Bài tập trắc nghiệm theo các chương môn Vật lý Lớp 12 - Chương VI + VII - Nguyễn Đình Vụ

docx 25 trang thungat 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm theo các chương môn Vật lý Lớp 12 - Chương VI + VII - Nguyễn Đình Vụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_theo_cac_chuong_mon_vat_ly_lop_12_chuong.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm theo các chương môn Vật lý Lớp 12 - Chương VI + VII - Nguyễn Đình Vụ

  1. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Buổi 1: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.Sự khúc xạ ánh sáng. 1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. S N K Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng i i’ khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. I Trong đó: SI là tia tới; IR là tia khúc xạ; NN’ là pháp tuyến tại điểm tới I; i là góc tới; r là góc khúc xạ. r 2.Định luật khúc xạ ánh sáng. R -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) N’ và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. -Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) sin i và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi: const sin r 3.Chiết suất tỉ đối. sin i Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n 21 của môi trường 2 sin r sin i (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới): n sin r 21 -Nếu n21 1 thì r i : Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1. -Nếu n21 1 thì r i : Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1. 4.Chiết suất tuyệt đối. -Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. n2 -Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 . n1 n v c -Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường: 2 1 ; n . n1 v2 v -Công thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối xứng: n1 sin i n2 sin r . 5.Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng. -Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. 1 -Từ tính thuận nghịch ta suy ra: n12 n21 II.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn. 1.Thí nghiệm. Góc tới Chùm tia khúc xạ Chùm tia phản xạ i nhỏ r i : Rất sáng Rất mờ 0 i igh r ; 90 : Rất mờ Rất sáng i igh Không còn Rất sáng 2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần. +Vì n1 n2 r i . 0 +Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị cực đại 90 thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. n2 +Ta có: sin igh . n1 Trang 1
  2. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 +Với i igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. II.Hiện tượng phản xạ toàn phần. 1.Định nghĩa. Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2.Điều kiện để có phản xạ toàn phần. +Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn. +i igh . III.Cáp quang. 1.Cấu tạo. Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một sợi dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm hai phần chính: +Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1 ). +Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có chiết suất n2 n1 . +Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ dai cơ học. 2.Công dụng. Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu điểm: +Dung lượng tín hiệu lớn. +Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài. +Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). +Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học. B.NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN 1. Tính các đại lượng liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng: góc, khoảng cách, chiết suất. -Áp dụng công thức của định luật khúc xạ: n1 sin i n2 sin r 0 -Nếu góc tới i 10 thì ta có: n1i n2r -Kết hợp với các đặc điểm hình học: góc có cạnh tương ứng vuông góc, góc trong góc ngoài của tam giác, các hệ thức lượng trong tam giác, . . . 2. Tính toán liên quan đến hiện tượng phản xạ toàn phần: Điều kiện để sự phản xạ toàn phần xảy ra hoặc không xảy ra; các đại lượng hình học có liên quan. -Áp dụng điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần: +Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn: n1 n2 +Góc tới i igh nnho -Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh nlon -Nếu tia sáng phản xạ toàn phần, áp dụng định luật phản xạ: i ' i -Nếu tia sáng khúc xạ, áp dụng định luật khúc xạ: n1 sin i n2 sin r -Liên hệ với các tính chất hình học: góc có cạnh tương ứng vuông S góc, góc trong, góc ngoài, góc bù, góc phụ . . . i 3. Tính toán liên quan đến sự truyền ánh sáng và sự tạo ảnh qua bản hai mặt song song và lưỡng chất phẳng. I a.Bản hai mặt song song. r Là một môi trường trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với nhau. r Sự truyền ánh sáng qua bản mặt song song. -Gọi e là bề dày của bản, n là chiết suất của bản. Chiếu tia sáng đơn K i’ sắc SI tới bản mặt song song dưới góc tới i sao cho có tia ló ra KR ở mặt bên R kia. Theo định luật khúc xạ ánh sáng cho điểm tới I và điểm ló K ta có: Trang 2
  3. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 sin i nsin r B A sin i sin i ' i i ' nsin r sin i ' B’ A’ -Vậy tia tới và tia ló khỏi bản mặt song song thì song song với i nhau. I H Sự tạo ảnh của một điểm qua bản mặt song song. r -Từ A, vẽ thêm tia sáng AH vuông góc với bản. Tia M sáng này đi thẳng qua bản không bị lệch. Giao điểm của hai tia r ló là ảnh A’ của A. Tương tự, từ B vẽ tia vuông góc với bản. J Các tia ló tương ứng cắt nhau tại B’. Ta thấy ảnh A’B’ song K song với AB, có độ lớn A' B ' AB . i -Từ hình vẽ ta có: tan r KJ IJ tan r MJ tan i MJ IJ tan i r 1 -Vì góc tới i nhỏ nên ta có tan i sin i i;tan r sin r r và i nr i n r IJ e -Vậy: MJ IJ i n n e 1 -Khoảng cách giữa vật và ảnh là: AA' IM IJ MJ e e 1 n n K b.Lưỡng chất phẳng. r Hai môi trường trong suốt ngăn cách nhau bởi một mặt phẳng gọi là lưỡng H I chất phẳng. A’ Ảnh qua lưỡng chất phẳng. i -Để vẽ được ảnh ta thường vẽ hai tia sáng phát đi từ vật: +Một tia tới vuông góc với lưỡng chất phẳng thì truyền thẳng. +Một tia khác đến lưỡng chất phẳng dưới góc tới bé (điều kiện tương điểm) A thì khúc xạ vào môi trường thứ hai. Công thức. HI  tan i HS tan i HA' -Xét hai tam giác HAI và tam giác HA’I, ta có:  HI tan r HA tan r HA' i HA' -Vì góc tới i nhỏ nên tan i i;tan r r r HA i n2 -Định luật khúc xạ trong trường hợp góc nhỏ: n1.i n2.r r n1 HA' n -Vậy ta có: 2 HA n1 C.VÍ DỤ Bài 1. Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60 0 so với đường chân trời. Tính độ cao thực 4 của Mặt Trời so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là . (ĐS: 480) 3 Bài 2. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n 3 . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới. (ĐS: 600) Bài 3. Ba môi trường trong suốt(1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i 600 : -Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450. -Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. 0 Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu? (ĐS: r23 38 ) Trang 3
  4. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 Bài 4. Một cái chậu hình hộp chữ nhật đựng chất lỏng. Biết AB a; AD 2a . Mắt A D nhìn theo phương BD nhìn thấy được trung điểm M của BC. Tính chiết suất của chất lỏng. (ĐS: n 1,27 ) Bài 5. Một cái gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước B C 0,5m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 60 0. Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ. (ĐS: 2,14m) Bài 6. Một cái máng nước sâu 30cm, rộng 40cm có thành hai bên thẳng đứng. Đúng lúc B máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người A ta đổ nước vào máng đến độ cao h thì bóng của thành A ngắn bới đi 7cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n 4 . Hãy tính h, vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành 3 máng khi có nước. Bài 7. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n 2 . Một chùm tia sáng hẹp trong S một mặt phẳng của tiết diện vuông góc được chiếu tới bán trụ như hình vẽ. Xác định I đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc α: α a. 600 b. 450 c. 300 O Bài 8. Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. a.Hai môi trường (2) và (3) môi trường nào chiết quang hơn? b.Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3). (ĐS: 450) Bài 9. Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính R 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước. Dù đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng vẫn không thấy được cây kim. Hãy tính 4 chiều dài tối đa của cây kim. Biết nước có chiết suất n . (ĐS: 4,4cm) 3 Bài 10. Một thợ lặn đứng ở đáy sông nhìn lên mặt nước thì thấy ảnh của những vật ở đáy sông cách mình kể từ khoảng R 15m . a.Giải thích. S S S b.Cho biết mắt người này ở độ cao 1,5m. Tính độ sâu của sông. (ĐS: 7,3m) i Bài 11. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n 2 . Trong một mặt phẳng A M O của tiết diện vuông góc, có ba tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i 450 ở A, M, O (hình vẽ). a.Định vị trí M để tia tới SM có tia ló song song với chính nó. (ĐS: OM R ) 3 Bài 12. Một khối nhựa trong suất hình lập phương, chiết suất n. Định điều kiện mà n phải nghiệm để mọi tia sáng từ không khí xuyên vào một mặt, tới mặt kề đều phản xạ toàn phần trên mặt này. (ĐS: n 2 ) Bài 13. Một khối thủy tinh có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD: E hình vuông; CDE: tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một S chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE ID ). I a.Chiết suất của thủy tinh là n 1,5 . Vẽ đường đi của tia sáng trong khối thủy tinh. Nêu rõ phương của tia ló. D C b.Chùm tia tới được giữ nguyên. Giả sử phần CDE có chiết suất n1 1,5 và phần ABCD có chiếu suất n2 n1 . Hãy tính n2 để tia khúc xạ trong thủy tinh tới mặt AD sẽ ló ra không khí: A B -theo phương vuông góc với SI. (ĐS: n2 1,275 ) 0 -theo phương hợp với SI một góc 45 . (ĐS: n2 1,46 ) n2 Bài 14. Một sợi quang hình trụ với lõi có chiết suất n1 1,5 và phần bọc ngoài 2α n1 có chiết suất n2 1,41 . Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống với góc 2 (hình vẽ). Xác định góc để tất cả tia sáng trong chùm đều truyền đi được n2 trong ống. (ĐS: 300 ) D.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Trang 4
  5. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. 3. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. 4. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. 5. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nước. 6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 60 0 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc tới A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định được. 7. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A. 2 . B. 3 C. 2 D. 3 / 2 . 8. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị A. 400. B. 500. C. 600. D. 700. 9. Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất. B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt. D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương. 10. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ là A. 410 B. 530. C. 800. D. không xác định được. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là: A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần. 3. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính. Trang 5
  6. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 4. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ A. từ benzen vào nước. B. từ nước vào thủy tinh flin. C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin. 5. Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là A. 200. B. 300. C. 400. D. 500. 6. Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là A. hình vuông cạnh 1,133 m. B. hình tròn bán kính 1,133 m. C. hình vuông cạnh 1m. D. hình tròn bán kính 1 m. 4 7. Tia sáng đi từ thuỷ tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước chiết suất , điều kiện góc tới i để 3 không có tia khúc xạ trong nước là : A. i 62044’. B. i 41044’. C. i 48044’. D. i 45048’. 8. Khi ánh sáng từ nước chiết suất n = 4/3 sang không khí góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là : 0 0 0 0 A. igh = 41 48’. B. igh = 62 44’. C. igh = 48 35’. D. igh = 38 26’. 9. Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thuỷ tinh chiết suất n = 2 đến mặt phân cách với không khí, điều kiện góc tới i để có phản xạ toàn phần là : A. i 450. B. i 400. C. i 350. D. i 300 Chương 7. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Buổi 2: LĂNG KÍNH - THẤU KÍNH MỎNG A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT I.Lăng kính. 1.Cấu tạo lăng kính. -Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. -Một lăng kính được đặc trưng bởi: A +Góc chiết quang A. +Chiết suất n. n 2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính. -Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI. +Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính. A +Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy K D của lăng kính. I J i i 1 r 2 -Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy r1 2 của lăng kính so với tia tới. S H R -Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua n lăng kính. III.Các công thức của lăng kính. Tổng quát Trường hợp góc A và i1 nhỏ Lăng kính trong điều kiện góc lệch cực tiểu sin i nsin r -Tia tới và tia ló đối xứng nhau qua mặt phẳng phân 1 1 i1 nr1;i2 nr2 sin i nsin r giác của góc chiết quang. 2 2 A r1 r2 A i i i;r r r A r1 r2 D n 1 A 1 2 1 2 2 D i1 i2 A Dmin 2i A II.Thấu kính mỏng. 1.Thấu kính. Phân loại thấu kính. -Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng. -Phân loại: +Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. +Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. 2.Khảo sát thấu kính hội tụ. Trang 6
  7. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 a.Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện. .Quang tâm -Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính. -Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính. -Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính. .Tiêu điểm. Tiêu diện -Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính. -Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm. -Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. -Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. -Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính. b.Tiêu cự. Độ tụ. .Tiêu cự: Độ dài đại số từ quang tâm tới tiêu điểm chính của thấu kính gọi là tiêu cự của thấu kính: f OF OF '. 1 .Độ tụ: D . f 1 -Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp ; Qui ước: Thấu kính hội tụ: f 0; D 0 1m 3.Khảo sát thấu kính phân kì. -Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. -Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng. -Qui ước: Thấu kính phân kì: f 0; D 0 4.Sự tạo ảnh bởi thấu kính. a.Khái niệm ảnh và vật trong quang học. -Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng, -Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. -Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. -Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. b.Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính. *Sử dụng hai trong 4 tia sau: -Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. -Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’. -Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính. -Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. 5.Các công thức của thấu kính. 1 1 1 -Công thức xác định vị trí ảnh: f d d ' A' B ' d ' -Công thức xác định số phóng đại: k AB d -Qui ước dấu: Vật thật: d 0 ; Vật ảo: d 0 ; Ảnh thật: d ' 0 ; Ảnh ảo: d ' 0 . k 0 : ảnh và vật cùng chiều ; k 0 : ảnh và vật ngược chiều. B.NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN 1.Tính toán liên quan đến đường đi của tia sáng qua lăng kính. -Áp dụng các công thức về góc của lăng kính : Tổng quát Trường hợp góc A và i1 nhỏ Trang 7
  8. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 sini1 nsin r1 D i1 i2 A i1 nr1 A r1 r2   sini2 nsin r2 A r1 r2 i2 nr2 D n 1 A -Lăng kính có sự phản xạ toàn phần ở một mặt : Tại mặt đó phải thỏa mãn hệ thức : r igh -Lăng kính trong điều kiện góc lệch cực tiểu : +Đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. +Góc lệch tăng với mọi biến thiên của góc tới i1 ở mặt thứ nhất. A i1 i2 i;r1 r2 r +Công thức: 2 Dmin 2i A 2.Xác định tính chất, đặc điểm của ảnh và mối tương quan giữa vật và ảnh. A.Tính tiêu cự của thấu kính theo hình dạng của thấu kính. 1 n 1 1 -Áp dụng công thức : D 1  trong đó lưu ý rằng : n là chiết suất tuyệt đối của chất f n' R1 R2 làm thấu kính ; n’ là chiết suất tuyệt đối của môi trường hai bên thấu kính. -Quy ước về dấu của R : +R 0 nếu mặt cầu lồi. +R 0 nếu mặt cầu lõm. S+R nếu mặt giới hạn là mặt phẳng. B.Xác định tính chất, đặc điểm của ảnh hoặc vật. d. f d '. f d ' d d f d ' f -Áp dụng các công thức: hoặc d ' d ' k k d d -Quy ước dấu : Vị trí vật ảnh Thật Ảo Vật d 0 d 0 Ảnh d ' 0 d ' 0 Hội tụ Phân kì Tiêu cự của thấu kính f 0 f 0 k 0 k 0 Độ phóng đại ảnh Ảnh và vật cùng chiều (trái bản Ảnh và vật ngược chiều (cùng chất) bản chất) 3.Biết tiêu cự và độ phóng đại ảnh của thấu kính. Tìm vị trí vật và ảnh. d. f d ' d f -Giải hệ phương trình sau: d ' k d -Lưu ý xét dấu của k: Ví dụ đề cho ảnh cao gấp ba lần vật thì k 3 . f f d ' -Có thể dùng công thức sau để giải: k f d f 4.Bài toán liên quan đến khoảng cách vật và ảnh. -Trong mọi trường hợp, khoảng cách vật và ảnh đối với thấu kính là d d ' L d. f d ' -Giải hệ phương trình sau: d f d d ' L C.VÍ DỤ Trang 8
  9. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 Bài 1. Lăng kính có chiết suất n 1,50 và góc chiết quang A 300 . Một chùm tia sáng đơn sắc, hẹp được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. 0 0 a.Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng. (ĐS : i2 48 35'; D 18 35' ) b.Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n' n . Chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính. Tính n' . (ĐS: 2) c.Nếu trong điều kiện của câu (b) lăng kính thay thế có cùng chiết suất như lăng kính đã cho nhưng có góc chiết quang A' A thì A' có giá trị nào ? (Chùm yia ló vẫn sát mặt sau của lăng kính). (ĐS: 420) Bài 3. Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. a.Tính góc chiết quang A của lăng kính. (ĐS: 360) b.Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính phải thỏa mãn. (ĐS: n 1,70 ) Bài 4. Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n 2 . Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng tới AB sao cho tia ló ở mặt AC có góc ló là 450. a.Tính góc lệch giữa tia tới và tia ló. (ĐS : 300) b.Giảm góc tới vài độ thì góc lệch thay đổi ra sao ? Bài 5. Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc, hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính. (ĐS: n 1,51) Bài 6. Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n 1,5 . Tiết diện vuông góc là tam giác vuông cân ABC (  A 900 ). Tia sáng đơn sắc SI được chiếu tới mặt AB theo phương song song BC. Xác định đường đi của tia sáng qua lăng kính. Bài 7. Vật sáng AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài 20cm. Hãy xác định tính chất, vị trí, chiều độ lớn của ảnh và vẽ ảnh trong môi trường hợp sau : a.d1 50cm b.d2 40cm c.d3 30cm d.d4 20cm e. d5 10cm Bài 8. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính và cách thấu kính 20cm. Hãy xác định tính chất, vị trí, chiều độ lớn của ảnh và vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. Bài 9. Thấu kính phẳng - lồi có chiết suất n 1,6 và bán kính mặt cong là 10cm. a.Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. b.Điểm sáng A trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 1m. Xác định ảnh và vẽ ảnh. c.Dìm hệ vào nước có chiết suất ' 4 . Xác định ảnh và vẽ ảnh. n 3 Bài 10. Vật sáng AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh, vẽ ảnh. (ĐS: d 60cm ) Bài 11. Thấu kính hội tụ tạo nhỏ hơn 5 lần vật trên màn ảnh đặt cách thấu kính 100cm. Tính tiêu cự của thấu kính. (ĐS: 80cm) Bài 12.Thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Định vị trí của vật để có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật. (ĐS: 24cm) Bài 13. Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng hai lần vật và cách thấu kính 16cm. a.Tính tiêu cự của thấu kính. (ĐS : 16cm) b.Thấu kính thuộc dạng phẳng-lồi có chiết suất n 1,5 . Tính bán kính mặt lồi. (ĐS: 8cm) Bài 14. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Vật sáng đặt vuông góc với trục chính. Ảnh trên màn có diện tích bằng bốn lần diện tích vật. Hãy xác định : a.Vị trí vật. (ĐS : 25cm) b.Khoảng cách vật - màn. (ĐS : 45cm) Bài 15. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Vật sáng AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh, vẽ ảnh. (ĐS: d 10cm;d ' 5cm ) Bài 16. Điểm sáng A đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm cho ảnh A’ cách vật 90cm. Xác định vị trí vật và ảnh, vẽ ảnh. Trang 9
  10. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 (ĐS: ' ' ' ) d11 60cm;d11 30cm ; d12 30cm;d12 60cm ; d13 16,85cm;d13 107cm Bài 17. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 20cm . Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A’B’ cách vật 18cm. a.Xác định vật. (ĐS: d1 30cm;d2 12cm ) ' ' b.Xác định ảnh. Vẽ ảnh. (ĐS: d1 12cm;d2 30cm ) Bài 18. Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định L. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. a.Người ta nhận thấy có một vị trí L1 của thấu kính tạo ảnh rõ nét trên màn, ảnh lớn hơn vật. Chứng tỏ còn một vị trí thứ hai L 2 của thấu kính trong khoảng giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên L L2 4Lf L  L2 4Lf màn. (ĐS: d ;d ' L d ) 2 2 b.Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí L 1 và L2 của thấu kính. Lập biểu thức của tiêu cự thấu kính L2 l2 f theo L và l . Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. (ĐS: f ) 4L c.Tìm điều kiện về L để có hai vị trí L 1 và L2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn. Xét trường hợp đặc biệt hai vị trí này trùng nhau. Ứng dụng để đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. (ĐS: L L 4 f ; f min ) 4 d.Trong trường hợp có hai vị trí L1 và L2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, tìm hệ thức liên hệ giữa độ cao của vật và độ cao của hai ảnh. (ĐS: k1.k2 1 ) Bài 19. Điểm sáng S và màn đặt cách nhau L 100cm . Giữa điểm sáng và màn ta di chuyển một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính luôn đi qua S và vuông góc với màn. Tính tiêu cự của thấu kính trong hai trường hợp sau đây: a.Ta tìm được một vị trí duy nhất của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn. (ĐS: 25cm) b.Ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn và hai vị trí này cách nhau 40cm. (ĐS: 21cm) Bài 20. Từ thủy tinh có chiết suất n 1,5 người ta tạo ra một thấu kính hội tụ hai mặt lồi cùng bán kính R. Đặt thấu kính này giữa vật Ab và màn (song song với vật) sao cho ảnh của AB hiện rõ nét trên màn và lớn gấp hai lần vật. Để ảnh rõ nét của vật trên màn ấp ba lần vật , phải tăng khoảng vật – màn thêm 10cm. Tính bán kính R của thấu kính. (ĐS: 12cm) Bài 21. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 30cm. Vật AB trên trục chính và vuông góc với trục chính có ảnh A’B’ cách vật 15cm. Hãy xác định: a.tính chất và vị trí của vật. (ĐS: d1 30cm;d2 15cm ) ' ' b.tính chất, vị trí và độ phóng đại của ảnh. Vẽ ảnh. (ĐS: d1 15cm;d2 30cm ) Bài 22. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm. Vật sáng AB đặt cách màn E một đoạn 108cm. Có hai vị trí của thấu kính trong khoảng giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn. Xác định hai vị trí của thấu kính. (ĐS: 36cm và 72cm D.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng? A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật. Câu 2: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ : A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn cùng chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Câu 3: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật. C. luôn ngược chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Câu 4: Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng? Trang 10
  11. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật. B. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo. C. Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm. D. Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm. Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng? A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. Câu 6: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh : A. ảo, nhỏ hơn vật. B. ảo, lớn hơn vật. C. thật, nhỏ hơn vật. D. thật, lớn hơn vật. Câu 7: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh : A. cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. cùng chiều, lớn hơn vật. C. ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 8: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là : A. 20cm. B. 10cm. C. 30cm. D. 40cm. Câu 9: Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là : A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 0,2cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự là f = - 20cm. C. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20cm. D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm. Câu 10: Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600. Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là 500 và góc lệch so với tia tới là 200 thì góc tới là bao nhiêu ? A. 300. B. 200. C. 500. D. 600. Câu 11: Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được : A. ảnh thật A’B’, cao 2cm. B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm. C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm. D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm. Câu 12: Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = -20cm. Ảnh A’B’ của vật tạo bỡi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính : A. 20cm. B. 10cm. C. 30cm. D. 40cm. Câu 13: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’là ảnh : A. thật, cách thấu kính 10cm. B. ảo, cách thấu kính 10cm. C. thật, cách thấu kính 20cm. D. ảo, cách thấu kính 20cm. Câu 14: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh : A. ảo, cao 2cm. B. ảo, cao 4cm. C. thật, cao 2cm. D. thật, cao 4cm. Câu 15: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm. tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh : A. ảo, cao 4cm. B. ảo, cao 2cm. C. thật cao 4cm. D. thật, cao 2cm. Câu 16: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: A. ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B. ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C. ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D. ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). Câu 17: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 18 (cm). Câu 18: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là: A. f = 15 (cm). B. f = 30 (cm). C. f = -15 (cm). D. f = -30 (cm). Câu 19: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm thì thu ảnh rõ nét trên màn cao 3cm. Tiêu cự của thấu kính là : Trang 11
  12. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 A. 10cm. B. 20cm. C. 30cm. D. 12cm. Câu 20: Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là : A. 8 (cm). B. 16 (cm). C. 64 (cm). D. 72 (cm). Câu 21: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là : A. 60. B. 30. C. 40. D. 80. Câu 22: Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là: A. D = i1 + i2 – A. B. D = i1 – i2 + A C. D = i1 – i2 – A D. i1 + i2 + A. Câu 23: Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi A. góc chiết quang A có giá trị bất kỳ. B. góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh. C. góc chiết quang A là góc vuông. D. góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất. B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất. C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i. D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i. Câu 25: Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì A. góc lệch D tăng theo i. B. góc lệch D giảm dần. C. góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần. D. góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần. Câu 26: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 và thu được góc lệch cực 0 tiểu Dm = 60 . Chiết suất của lăng kính là A. n = 0,71 B. n = 1,41 C. n = 0,87 D. n = 1,51 Câu 27: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là A. A = 410. B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240. Câu 28: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n 2 và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là: A. D = 50. B. D = 130. C. D = 150. D. D = 220. Câu 29: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 30 0. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là: A. D = 2808’. B. D = 31052’. C. D = 37023’. D. D = 52023’. Câu 30: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là 0 Dm = 42 . Góc tới có giá trị bằng A. i = 510. B. i = 300. C. i = 210. D. i = 180. Câu 31: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là 0 Dm = 42 . Chiết suất của lăng kính là: A. n = 1,55. B. n = 1,50. C. n = 1,41. D. n = 1,33. Buổi 3: MẮT - KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT I.Mắt và các tật của mắt. 1.Cấu tạo quang học của mắt. Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau: -Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. -Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. -Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng. Trang 12
  13. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 -Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. -Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh. -Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng. -Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: +Thấu kính mắt có vai trò như vật kính. +Màng lưới có vai trò như phim. 2.Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. a.Sự điều tiết. Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới. -Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax ; Dmax ). -Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin ; Dmin ). b.Điểm cực viễn. Điểm cực cận. -Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV ). -Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC . Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt. -Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, D OCV gọi là khoảng cực cận. 3.Năng suất phân li của mắt. -Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. -Góc trông nhỏ nhất  min giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường  min 1' . 4.Các tật của mắt và cách khắc phục. a.Mắt cận và cách khắc phục. .Đặc điểm -Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới. fmax OV . -OCV hữu hạn; CC ở rất gần mắt hơn bình thường. .Cách khắc phục -Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết. Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk OCV . b.Mắt viễn thị và cách khắc phục. .Đặc điểm -Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới. fmax OV . -Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. CC ở xa mắt hơn bình thường. .Cách khắc phục -Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để: +Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt. +Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). c.Mắt lão và cách khắc phục. -Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. Trang 13
  14. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 -Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. II.Kính lúp. 1.Tổng quát về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt. -Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. tan -Số bội giác: G ; 0 tan 0 2.Công dụng và cấu tạo của kính lúp. -Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm). 3.Sự tạo ảnh qua kính lúp. -Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. -Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt. Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó. -Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi. 4.Số bội giác của kính lúp. Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp. AB AB -Ta có:tan và tan 0 f OCC tan OCC -Do đó G tan 0 f -Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC 25cm . Khi sản xuất kính lúp người ta thường ghi giá trị G ứng với khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, 10x, ). ' dC -Khi ngắm chừng ở cực cận: Gc k dC III.Kính hiển vi. 1.Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. a.Công dụng: Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp. b.Cấu tạo. -Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ (thực ra là một hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimet). -Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật được tạo bởi vật kính. -Hai bộ chính phận này được gắn ở hai đầu của một ống hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng ' nhau và khoảng cách giữa chúng O1O2 l không đổi. Người ta gọi F1 F2 δ là độ dài quang học của kính. -Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lõm. 2.Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi. L1 ' ' L2 ' ' -Sơ đồ tạo ảnh: AB  A1B1  A2 B2 ' ' -Vật kính có tác dụng tạo ảnh thật A1B1 lớn hơn vật AB và ở trong khoảng O2 F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính. ' ' -Thị kính tạo ảnh sau cùng A2 B2 lớn hơn vật nhiều lần và ngược chiều so với vật AB. Mắt đặt say ' ' thị kính để quan sát sẽ nhìn thấy ảnh A2 B2 của vật AB tạo bởi kính hiển vi. ' ' -Ảnh sau cùng A2 B2 phải được tạo ra trong khoảng nhìn rõ của mắt. Do đó phải điều chỉ kính để thay đổi khoảng cách d1 từ vật AB đến vật kính O 1. Đối với kính hiển vi, ứng với khoảng CV CC của ảnh Trang 14
  15. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 thì khoảng Δd1 xê dịch vật thường hết sức nhỏ, khoảng vài chục micrômét. Do đó trong thực tế khi quan sát vật bằng kính hiển vi phải thực hiện như sau : +Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản. +Vật được đặt cố định trên giá. Ta dời toàn bộ ống kính từ sát vị trí vật ra xa dần bằng ốc vi cấp. ' ' -Nếu ảnh sau cùng A2 B2 của vật cần qua sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng kính ở vô cực. 3.Số bội giác của kính hiển vi. -Trường hợp ngắm chừng ở vô cực: α tan α +Số bội giác của dụng cụ quang học: G α0 tan α0 ' ' A1B1 tan α f +Với kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có: 2 AB tan α 0 OCC ' ' A1B1 f A' B' OC +Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là: G 2 1 1 C AB AB f2 OCC δ.OCC Vậy: G k1 G2 hoặc G với G2 là số bội giác của thị kính khi ngắm chừng ở vô cực. f1. f2 IV.Kính thiên văn. 1.Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. a.Công dụng: Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể). b.Cấu tạo. -Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét). -Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật được tạo bởi vật kính. 2.Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. -Vật kính tạo ảnh thật của vật (ở vô cực) tại tiêu diện ảnh. Thị kính giúp mắt quan sát ảnh này. -Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo, ngược chiều với vật, có góc trông lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật. -Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát được đặt sát thị kính. Phải điều chỉnh kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh sau cùng ra vô cực; cách này gọi là ngắm chừng ở vô cực. 3.Số bội giác của kính thiên văn. -Trường hợp ngắm chừng ở vô cực: α tan α +Số bội giác của dụng cụ quang học: G α0 tan α0 ' ' A1B1 tan α f2 +Với kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có: A' B' tan α 1 1 0 f1 Trang 15
  16. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 ' ' A1B1 f2 f1 f1 +Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: G ' ' Vậy: G A1B1 f2 f2 f1 B.NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN. 1.Các đặc điểm quang học của mắt. 1 1 1 -Mắt quan sát vật ở điểm cực viễn (Cv ): không điều tiết; fmax Dmin Dmin OCv OV fmax 1 1 1 -Mắt quan sát vật ở điểm cực cận (Cc ): điều tiết tối đa; fmin Dmax Dmax OCc OV fmin -Độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa 1 1 là: D Dmax Dmin OCc OCv -Mắt bình thường có điểm cực viễn (Cv ) ở xa vô cực, còn điểm cực cận (C )c cách mắt khoảng OCc 25cm -Mắt cận thị có điểm cực viễn (Cv ) cách mắt một khoảng hữu hạn. -Mắt viễn thị có điểm cực viễn (Cv ) là điểm ảo (sau võng mạc: fmax OV ); điểm cực cận xa hơn mắt bình thường. -Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. AB tan OA -Góc trông nhỏ nhất  min giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường  min 1' . 2.Các tật của mắt và cách khắc phục. a.Tật cận thị và cách khắc phục. -Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để quan sát các vật ở xa như mắt bình thường. kinh -Sơ đồ tạo ảnh: Aở Bxa vô cùng  A ảo,' B ' tại điểm cực viễn ( ) Cv 1 -Tiêu cự và độ tụ của kính cần đeo: fk OkCv ; Dk . Nếu kính đeo sát mắt thì fk 1 fk OCv ; Dk fk -Điểm M gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy: kinh +Sơ đồ tạo ảnh: AB ở M cách kính một đoạn d  A' B ' ảo, tại điểm cực cận (Cc ) 1 1 1 1 1 1 +Vị trí M cần tìm xác định bởi: , nếu kính đeo sát mắt thì d OkCc fk d OCc fk OkCv OCv OOk OCv a -Lưu ý nếu kính cách mắt một khoảng a thì OkCc OCc OOk OCc a b.Tật viễn thị và cách khắc phục. -Đối với mắt viễn thị thì người ta khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường. Điểm M gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy: kinh +Sơ đồ tạo ảnh: AB ở M cách kính một đoạn d  A' B ' ảo, tại điểm cực cận (Cc ) 1 1 1 1 1 1 +Vị trí M cần tìm xác định bởi: , nếu kính đeo sát mắt thì d OkCc fk d OCc fk Trang 16
  17. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 OkCv OCv OOk OCv a -Lưu ý nếu kính cách mắt một khoảng a thì OkCc OCc OOk OCc a c.Mắt lão và cách khắc phục. -Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. -Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị muốn quan sát các vật ở gần. 3.Kính lúp. a.Khoảng đặt vật trước kính. -Điểm xa kính nhất mà khi quan sát mắt còn nhìn rõ: kÝnhlóp +Sơ dồ tạo ảnh: AB ë M  A' B'(¶o)ë CV ' ' dM fk +Ta có dM OkCV dM ' dM fk -Điểm gần kính nhất mà khi quan sát mắt còn nhìn rõ: kÝnhlóp +Sơ dồ tạo ảnh: AB ë N  A' B'(¶o)ë CC ' ' dN fk +Ta có dN OkCC dN ' dN fk -Khoảng đặt vật trước kính: dN d dM OkCV OCV OOk -Lưu ý: khoảng cách mắt - kính là OOk , khi mắt đặt sát kính thì OOk 0 OkCC OCC OOk b.Số bội giác của kính lúp. :lµ gãc tr«ng ¶ nh qua kÝnh tan D 0 :lµ gãc tr«ng vËt -Tổng quát: G k trong đó: 0 tan 0 d ' l D OCC l :kho¶ ng c¸ch m¾t kÝnh(OOk ) -Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận: GC k OCC D -Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G fk fk 4.Kính hiển vi. a.Khoảng đặt vật trước kính. -Điểm xa kính nhất mà khi quan sát mắt còn nhìn rõ: L1 L2 +Sơ dồ tạo ảnh: AB ' A1B1 ' A2 B2 dM d11 d21 dM ' ' dM f2 ' +Ta có dM OCV d21 ' d11 l d2  f1 f2 d21 dM f2 ' d11 f1 +Vậy: dM ' d11 f1 -Điểm gần kính nhất mà khi quan sát mắt còn nhìn rõ: L1 L2 +Sơ dồ tạo ảnh: AB ' A1B1 ' A2 B2 dN d12 d22 dN ' ' dN f2 ' +Ta có dN OCC d22 ' d12 l d2  f1 f2 d22 dN f2 ' d12 f1 +Vậy: dN ' d12 f1 -Khoảng đặt vật trước kính: dN d dM -Độ dịch chuyển kính cần thực hiện: d1 dM dN Trang 17
  18. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 b.Số bội giác của kính hiển vi. δ.OCC Chỉ xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực thì: G k1 G2 hoặc G với G2 là số bội giác f1. f2 của thị kính khi ngắm chừng ở vô cực. -Trường hợp mắt người có tật hoặc mắt đặt cách kính một khoảng nào đó quan sát ảnh của vật qua kính hiển vi thì ta giải bài toán như bài toán quang hệ ghép các thấu kính đồng trục. 4.Kính thiên văn. f1 ' -Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G khi đó F1  F2 nên khoảng cách f2 giữa hai kính là l f1 f2 . -Trường hợp mắt người có tật hoặc mắt đặt cách kính một khoảng nào đó quan sát ảnh của vật qua kính thiên văn thì ta giải bài toán như bài toán quang hệ ghép các thấu kính đồng trục. C.VÍ DỤ Bài 1. Một người lớn tuổi có mắt không bị tật. Điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu? (ĐS: 2dp) Bài 2. Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. a.Mắt người này bị tật gì? b.Muốn nhìn thấy vật ở vô cực mà không điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt. (ĐS: -2dp) c.Khoảng cực cận của người đó là 10cm. Khi đeo kính trên mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao xa? (ĐS: 12,5cm) Bài 3. Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. a.Khoảng cách từ quang tâm mắt tới võng mạc là 15mm. Mắt bị tật gì? (ĐS: viễn thị) b.Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực mà không điều tiết (kính đeo sát mắt). (ĐS: 9cm; 11,1dp) Bài 4. Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d ' 1,52cm . Tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 1,500cm và f2 1,415cm . a.Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt. (ĐS: 114cm; 20,5cm; 93,5cm) b.Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. (ĐS: -114cm; -0,88dp) c.Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? (ĐS: 25cm) Bài 5. Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5m và 0,15m. a.Người này bị tật gì về mắt? b.Phải ghép sát vào mắt một thấu kính có tụ số bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20m không điều tiết. (ĐS: -1,95dp) c.Người này quan sát một vật cao 4cm cách mắt 0,5m. Tính góc trông vật qua mắt thường và mắt mang kính trong trường hợp câu b). (ĐS: 0,08rad) Bài 6. Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27cm thì phải đeo kính +2,5dp cách mắt 2cm. a.Xác định điệm cực cận và điểm cực viễn của mắt. (ĐS: 68,6cm; ) Trang 18
  19. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 b.Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào? (ĐS: từ 25,3cm đến 40cm) Bài 7. Mắt thường về già khi điều tiết tối đa thì độ tụ của thể thủy tinh tăng thêm 1dp. a.Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt khi này. (ĐS: 100cm; ) b.Tính độ tụ của kính cần đeo để mắt có thể nhìn rõ vật cách mắt 25cm không điều tiết. Biết kính cách mắt 2cm. (ĐS: 4,35dp Bài 8. Mắt một người có khoảng cực cận và cực viễn cách mắt lần lượt những khoảng 20cm và 50cm. Người này sử dụng một kính lúp có ghi trên và kính là x10 để quan sát vật nhỏ AB vuông góc với quang trục chính. 1.Nếu kính đeo sát mắt. 20 50 a.Tìm khoảng đặt vật trước kính. (ĐS: cm d cm ) 9 21 b.Tính số bội giác của kính khi nghắm chừng ở cực cận và cực viễn. (ĐS: GC 9;GV 8,4 ) 90 240 2.Hỏi như câu 1), nếu kính cách mắt một đoạn 2cm. (ĐS: cm d cm;G 8,2;G 8,08 ) 41 101 C V Bài 9. Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính, nhưng khi đeo kính có độ tụ 1dp thì đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 25cm (mắt đặt sát kính). 100 a.Xác định khoảng cực cận và cực viễn của người này. (ĐS: OC cm ) C 3 b.Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa. (ĐS: D Dmax Dmin 3dp ) c.Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 8dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. (ĐS: 16,13mm d 31,25mm;G 10,67 ) Bài 10. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCC 15cm và giới hạn nhì rõ là 35cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. a.Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? (ĐS:)2,50cm d 4,44cm b.Năng suất phân li của mắt người này là  1' . Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận. (ĐS: 21,4µm) Bài 11. Một kính lúp có độ tụ 10dp. Mắt một người bình thường có điểm cực cận cách mắt 25cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, mắt đặt sát kính. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực và khi ngắm chừng ở điểm cực cận. (ĐS: 2,5; 3,5) Bài 12. Mắt một người có khoảng cực cận cách mắt 21cm và khỏng cực viễn cách mắt 51cm. Người đó quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự 5cm, mắt đặt cách kính 1cm. a.Phải đặt vật cách kính bao nhiêu để có số bội giác là 4,75. (ĐS: 4,28cm) b.Nếu đặt vật cách kính một đoạn 1,9cm thì để kính cách mắt một đoạn bao nhiêu để số bội giác lúc này là 4,2. (ĐS: 5cm) Bài 13. Một mắt không có tật có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 2cm, mắt đặt sát kính. Trang 19
  20. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 a.Xác định số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực. b.Xác định số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận, khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính. c.Một người cận thị đặt mắt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp trên, quan sát ảnh mà không phải điều tiết. Xác định số bội giác của kính đối với mắt người đó, biết rằng mắt cận có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 122cm. Bài 14. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 1cm và f2 4cm . Độ dài quang học của kính là  15cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở vô cực. a.Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát thị kính)? b.Năng suất phân li của mắt là  1' . Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được. Bài 15. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 0.8cm và f2 2cm . Khoảng cách giữa hai kính là l 16cm . a.Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có măt bình thường với khoảng nhìn rõ ngắn nhất là OCC 25cm . b.Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoang rnhor để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30cm. Tính độ dịch chuyển của của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh. Bài 16. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 0,1cm và f2 2cm . Độ dài quang học của kính là  18cm . Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25cm, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. a.Xác định phạm vi đặt vật trước kính để mắt có thể nhìn rõ ảnh của vật qua kính. b.Quan sát các tế bào hồng cầu có đường kính 7m . Tính góc trông ảnh của các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. c.Nếu năng suất phân li của mắt là  3.10 4 rad thì người quan sát có thể thấy rõ các hồng cầu đo không? Bài 17. Vật kính của kính thiên văn là một thầu kính hội tự L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ. a.Mắt một người không có tật, dùng kính thiên văn này để qua sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính. 1 b.Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33'(1' rad) . Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng 3500 tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính. c.Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết? Bài 18. Một kính thiên văn có vật kính với tiêu cự f1 1m , thị kính với tiêu cự f2 4cm . Mắt một người không có tật có điểm cực cận cách mắt 24cm, người đó đặt mắt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. a.Tính số bội giác của kính và độ lớn ảnh của Mặt Trăng khi nhìn qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở điểm cực cận. b.Tính phạm vi ngắm chừng (vị trí ảnh của vật qua vật kính so với thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và ở điểm cực viễn ; khoảng cách giữa hai vị trí đó). Cho góc nhìn trực tiếp Mặt Trăng từ Trái Đất là 1 rad . 0 100 Bài 19. Một ống nhòm Galilê cấu tạo bởi vật kính có tiêu cự f1 25cm và thị kính có độ tụ là D2 10dp ' a.Thông qua việc dựng ảnh để chứng minh rằng, nếu tiêu điểm ảnh F của1 vật kính nằm ngoài khoảng O2 F2 của thị kính (F2 là tiêu điểm vật của thị kính) thì ảnh cuối cùng của một vật đặt ở xa vô cực sẽ là ảnh ảo và cùng chiều với vật. b.Mắt một người bình thường đặt sát thị kính, ngắm chừng ở vô cực để quan sát ảnh cuối cùng qua kính. Tính chiều dài của kính và số bội giác của nó. Trang 20
  21. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 c.Dùng kính ở câu b) quan sát một tháp cao 50m, xa 2km sẽ thấy ảnh của nó dưới góc trông là bao nhiêu? D.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 31. MẮT 1. Bộ phận của mắt giống như thấu kính là A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể.D. giác mạc. 2. Con ngươi của mắt có tác dụng A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt. B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt. C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát. D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não. 3. Sự điều tiết của mắt là A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới. B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt. C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới. D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc. 4. Mắt nhìn được xa nhất khi A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết. C. đường kính con ngươi lớn nhất. D. đường kính con ngươi nhỏ nhất. 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị? A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc; B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mặt không tật; C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật; D. khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị? A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc; B. Điểm cực cận rất xa mắt; C. Không nhìn xa được vô cực; D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật. 7. Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây? A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu. C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật. 8. Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính A. hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. hội tụ có tiêu cự 25 cm. C. phân kì có tiêu cự 50 cm. D. phân kì có tiêu cự 25 cm. 9. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100 cm. Để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25 cm thì người này phải đeo sát mắt một kính A. phân kì có tiêu cự 100 cm. B. hội tụ có tiêu cự 100 cm. Trang 21
  22. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 C. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm. 10. Một người đeo kính có độ tụ -1,5 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này: A. Mắc tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3 m. B. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 m. C. Mắc tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3 cm. D. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 cm. 11. Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cự - 100 cm sát mắt, người này nhìn được các vật từ A. 100/9 cm đến vô cùng. B. 100/9 cm đến 100 cm. C. 100/11 cm đến vô cùng. D. 100/11 cm đến 100 cm. Bài 32. KÍNH LÚP 1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp? A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ; B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương; C. có tiêu cự lớn; D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật. 2. Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự. B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự. C. tại tiêu điểm vật của kính. D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính. 3. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính. B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật. C. tiêu cự của kính và độ cao vật. D. độ cao ảnh và độ cao vật. 4. Một người mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5cm để quan sát vật nhỏ. Độ bội giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn là A. 3 và 2,5. B. 70/7 và 2,5. C. 3 và 250. C. 50/7 và 250. 5. Một người mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6 cm trước mắt 4 cm. Để quan sát mà không phải điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm. 6. Một người mắt tốt quan sát ảnh của vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm, thấy độ bội giác không đổi với mọi vị trí đặt vật trong khỏng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính. Người này đã đặt kính cách mắt A. 3 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 25 cm. 7. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì có độ bội giác bằng 4. Độ tụ của kính này là Trang 22
  23. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 A. 16 dp. B. 6,25 dp. C. 25 dp. D. 8 dp. 8. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3 dp đặt cách mắt 6 cm. Độ bội giác khi người này ngắm chừng ở 20 cm là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 9. Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trường hợp này là A. 10. B. 6. C. 8. D. 4. 10. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự -100 cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết. Vật phải đặt cách kính A. 5cm. B. 100 cm. C. 100/21 cm. D. 21/100 cm. Bài 33 . KÍNH HIỂN VI 1. Nhận xét nào sau đây không đúng về kính hiển vi? A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn; B. Thị kính là 1 kính lúp; C. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục trên một ống; D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được. 2. Độ dài quang học của kính hiển vi là A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính. C. khoảng cách từ tiểu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính. D. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính. 3. Bộ phận tụ sáng của kính hiển vi có chức năng A. tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật cần quan sát. B. chiếu sáng cho vật cần quan sát. C. quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như kính lúp. D. đảo chiều ảnh tạo bởi thị kính. 4. Phải sự dụng kính hiển vi thì mới quan sát được vật nào sau đây? A. hồng cầu; B. Mặt Trăng. C. máy bay. D. con kiến. 5. Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật A. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính. B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính. C. tại tiêu điểm vật của vật kính. D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự. 6. Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, người ta phải điều chỉnh A. khoảng cách từ hệ kính đến vật. B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. Trang 23
  24. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 C. tiêu cự của vật kính. D. tiêu cự của thị kính. 7. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào A. tiêu cự của vật kính. B. tiêu cự của thị kính. C. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. D. độ lớn vật. 8. Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở cực cận là A. 27,53. B. 45,16. C. 18,72. D. 12,47. 9. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là A. 13,28. B. 47,66. C. 40,02. D. 27,53. 10. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Để quan sát trong trạng thái không điều tiết, người đó phải chỉnh vật kính cách vật A. 0,9882 cm. B. 0,8 cm. C. 80 cm. D. ∞. 11. Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ 10 cm đến 100 cm đặt mắt sát sau thị kinh của một kính hiển vi để quan sát. Biết vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm và đặt cách nhau 15 cm. Vật phải đặt trước vật kính trong khoảng A. 205/187 đến 95/86 cm. B. 1 cm đến 8 cm. C. 10 cm đến 100 cm. D. 6 cm đến 15 cm. 12. Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là A. 5 cm và 0,5 cm. B. 0,5 cm và 5 cm. C. 0,8 cm và 8 cm. D. 8 cm và 0,8 cm. 13. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính A. 1,88 cm. B. 1,77 cm. C. 2,04 cm. D. 1,99 cm. Bài 34. KÍNH THIÊN VĂN 1. Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn? A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa; B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; C. Thị kính là một kính lúp; D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính được cố định. 2. Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó. B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp. C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp. Trang 24
  25. Bài tập trắc nghiệm theo các chương - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333 D. chiếu sáng cho vật cần quan sát. 3. Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở A. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính. C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính. 4. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn thì phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng A. tổng tiêu cự của chúng. B. hai lần tiêu cự của vật kính. C. hai lần tiêu cự của thị kính. D. tiêu cự của vật kính. 5. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn, độ bội giác phụ thuộc vào A. tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. B. tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính. C. tiêu cự của thị kính và khoảng cách giữa hai kính. D. tiêu cự của hai kính và khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính và tiêu điểm vật của thị kính. 6. Khi một người mắt tốt quan trong trạng thái không điều tiết một vật ở rất xa qua kính thiên văn, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính; B. Ảnh qua vật kính nằm đúng tại tiêu điểm vật của thị kính; C. Tiêu điểm ảnh của thị kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính; D. Ảnh của hệ kính nằm ở tiêu điểm vật của vật kính. 7. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là A. 170 cm. B. 11,6 cm. C. 160 cm. D. 150 cm. 8. Một người mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 6 cm, thị kính có tiêu cự 90 cm trong trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của ảnh là A. 15. B. 540. C. 96. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. 9. Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là A. 80 cm và 8 cm. B. 8 cm và 80 cm. C. 79,2 cm và 8,8 cm. D. 8,8 cm và 79,2 cm. 10. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang được bố trí đồng trục cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì người đó phải chỉnh thị kính A. ra xa thị kính thêm 5 cm. B. ra xa thị kính thêm 10 cm. C. lại gần thị kính thêm 5 cm. D. lại gần thị kính thêm 10 cm. Trang 25