Bài kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh B

doc 5 trang thungat 3390
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_truong_thpt_truc_n.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh B

  1. SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH BÀI KIỂM TRA: GDCD 10 TRƯỜNG THPT TRỰC NINH B (Thời gian làm bài: 45 phút) MÃ ĐỀ 011 Họ và tên: Lớp 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ĐA Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Điểm ĐA Câu 1. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng. A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại. B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học. C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại. D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo. Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. B. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại. D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người. Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến B. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai Câu 4. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào? A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh D. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng. Câu 5. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì? A. Điểm số kiểm tra hàng ngày B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được. Câu 6. Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng? A. Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa B. Tre già măng mọc C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài D. Nước chảy đá mòn Câu 7 : Câu viết của Lê nin: “ Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước rất lớn là không biện chứng, không khoa học, không đúng về mặt lí luận”,là thể hiện điều gì dưới đây của sự vật hiện tượng? A. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng B. Cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng C. Nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng D. Chu kì phát triển của sự vật, hiện tượng. Câu 8. Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức? A. Cái khó ló cái khôn B. Con vua thì lại làm vua C. Con hơn cha là nhà có phúc D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ Câu 9. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội? A. Nhu cầu khám phá tự nhiên B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp D. Nhu cầu lao động Câu 10: “ Người có tài mà không có đức là người vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này của Bác muốn nhấn mạnh đến vai trò của: A. Tài năng và đạo đức B. Tài năng và sở thích C. Tình cảm và đạo đức D. Thói quen và trí tuệ Câu 11. Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt, nói xấu trên Zalo. Việc làm này là trái với: A. Giá trị đạo đức B. Giá trị nhân văn C. Lối sống cá nhân D. Sở thích cá nhân Câu 12.Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Lờ đi vì không phải việc của mình B. Quay clip và tung lên mạng xã hội
  2. C. Nói xấu anh C với mọi người D. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C. Câu 13. Nhà trường vận động học sinh góp tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Học sinh chưa làm ra tiền nên không đóng góp B. Đóng góp để mang lại thành tích cho nhà trường C. Tùy vào điều kiện của mỗi học sinh để đóng góp D. Tùy vào sở thích của mỗi học sinh mà đóng góp ít hay nhiều Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân? A. Nam thanh niên phải đăng kí thực hiện nghĩa vụ quân sự B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh Câu 15. Hành động nào dưới đây không góp phần vào sự tiến bộ và phát triển của đất nước? A. Học tập để trở thành người lao động mới. B. Tham gia bảo vệ môi trường. C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS. D. Chỉ tiêu dùng hàng ngoại. Câu 16 : Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo nói: “ Sáng chủ nhật, lớp ta cử 15 bạn tham gia trồng hoa làm đẹp cảnh quan của nhà trường”. Cô giáo ấy tinh thần xung phong của các bạn trong lớp, nhưng chỉ có một số ít các bạn giơ tay. Nếu là một học sinh trong lớp, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chỉ tham g ia khi cô giáo chỉ định. B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định. C. Xung phong tham gia và vận động các bạn khác cùng tham gia. D. Lờ đi, coi như không biết. Câu 17: Nơi đăng ký kết hôn là: A. Khu phố, thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống B. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống C. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi một trong hai người yêu nhau sinh sống Câu 18: Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng ( ) trong văn bản dưới đây: “Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm của mình sẽ bị xã hội đánh giá thấp, bị .” A. phê phán và chỉ trích B. xa lánh và ghét bỏ C. ghét bỏ và coi thường D. coi thường và khinh rẻ Câu 19. Điều nào dưới đây nên tránh trong tình yêu nam nữ? A. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. B. Có tình cảm trong sáng, lành mạnh. C. Có hiểu biết về giới tính. D. Có sự thông cảm sâu sắc cho nhau. Câu 20 Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và được A. Pháp luật bảo vệ. B. Gia đình bảo đảm C. Gia đình đồng ý. D. Chính quyền địa phương công nhận. Câu 21. Cha mẹ có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con cái được học tập, không phân biệt đối xử giữa các con là thể hiện nội dung quan hệ nào dưới đây trong gia đình? A. Cha mẹ và con. B. Cha mẹ và con đẻ. C. Cha mẹ và con nuôi. D. Cha mẹ và họ hàng. Câu 22: Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ: A. Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật B. Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình C. Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình D. Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn Câu 23. Nhường nhịn, giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng? A. Trách nhiệm. B. Nhân nghĩa. C. Thương người D. Thân ái. Câu 24. Chi đoàn thanh niên lớp 10A phát động phong trào quyên góp sách cho các bạn vùng lũ lụt. Các bạn đoàn viên và thanh niên đều tham gia tích cực đóng góp chung vào phong trào Đoàn trường. việc làm của Chi đoàn thanh niên lớp 10A là biểu hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân trong cộng đồng? A. Yêu thương người nghèo khổ. B. Nhân nghĩa. C. Hòa nhập. D. Tự giác. Câu 25. Mùa hè năm 2017, Đoàn Thanh niên tình nguyện của Trường Đại học X đã đi đến một số nơi xa xôi, hẻo lánh của miền núi để tuyên truyền, phổ biến về hoạt động bảo vệ môi trường. Việc làm này của Đoàn thanh niên là thể hiện điều gì dưới đây? A. Hoạt động bảo vệ môi trường. B. Trách nhiệm của thanh niên trong cộng đồng. C. Trách nhiệm về công tác tình nguyện. D. Hoạt động mùa hè xanh.
  3. SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH BÀI KIỂM TRA: GDCD 10 TRƯỜNG THPT TRỰC NINH B (Thời gian làm bài: 45 phút) MÃ ĐỀ 012 Họ và tên: Lớp 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ĐA Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Điểm ĐA Câu 1. Là Bí thư Đoàn thanh niên, bạn D không những tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể và hoạt động do nhà trường tổ chức mà còn tích cực vận động bạn bè cùng tham gia. Việc làm của bạn D là biểu hiện của trách nhiệm nào dưới đây của thanh niên- học sinh? A. Sống tử tế. B. Sống hòa nhập. C. Sống hợp tác. D. Sống tích cực. Câu 2: Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề nào đã học trong chương trình GDCD 10? A. Hợp tác. B. Đoàn kết. C. Nhân nghĩa. D. Hòa nhập. Câu 3. Là học sinh giỏi của lớp nhưng bạn H sống xa lánh với hầu hết các bạn trong lớp, vì cho rằng mình học giỏi thì chỉ cần chơi với một vài bạn học giỏi là được. Nếu là bạn của H, em có thể khuyên H như thế nào cho phù hợp? A. Hoa cứ sống như cách mình suy nghĩ là được. B. Không cần phải gần gũi với các bạn ở trong lớp. C. Nên sống hòa nhập với mọi người, Hoa sẽ được mọi người yêu quý. D. Nếu sống hòa nhập với mọi người sẽ mất rất nhiều thời gian không cần thiết. Câu 4. Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Hôn nhân và huyết thống. B. Hôn nhân và họ hàng. C. Họ hàng và nuôi dưỡng. D. Huyết thống và họ hàng. Câu 5. Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng A. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ. B. Thuận vợ,thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn. C. Chồng em áo rách em thương. D. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. Câu 6. Trong tình bạn khác giới, cần chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Cư xử lịch thiệp, đàng hoàng. B. Thân mật và gần gũi. C. Quan tâm và chăm sóc. D. Lấp lửng trong cách ứng xử. Câu 7: “ Người có tài mà không có đức là người vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này của Bác muốn nhấn mạnh đến vai trò của: A. Tài năng và đạo đức B. Tài năng và sở thích C. Tình cảm và đạo đức D. Thói quen và trí tuệ Câu 8 : Tại ngã tư đường phố, bạn A nhìn thấy một cụ già mắt kém chống gậy qua đường không may bị té ngã. Hành động nào sau đây giúp cho lương tâm của bạn A được thanh thản? A.Trách cụ: sao cụ không ở nhà mà lại ra đường, đi đâu lung tung làm cản trở giao thông B.Đứng nhìn xem cụ làm thế nào để qua đường được C.Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường D.Chạy đến, đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường Câu 9: Hãy chọn cặp từ đúng với phần chấm lửng( ) Trong văn bản dưới đây: “Để trở thành người có lương tâm, đối với mọi người, cần phải rèn luyện tư tưởng đạo đức cá nhân theo (1) .tiến bộ, cách mạng, biến ý thức đạo đức thành .(2) . đạo đức trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày.” A. (1) tư tưởng - (2) thói quen B. (1) tư tưởng - (2) tình cảm C. (1) quan niệm - (2) ý thức D. (1) quan điểm - (2) thói quen Câu 10: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức? A. Im lặng để bạn chép bài B. Báo cáo giáo viên bộ môn C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn Câu 11: Mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội mà chúng ta đang phấn đấu đạt tới là: A. con người được tự do làm theo ý mình
  4. B. con người được phát triển tự do C. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do D. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng và được tự do phát triển toàn diện cá nhân. Câu 12: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng( ) trong văn bản dưới đây: “Xã hội chỉ . . . . . . . . . khi các quy tắc, chuẩn mực đạo đức trong xã hội đó luôn được tôn trong, củng cố và phát triển.” A. hội nhập nhanh chóng B. phát triển thuận lợi C. nhanh chóng phát triển D. phát triển bền vững Câu 13. Các chuẩn mực “Công, dung, ngôn, hạnh” ngày nay có nhiều điểm khác xưa, điều này thể hiện các quy tắc, chuẩn mực đạo đức cũng luôn A. Biến đổi cho phù hợp với sự phát triển của xã hội B. Biến đổi theo trào lưu xã hội C. Thường xuyên biến đổi D. Biến đổi theo nhu cầu của mỗi người Câu 14. Trên đường đi học về thấy một phụ nữ vừa bế con nhỏ vừa sách một túi đồ nặng qua đường. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Giúp người phụ nữ xách đồ B. Lặng lẽ bỏ đi vì không phải việc của mình. C. Đứng nhìn người phụ nữ đó D. Kể những mẩu chuyện hài làm quen với em bé. Câu 15. Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào dưới đây? A. Đạo đức, pháp luật B. Đạo đức, tình cảm C. Truyền thống, quy mô gia đình D. Truyền thống, văn hóa Câu 16. Biểu hiện nào dưới đây phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay? A. Tôn trọng pháp luật B. Trung thành với lãnh đạo C. Giữ gìn bất cứ truyền thống nào D. Trung thành với mọi chế độ Câu 17. Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của: A. Chủ nghĩa xã hội B. Chủ nghĩa tư bản C. Chủ nghĩa không tưởng D. Chủ nghĩa hiện đại Câu 18. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên? A. Vịnh Hạ Long B. Truyện Kiều của Nguyễn Du C. Phương tiện đi lại D. Nhã nhạc cung đình Huế Câu 19. Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Mục đích của nhận thức B. Động lực của nhận thức C. Cơ sở của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí Câu 20. Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước B. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng C. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão D. Cái răng cái tóc là góc con người Câu 21. Theo quan điểm Triết học, quan điểm nào dưới đây không cản trở sự phát triển của xã hội? A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ B. Môn đăng hộ đối C. Trời sinh voi, trời sinh cỏ D. Trọng nam, khinh nữ. Câu 22. Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm kế thừa của phủ định biện chứng? A. Người có lúc vinh, lúc nhục. B. Giấy rách phải giữ lấy lề C. Một tiền gà, ba tiền thóc D. Ăn cây nào, rào cây ấy Câu 23. Đoạn thơ sau: “Dù bay lên sao hỏa, Sao kim cũng bay từ mặt đất. Dù lớn tựa thiên thần cũng dòng sữa ngọt mẹ nuôi. Phải cần mẫn như con ong kéo mật. Phải cần cù như con nhện chăng tơ. Quả chín trên cây là quả chín dần dà.” Nói về: A. Quy luật phủ định của phủ định. C. Quy luật mâu thuẫn. B. Quy luật lượng đổi, chất đổi. D. Khuynh hướng của sự phát triển. Câu 24. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Góp gió thành bão B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao. Câu 25. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng. A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại. B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học. C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại. D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.