. 10 J. AMNPM = 0J. 2. Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m. Hai điểm A , B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích q khi nó di chuyển từ A B ngược chiều đường sức. Giải bài toán khi: a. q = - 10-6C. b. q = 10-6C Đ/s: 25. 105J, -25. 105J. 3. Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC E cạnh a = 10 cm trong điện trường đều có cường độ là 300 V/m. E // BC. Tính công của lực điện trường khi q dịch chuyển trên mỗi cạnh của tam giác. -7 -7 -7 Đ s: A AB = - 1,5. 10 J, ABC = 3. 10 J. ACA = -1,5. 10 J. 4. Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều E2E E MBC, mỗi cạnh 20 cm đặt trong điện trường đều E có hướng song 1 song với BC và có cường độ là 3000 V/m. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh MB, BC và CM của tam giác.
  8. Đ/s: AMB = -3J, ABC = 6 J, AMB = -3 J. 5. Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Hãy xác định công của lực điện ? Đ s: 1,6. 10-18 J. 6. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E , = ABC = 600, AB  E . Biết BC = 6 cm, UBC= 120V. a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E? E b. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9. 10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A. Đ/s: UAC = 0V, UBA = 120V, E = 4000 V/m, E = 5000 V/m. 7. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C có tích điện và đặt song song như hình. Cho d1 = 5 cm, d2= 8 cm. Coi điện trường giữa các bản là đều và có chiều E 4 2 như hình vẽ. Cường độ điện trường tương ứng là E1 =4.10 V/m , E1 4 E2 = 5. 10 V/m. Tính điện thế của bản B và bản C nếu lấy gốc điện thế là điện thế bản A. Đ/s: VB = -2000V. VC = 2000V. 8. Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B C. Hiệu điện thế UBC = 12V. Tìm: a. Cường độ điện trường giữa B cà C. b. Công của lực điện khi một điện tích q = 2. 10-6 C đi từ B C. Đ/s: 60 V/m. 24 J.
  9. 9. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AC, hướng từ A C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính: E a. UAC, UCB, UAB. b. Công của điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B ? Đ s: 200v, 0v, 200v. - 3,2. 10-17 J. 10. Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho E // CA. Cho AB AC và AB = 6 cm. AC = 8 cm. a. Tính cường độ điện trường E, UAB và UBC. Biết UCD = 100V (D là trung điểm của AC) b. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B C, từ B D. -17 -17 Đ s: 2500V/m,UAB= 0v, UBC = - 200v, ABC = 3,2. 10 J. ABD= 1,6. 10 J. III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: Câu hỏi 1: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC: A. 400V B. 300V C. 200V D. 100V Câu hỏi 2: Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến M P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối Q N quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường: P A. AMQ = - AQN B. AMN = ANP C. AQP = AQN D. AMQ = AMP
  10. Câu hỏi 3: Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian: A. 100V/m B. 200V/m C. 300V/m D. 400V/m Câu hỏi 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là: A. -2J B. 2J C. - 0,5J D. 0,5J Câu hỏi 5: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10 -15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 1cm và nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s 2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại: A. 25V. B. 50V C. 75V D. 100V Câu hỏi 6: Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10 -3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s 2. Tính điện tích của quả cầu: A. 24nC B. - 24nC C. 48nC D. - 36nC Câu hỏi 7: Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108V. Tính năng lượng của tia sét đó: A. 35.108J B. 45.108 J C. 55.108 J D. 65.108 J Câu hỏi 8: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng B đến C: A. 2,5.10-4J B. - 2,5.10-4J C. - 5.10-4J D. 5.10-4J Câu hỏi 9: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:
  11. A. - 10.10-4J B. - 2,5.10-4J C. - 5.10-4J D. 10.10-4J Câu hỏi 10: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là: A. 8,75.106V/m B. 7,75.106V/m C. 6,75.106V/m D. 5,75.106V/m Câu hỏi 11: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m Câu hỏi 12: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu: A. 8.10-18J B. 7.10-18J C. 6.10-18J D. 5.10-18J Câu hỏi 13: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó: A. 2mC B. 4.10-2C C. 5mC D. 5.10-4C Câu hỏi 14: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1μC thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B: A. 100V B. 200V C. 300V D. 500V Câu hỏi 15: Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4 4 4.10 V/m, E23 = 5.10 V/m, tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1: A. V2 = 2000V; V3 = 4000V B. V2 = - 2000V; V3 = 4000V
  12. C. V2 = - 2000V; V3 = 2000V D. V2 = 2000V; V3 = - 2000V Câu hỏi 16: Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là.10-9C: A. VA = 12,5V; VB = 90V B. VA = 18,2V; VB = 36V C. VA = 22,5V; VB = 76V D.VA = 22,5V; VB = 90V Câu hỏi 17: Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là - 5.10-8C: A. VA = - 4500V; VB = 1125V B. VA = - 1125V; VB = - 4500V C. VA = 1125,5V; VB = 2376V D. VA = 922V; VB = - 5490V Câu hỏi 18: Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10 -13C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân: A A. 2880V/m; 2,88V B. 3200V/m; 2,88V E C. 3200V/m; 3,2V D. 2880; 3,45V B C Câu hỏi 19: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 -10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s 2. Tính số electron dư ở hạt bụi: A. 20 000 hạt B. 25000 hạt C. 30 000 hạt D. 40 000 hạt Các bạn có nhu cầu về tài liệu lý 11 lh: tomhocgioi2006@gmail.com Câu hỏi 20: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ: A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J 0 Câu hỏi 21: Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình vẽ, α = 60 , BC = 6cm, UBC = 120V. Các hiệu điện thế UAC ,UBA có giá trị lần lượt: A. 0; 120V B. - 120V; 0 C. 603 V; 60V D. - 603 V; 60V
  13. Câu hỏi 22: Một hạt bụi khối lượng 1g mang điện tích - 1μC nằm yên cân bằng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm, lấy g = 10m/s2. Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phẳng trên: A. 20V B. 200V C. 2000V D. 20 000V Câu hỏi 23: Một prôtôn mang điện tích + 1,6.10 -19C chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 2,5cm thì lực điện thực hiện một công là + 1,6.10-20J. Tính cường độ điện trường đều này: A. 1V/m B. 2V/m C. 3V/m D. 4V/m Câu hỏi 24: Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108V. Năng lượng của tia sét này có thể làm bao nhiêu kilôgam nước ở 1000C bốc thành hơi ở 100 0C, biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2,3.106J/kg A. 1120kg B. 1521kg C. 2172kg D. 2247kg Câu hỏi 25: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC: A. 256V B. 180V C. 128V D. 56V Câu hỏi 26: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: A. 144V B. 120V C. 72V D. 44V Câu hỏi 27: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (µC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (µC).
  14. Câu hỏi 28: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m). Câu hỏi 29: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu: A. 4,2.106m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D.1,2.106m/s Câu hỏi 30: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A C B A C C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D B C D B A C D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A B D B A A C D A A