Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 (Có ma trận và đáp án)

doc 3 trang thungat 1970
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_6_tiet_28_co_ma_tran_va.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 28 (Có ma trận và đáp án)

  1. Ngày soạn: Ngày kiểm tra Lớp: Ngày kiểm tra Lớp: TIẾT 28- KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về truyện truyền thuyết, cổ tích, nội dung của các truyện. b) Về kĩ năng: nhận diện, phân tích, trình bày suy nghĩ cảm xúc. c) Về thái độ: yêu thích các tác phẩm văn học dân gian. 2. Nội dung đề: * Thiết lập ma trận: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN Cộng TL TN TL VDT VDC Chủ đề - Trình bày - Xác định Tóm tắt khái niệm nội dung truyện truyền đoạn hai STTT thuyết. truyện Sơn - Kể tên Tinh, Thủy truyện đã Tinh? học. - Biết được Vua Hùng đã phong Truyện Gióng là gì truyền và Hội làng thuyết Phù Đổng mở vào thời gian nào trong năm. - Những chi tiết thần kì trong truyện Thạch Sanh. -Biết ý nghĩa truyện CRCT. Số câu:4 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:2 6 Số câu: Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:20 % Số Số điểm: điểm:4 Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 40% - Hiểu nội - Hiểu nv Cảm nghĩ Truyện dung, ý trong về nv cổ tích nghĩa của truyện Thạch
  2. truyện cổ TS theo Sanh tích Em bé 2 tuyến thông minh? thiện và ác. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: Số điểm: 4 câu:3 Tỉ lệ: % Tỉ lệ:10 % 1 Tỉ lệ:40 % Số Tỉ lệ:10 điểm:6 % Tỉ lệ60: % Số câu: Số câu: 4 Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 4 câu:9 Tỉ lệ: % Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ:20 % 1 Tỉ lệ:20 % Tỉ lệ:40 % Số Tỉ lệ:10 điểm:10 % Tỉ lệ100: % * Nội dung đề: A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng: (3 điểm) Câu 1. Truyền thuyết là gì? A. Là loại truyện dân gian kể về sự việc và sự kiện liên quan đễn lịch sử thời quá khứ. B. Là loại truyện kể về cuộc đời của nhân vật bất hạnh. C. Là loại truyện mượn loài vật để giáo huấn. Câu 2. Kể tên truyện truyền thuyết đã học A. Con Rồng cháu Tiên.; B. Sơn Tinh Thủy Tinh. C. Bánh chưng bánh giầy, Con rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 3. Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? A. Giải thích tên hồ. B. Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. C. Giải thích hiện tượng lũ lụt. Câu 4: Vua Hùng phong Gióng là gì? A. Thánh C. Phù Đổng Thiên Vương B. Thiên Vương D. Vương Câu 5: Nối một ô chữ ở cột A với một ô chữ ở cột B để xác định đoạn hai truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? A B 1, Một hôm hai chàng trai a, ta sẽ cho cưới con gái ta 2, Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ b, Thần nước đành rút quân. 3, Hôm sau, mới tờ mờ sáng c, mỗi thứ một đôi. 4, Sơn Tinh không hề nao núng d, nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Câu 6: Hãy khoanh tròn chữ (Đ) nếu nhận định đúng, chữ (S) nếu nhận định sai hoặc không phù hợp với nội dung hoặc ý nghĩa của truyện cổ tích Em bé thông minh?
  3. A. Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. Đ S B. Ca ngợi những con người thông minh, hiểu biết và linh hoạt. Đ S C. Khẳng định tài năng con người đưa tới mọi thắng lợi trong cuộc sống. Đ S D. Tố cáo sự bóc lột, ức hiếp nhân dân lao động của bọn quan lại. Đ S B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm): Tóm tắt văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 2: (1 điểm): Hãy liệt kê các nhân vật trong truyện Thạch Sanh theo 2 tuyến nhân vật thiện và ác. Câu 3: (4 điểm): Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh. 3. Đáp án, Biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm). 1.A; 2. C; 3.B; 4. C; 5(1-a;2-c;3-d;4-b); 6(A-Đ, B-Đ, C-Đ, D- S ) B. Phần tự luận: Câu 1: 2 điểm Vua Hùng Ké chồng cho Mị Nương. Có hai chàng đến cầu hôn. Sơn Tinh đến từ miền núi, Thủy Tinh đến từ miền biển. Cả hai đều có tài. Vua hùng ra điều kiện âi đe sính lễ đến trước được Mị Nương. Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương về núi, Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Làm dông bão đánh Sơn Tinh. Năm nào cũng vậy cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng, Thủy Tinh đã cùng kiệt. Câu 2: 1 điểm Thiện: Thạch Sanh, công chúa, Ngọc Hoàng, vua Thủy Tề, Thái tử, bố mẹ Thạch Sanh. Ác: Mẹ con Lí Thông, chằn Tinh, đại bàng, thái tử 18 nước chư hầu. Câu 3: 4 điểm. Yêu cầu viết thành đoạn văn - Là người lương thiện sinh ra có yếu tố thần kì. - Có phẩm chất thật thà, dũng cảm, tài năng, có lòng nhân ái, yêu hòa bình(dẫn chứng trong truyện)