Bài kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài viết số 1 - Nguyễn Quốc Khánh (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 2830
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài viết số 1 - Nguyễn Quốc Khánh (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_bai_viet_so_1_nguyen_quoc_kha.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài viết số 1 - Nguyễn Quốc Khánh (Có ma trận và đáp án)

  1. KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN – BÀI VIẾT SỐ 1 NV 6 (Thời gian: 90 phút) GV ra đề: Nguyễn Quốc Khánh Trường THCS Định Công – Yên Định – Thanh Hóa anhkhanhgv@gmail.com - 0919196685 === I. Mục đích: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 6 với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. Phần kiến thức căn bản về văn tự sự. 2. Kĩ năng và năng lực: - Đọc - hiểu văn bản. - Tạo lập văn bản (viết đoạn nghị luận đơn giản và viết bài văn tự sự). - Rèn luyện và phát huy năng lực cảm thụ văn học của HS. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. - Biết trân trọng các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới. - Yêu mến vẻ đẹp của các truyện kể dân gian. II. Hình thức: Tự luận. III. Ma trận. Mức độ Vận Thông Vận dụng Nhận biết dụng Cộng NLĐG hiểu cao thấp I. Đọc- hiểu - Nêu - Hiểu được - Trình Ngữ liệu: văn bản tự sự. phương nội dung, ý bày suy Tiêu chí lựa chọn ngữ thức biểu nghĩa của nghĩ của liệu: đạt chính/ từ ngữ/ văn bản thân Một văn bản dài dưới phong cách bản về một 150 chữ tương đương ngôn ngữ. chi tiết với một đoạn văn bản trong văn được học chính thức bản. trong chương trình. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,75 0,75 1,5 3 Tỉ lệ % 7,5% 7,5% 15% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 Kể lại một Viết đoạn văn/ bài văn đoạn văn truyền theo yêu cầu NLXH thuyết/ cổ tích đã học. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 1 2 1 5 Số điểm toàn bài 0,75 0,75 3,5 5 10
  2. Tỉ lệ % điểm toàn bài 7,5% 7,5% 35% 50% 100% Đề bài: I. Đọc hiểu văn bản: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Tương truyền, Yết Kiêu xuất thân nhà nghèo, hàng ngày ông phải đi mò cua bắt ốc, bắt cá đem bán lấy tiền đong gạo nuôi thân. Ông có sức khỏe và dũng cảm lạ thường. Một hôm thấy hai con trâu trắng đang húc nhau trên bãi cát, ông dùng đòn gánh phang, cả hai con trâu chạy biến xuống nước. Ông mới biết hai con trâu mình vừa đánh là trâu thần, sờ lại đầu đòn gánh thì thấy còn dính vài cọng lông, ông liền nuốt lấy, từ đó mà ông bơi lặn giỏi. Ông lội nước hàng mấy dặm như đi trên đất và thường lặn lội bắt cá, mò trai cả ngày dưới nước.” (Theo ết_Kiêu) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên. Câu 2: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn. Câu 3: Hãy lựa chọn một chi tiết trong đoạn văn mà em thích nhất và lí giải sự lựa chọn của mình. II. Tạo lập văn bản: Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu suy nghĩ và hành động của em khi thấy một người bạn có hoàn cảnh nghèo khó (như nhân vật Yết Kiêu trong đoạn văn trên). Câu 2: Em hãy kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích đã học bằng lời văn của em. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm 1 Phương thúc biểu đạt chính của văn bản: tự sự 0,75 Hoàn cảnh xuất thân, lòng dũng cảm và tài năng của Yết 0,75 2 Kiêu. Học sinh tự lựa chọn chi tiết mình thích và lí giải. Có thể nêu 1,5 1 số ý sau: Đọc - - Chi tiết về xuất thân của Yết Kiêu: Phải có tinh thần tự hiểu lập 3 - Chi tiết Yết Kiêu đánh 2 con trâu thần: Trong cuộc sống cần có lòng dũng cảm - Chi tiết nuốt cọng lông và có tài bơi lặn: Là sự “thưởng công” xứng đáng trong cuộc sống.
  3. a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt thao tác 1,0 lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn về nêu suy nghĩ và hành động theo hướng sau: - Bày tỏ lòng cảm thương, thông cảm với hoàn cảnh của bạn. 1. - Sẵn sàng chia sẻ động viên, giúp đỡ bạn bằng cả tinh thần và vật chất để bạn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống 0,25 d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. Phần e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 Tạo nghĩa TV. lập a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở 0,25 văn bài, Thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu về truyện dân gian bản mình sẽ kể, Thân bài kể lại truyền thuyết/ truyện cổ tích bằng lời văn của mình; kết bài khái quát được nội dung ý nghĩa truyện kể. 2 b. Xác định đúng vấn đề tự sự (một truyền thuyết hoặc 0,25 truyện cổ tích đã học). c. Triển khai vấn đề: Kể lại một truyện (đã học) theo một 4.0 trình tự hơp lí: - Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật (chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ? Có những nhân vật nào?…). - Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện theo cốt chuyện đã đã học. (Cần chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết,…và có thể sử dụng cả văn đối thoại để làm câu chuyện thêm phần sinh động). - Nêu phần kết của câu chuyện (Câu chuyện kết thúc ra sao? Có chiều hướng tốt hay xấu? gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?) d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV.
  4. TRƯỜNG THCS ĐỊNH CÔNG Viết bài Tập làm văn số 1 Họ và tên: . Tiết PPCT: 17 - 18. Lớp: . Thời gian: 90 phút. Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Photo 55 bản A3 Đề bài: I. Đọc hiểu văn bản: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Tương truyền, Yết Kiêu xuất thân nhà nghèo, hàng ngày ông phải đi mò cua bắt ốc, bắt cá đem bán lấy tiền đong gạo nuôi thân. Ông có sức khỏe và dũng cảm lạ thường. Một hôm thấy hai con trâu trắng đang húc nhau trên bãi cát, ông dùng đòn gánh phang, cả hai con trâu chạy biến xuống nước. Ông mới biết hai con trâu mình vừa đánh là trâu thần, sờ lại đầu đòn gánh thì thấy còn dính vài cọng lông, ông liền nuốt lấy, từ đó mà ông bơi lặn giỏi. Ông lội nước hàng mấy dặm như đi trên đất và thường lặn lội bắt cá, mò trai cả ngày dưới nước.” (Theo ết_Kiêu) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên. Câu 2: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn. Câu 3: Hãy lựa chọn một chi tiết trong đoạn văn mà em thích nhất và lí giải sự lựa chọn của mình. II. Tạo lập văn bản: Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu suy nghĩ và hành động của em khi thấy một người bạn có hoàn cảnh nghèo khó (như nhân vật Yết Kiêu trong đoạn văn trên). Câu 2: Em hãy kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích đã học bằng lời văn của em. BÀI LÀM . . . . . . . . .
  5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .