Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lý Thái Tổ

doc 3 trang thungat 1290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lý Thái Tổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_dau_nam_mon_vat_ly_khoi_11_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Vật lý Khối 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lý Thái Tổ

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM – NH: 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ CHÍNH THỨC ( Khơng kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 001 Câu 1: (2,5 điểm) a. Phát biểu và viết cơng thức định luật Culơng? b. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong cơng thức. Câu 2: (2,5 điểm) a. Định nghĩa đường sức điện trong điện trường? b. Nêu các đặc điểm của các đường sức điện? Câu 3: (1,5 điểm) -10 Hai điện tích điểm q1 = q2 = 5.10 C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 5 cm. a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích? b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước ( = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Câu 4: (3,5 điểm) -10 -10 Cho hai điện tích q1 = +4. 10 C, q2 = -4. 10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường E tại: a. H, là trung điểm của AB. b. M, MA = 1 cm, MB = 3 cm. c. N, biết rằng NAB là một tam giác đều. HẾT HỌ VÀ TÊN THÍ SINH: SBD: LỚP:
  2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2018-2019 Mơn thi: VẬT LÝ. KHỐI 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 001 * Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân khơng cĩ phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đĩ, cĩ độ 1,0 đ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. * Biểu thức: Câu 1 q .q (2,5 điểm) F k . 1 2 r 2 1,5đ * Chú thích: N .m 2 với k 9.10 9 C 2 * Phát biểu: Định nghĩa đường sức điện. Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nĩ là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đĩ. Nĩi cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nĩ. * Các đặc điểm của các đường sức điện. Câu 2 + Qua mỗi điểm trong điện trường cĩ một đường sức điện và chỉ một 1,0 đ (2,5 điểm) mà thơi. 0,25x 6 + Đường sức điện là những đường cĩ hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trườg tại điểm đĩ. + Đường sức của điện trường tĩnh điện là đường khơng khép kín. Nĩ đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. + Nơi nào cĩ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện càng mau (dày) và ngược lại. * Tĩm tắt. 0,25 đ q .q 0,5 đ * Câu a: F k . 1 2 = 9.10-7 (N). r 2 Câu 3 (1,5 điểm) * Câu b: + F* = F / 81 = 10-7 / 9 0,5 đ + Kết luận : Khi đặt trong mơi trường khác lực điện giảm đi 81 lần. 0,25đ * Câu a: 0,25đ + Vẽ hình 0,25đ 3 + Tính  độ lớn: E1H = E2H = 36.10 (V/ m) 0,5đ +E E E Suy ra E = E + E = 72.103 (V/m). Câu 4 1 2 H 1H 2H (3,5 điểm) * Câu b: + Vẽ hình. + Tính độ lớn: 3 3 E1M = 36.10 (V/m) ; E2M = 4.10 (V/m). 0,25đ    0,5đ E E E 3 + 1 2 suy ra EM = E1M – E2M = 32.10 ( V/m). 0,5đ * Câu c: + Vẽ hình. 0,25đ + Tính độ lớn: 0,5đ 3 3 E1N = 9.10 ( V/m) ; E2N = 9.10 ( V/m). 0 3 + E E1 E2 suy ra EN = 2E1N.cos 30 = 9.10 .√3 (V/m0). 0,5đ
  3. Học sinh cĩ cách giải khác đúng vẫn đạt điểm tối đa và sai đơn vị trừ 0,25đ cho cả bài tốn. HẾT