Bài kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Vĩnh Giang (Có ma trận và đáp án)

docx 4 trang thungat 1710
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Vĩnh Giang (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_45_phut_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2017_2018_tru.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Vĩnh Giang (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2018-2018 TRƯỜNG THCS VINH GIANG Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN NỘI DUNG - CHỦ MỨC ĐỘ TỔNG ĐỀ SỐ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu (1) (2) 1. Tục ngữ Ghi theo - TN về thiên nhiên Phân tích trí nhớ các 2 câu và lao động sản xuất. nội dung, câu tục 6đ - TN về con người và NTm, YN ngữ xã hội 2. Văn nghị luận Viết đoạn - Tinh thần yêu nước Phân tích văn nghị 2 câu của nhân dân ta. NT, YN luận chứng 4đ - Đức tính giản dị của minh Bác Hồ. TỔNG SỐ 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu 3 điểm 3 điểm 2 điểm 2 điểm 10 điểm Chú thích: 1. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30 % nhận biết; 30 % thông hiểu; 20% vận dụng (1); 20% vận dụng (2) 2. Cấu trúc đề: Tự luận: 4 câu (10 điểm) PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THCS VINH GIANG Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 1: Câu 1: Chép lại chính xác theo trí nhớ: a. Ba câu tục ngữ về thiên nhiên (1.5đ) b. Ba câu tục ngữ về con người và xã hội (1.5đ) Câu 2: Trình bày nội dung kinh nghiệm từ các câu tục ngữ trên?(3đ) Câu 3: Trình bày nghệ thuật, ý nghĩa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng. (2đ) Câu 4: Qua văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, em hãy viết một đoạn văn ngắn chứng minh truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. (2đ) ĐỀ 2: Câu 1: Chép lại chính xác theo trí nhớ: a. Ba câu tục ngữ về lao động sản xuất (1.5đ) b. Ba câu tục ngữ về con người và xã hội (1.5đ) Câu 2: Trình bày nội dung kinh nghiệm từ các câu tục ngữ trên?(3đ) Câu 3: Trình bày nghệ thuật, ý nghĩa văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh (2đ)
  2. Câu 4: Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy viết một đoạn văn ngắn chứng minh rằng Bác Hồ của chúng ta rất giản dị trong lối sống. (2đ) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 1 Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 03 Chép đúng một câu tục ngữ được 0.5 điểm 3 đểm Câu 2 03 HS dựa vào nội dung các câu tục ngữ để trình bày nội dung, nghệ 3 thuật, bài học kinh nghiệm rút ra từ những câu tục ngữ dó. Mỗi đểm nội dung trả lời đúng được 1 điểm. *Nội dung: (1,5đ) - Những câu tục ngữ về thiên nhiên nói về cách đo thời gian, dự đoán thời tiết, qui luật nắng mưa gió bão - Thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị con người: Đạo lí; lẽ sống nhân văn ; Thể hiện những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lĩnh vực: Đấu tranh xã hội; Quan hệ xã hội. *Bài học kinh nghiệm: (1,5đ) - Thể hiện kinh nghiệm quí báu của nhân dân về thiên nhiên - Bài học về quan hệ ứng xử Câu 3 02 HS trình bày được nghệ thuật, ý nghĩa cơ bản sau: 2 * Nghệ thuật: (1đ) đểm - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. * Ý nghĩa: (1đ) - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Bác. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Bác. Câu 4 3 HS viết được một đoạn văn ngắn theo đúng chủ đề. Bố cục rõ 2 ràng lời văn trong sáng, lành mạch, mạch lạc. Đảm bảo những nội đểm dung cơ bản sau: - Mở đoạn: Nêu khái quát vấn đề: Dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, đó là truyền thống quí báu. (0.5 đ) - Phát triển đoạn: Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian: (1.5 đ) + Trong lịch sử + Ngày nay (Trong kháng chiến chống Pháp) - Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề đã nêu ở phần mở đoạn.(0.5đ) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 2 Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 03 Chép đúng một câu tục ngữ được 0.5 điểm 3 đểm Câu 2 03 HS dựa vào nội dung các câu tục ngữ để trình bày nội dung, nghệ 3 thuật, bài học kinh nghiệm rút ra từ những câu tục ngữ dó. Mỗi đểm nội dung trả lời đúng được 1 điểm. *Nội dung: (1,5đ) - Những câu tục ngữ về lao động sx nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuôi - Thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị con người: Đạo lí; lẽ sống nhân văn ; Thể hiện những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lĩnh vực: Đấu tranh xã hội; Quan hệ xã hội.
  3. *Bài học kinh nghiệm: (1,5đ) - Thể hiện kinh nghiệm quí báu của nhân dân về LĐSX - Bài học về quan hệ ứng xử Câu 3 02 HS trình bày được nghệ thuật, ý nghĩa cơ bản sau: 2 * Nghệ thuật: (1,5 đ) đểm - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả. - Sử dụng biện pháp liệt kê. * Ý nghĩa: (0.5đ) Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. Câu 4 3 HS viết được một đoạn văn ngắn theo đúng chủ đề. Bố cục rõ ràng 2 lời văn trong sáng, lành mạch, mạch lạc. Đảm bảo những nội dung đểm cơ bản sau: * Mở đoạn: Nêu nhận định chung về lối sống giản dị của Bác (0.5 đ) * Phát triển đoạn: Đưa ra những dẫn chứng, chứng minh lối sống giản dị của Bác: (1.5 đ) - Bữa cơm: + chỉ có vài ba món rất giản đơn, + lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, + ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. => giản đơn. - Nơi ở: + Cái nhà sàn cảu Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, + luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn. => thanh bạch, tao nhã. * Trong việc làm và quan hệ với mọi người - Việc làm: + Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, + từ việc rất lớn (cứu nước cứu dân) đến việc rất nhỏ (trồng cây trong vườn) + việc gì tự làm được thì không cần người giúp. => tận tâm, tận tuỵ. - Quan hệ với mọi người: + viết một bức thư cho một đồng chí, + nói chuyện với các cháu miền Nam, + đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn + Đặt tên cho những đồng chí phục vụ: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi. => quan tâm, gần gũi, yêu thương. * Kết đoạn: Khẳng định lại nhận định đã nêu ở phần mở đoạn.(0.5đ)
  4. Duyệt ngày 15 tháng 02 năm 2018 TTCM Huỳnh Thị Thúy Thanh