Bộ đề ôn thi THPT môn Lịch sử Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi THPT môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_on_thi_thpt_mon_lich_su_lop_12.doc
Nội dung text: Bộ đề ôn thi THPT môn Lịch sử Lớp 12
- Câu 1: Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam B. Mặt trận Dân tộc thống nhất C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam D. Mặt trận Liên Việt Câu 2: Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế. B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại. C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực. D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực. Câu 3: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh Câu 4: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào Câu 5: Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang C. lực lượng chính trị D. lực lượng vũ trang Câu 5: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến Câu 7: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh Câu 8: Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954? A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán. B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh. D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 9: Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù B. Giải quyết khó khăn về tài chính C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng D. Kiện toàn bộ máy nhà nước Câu 10: Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ II (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta? A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”? A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản C. Giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ Câu 12: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.
- B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh. C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh. Câu 13: Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX? A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế C. Là trung tâm KT-TC lớn nhất của thế giớiD. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới Câu 14: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại A. các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu Câu 15: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền B. phong trào dân chủ 1936 – 1939 C. cuộc khởi nghĩa từng phần D. cao trào kháng Nhật cứu nước Câu 16: Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực D. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây? A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội VN D. Chế độ phong kiến và g/c tư sản cấu kết với nhau Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì: A. phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ B. nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi C. đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động D. cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975) B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989) D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972) Câu 20: Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1. B. Nhật đầu hàng Đồng minh C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”. D. Nhật đảo chính Pháp Câu 21: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian: 1.Cao trào kháng Nhật cứu nước 2.Nhật xâm lược Đông Dương 3.Mặt trận Việt Minh ra đời 4.Nhật đảo chính Pháp. A. 3 – 4 – 2 – 1 B. 4 – 1- 3 – 2 C. 2 – 3 – 4 – 1 D. 1 – 3 – 2 – 4 Câu 22: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào? A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi. B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương. C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ. D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp. Câu 23: Ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta được xác định A. Xây dựng lực lượng chính trị B. Thành lập mặt trận Việt Minh C. Chuẩn bị khởi nghĩa D. Xây dựng lực lượng vũ trang Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX? A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản C. Viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới? A. Thắng lợi của cách mang Cu-ba (1959) B. Sự thành ập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)
- C. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945 – 1947) D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945) Câu 26: Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, quân đội Việt Nam và quân đội Lào đã phân tán lực lượng quân Pháp ra những vùng nào? A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabang B. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Sầm Nưa C. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Luôngphabang D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê nô, Luôngphabang Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 đến quan hệ quốc tế? A. Dẫn đến tình trang đối đầu hai cực Xô – Mĩ. B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế. C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ. D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Câu 28: Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì? A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược VN B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp Câu 29: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên Hợp quốc? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau Câu 30: Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ A. đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu” C. tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu” B. tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á. D. từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”. Câu 31: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân cũ B. chế độ phân biệt chủng tộc C. chế độ độc tài thân Mĩ D. chủ nghĩa thực dân mới Câu 32: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu D. Tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất Câu 33: Các nước sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951) gồm A. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua. B. Anh - Pháp – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua. C. Anh - Pháp – CHLB Đức – Italia – Hà Lan – Tây Ban Nha D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Bồ Đào Nha. Câu 34: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chế độ phân biệt chủng tộc B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta C. Chủ nghĩa thực dân mới D. Chủ nghĩa thực dân cũ Câu 35: Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại A. Tệ tham nhũng quan liêu phát triển B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. C. Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ Câu 36: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) hai nước trở thành những nước trung lập là A. Áo và Phần Lan B. Pháp và Phần Lan C. Áo và Hà Lan D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì Câu 37: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở A. phương pháp, hình thức đấu tranh B. thành phần tham gia C. khuynh hướng cách mạng D. địa bàn hoạt động Câu 38: Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào? A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III B. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân Câu 39: Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi của thực dân Pháp? A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. B. Tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. C. Ra sức phát triển ngụy quân để phát triển quân đội quốc gia. D. Mở cuộc tấn công vào Việt Bắc lần hai, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- B. Góp phần vòa chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước Câu 1: Công lao đầu tiên to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 đối với cách mạng VN là A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. B. Chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho sự thành lập Đảng. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn. Câu 2: Cho các dữ liệu sau: 1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 3. Việt Nam Quốc dân Đảng. 2. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập. 4. Đảng Cộng Sản Đông Dương. Sắp xếp các dữ liệu trên cho đúng trình tự thời gian. A. 1,3,2,4 B. 1,3,4,2 C. 2,1,3,4 D. 1,2,3,4 Câu 3: Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay là A. Sự chênh lệch về trình độ. B. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia. C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. Câu 4: Đường lối kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định A. kháng chiến toàn diện và liên kết với nhân dân Lào, CamPuChia. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện và kháng chiến trường kì. D. toàn dân kháng chiến và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. Câu 5: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian chiến tranh lạnh là A. các nước chi một khối lượng lớn về tiền của và sức người để sản xuất vũ khí. B. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. C. luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh. D. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. Câu 6: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950? A. Khai thông đường liên lạc của ta với các nước XHCN. B. Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 7: Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX A. sự mâu thuẫn về chủ trương cứu nước trong tầng lớp văn thân sỹ phu. B. thể hiện sự khủng hoảng về phương pháp cách mạng. C. hoàn toàn đối lập nhau. D. khác nhau về phương pháp, thống nhất về mục tiêu. Câu 8: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. C. diễn ra với quy mô lớn, tốc độ nhanh. D. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. Câu 9: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã A. được thực dân Pháp dung dưỡng. B. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề. C. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là A. việc quản lý, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. B. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kỳ 1924 - 1929. C. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 - 1923. D. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa. Câu 11: Yếu tố cơ bản nào khiến âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại ở Gia Định? A. Các đội dân binh chiến đấu dũng cảm. B. Địa hình Gia Định nhiều sông rạch. C. Quân đội triều đình chủ động đánh giặc. D. Nhân dân Gia Định chủ động đánh Pháp. Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được gọi là “Lục địa bùng cháy” vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh. B. phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ Latinh diễn ra mạnh mẽ. C. Mĩ Latinh khôi phục được chủ quyền. D. nền kinh tế Mĩ Latinh có những chuyển biến mạnh mẽ. Câu 13: So với giai đoạn 1946 - 1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 là A. Chống thực dân Pháp và tay sai. B. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động. C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. D. Chống thực dân Pháp và phong kiến. Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
- A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 15: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những khó khăn A. Nạn đói, nạn dốt, nội phản. B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản. C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng. D. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm. Câu 16: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét. C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình. D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc. Câu 17: Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 18: Cuối năm 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh”. B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu – Trung Quốc. C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế Nông dân. Câu 19: Từ thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng Sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế. B. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi. C. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất. D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. Câu 20: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( tháng 5 - 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Góp phần cũng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. B. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kỳ này. D. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 21: Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. đấu tranh nghị trường. B. khởi nghĩa vũ trang. C. đấu tranh chính trị. D. khởi nghĩa từng phần. Câu 22: Từ kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, kết luận quan trọng nào được rút ra để giải quyết các vấn đề xung đột quốc tế hiện nay? A. Trong chiến tranh, thắng lợi không thuộc về kẻ mạnh. B. Thắng lợi không thuộc về kẻ phi nghĩa. C. Cần tập hợp và đoàn kết lực lượng. D. Chính nghĩa và thắng lợi luôn thuộc về nhân dân. Câu 23: Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho quân Trung Hoa Dân quốc (từ tháng 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự. B. Mở rộng các mối quan hệ Quốc tế. C. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị . Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu sự “khởi sắc’’ của ASEAN? A. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) năm 1967. B. Thành lập tổ chức liên minh vì tiến bộ năm 1961. C. Kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. D. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) tháng 2 - 1976. Câu 25: Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ. B. góp phần vào thắng lợi của cách mạng Châu Á. C. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân. D. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Câu 26: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về phong trào công nhân trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Phong trào chịu ảnh hưởng của tư tưởng vô sản. B. Phong trào đã thể hiện ý thức kỉ luật. C. Phong trào còn mang tính tự phát. D. Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết. Câu 27: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 nêu cao khẩu hiệu A. “Chống đế quốc và chống phong kiến”. B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”. C. “Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất về tay dân cày”. Câu 28: Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)? A. “Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ”. B. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch”.
- C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”. Câu 29: Mục đích chủ yếu khi thành lập tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. B. thống nhất hành động giữa các cường quốc. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. nhất thể hóa sự phát triển kinh tế, văn hóa thế giới. Câu 30: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10 năm 1930) là A. xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản. B. xác định lực lượng tham gia cách mạng là công nhân và tiểu tư sản. C. xác định mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam. D. xác định nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp và tư sản. Câu 31: Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là A. Ủy viên thường trực tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. B. Nắm quyền chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. D. Chi phối các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản của phong trào Cần Vương từ năm 1888 đến năm 1896 so với năm 1885 đến năm 1888 là A. lãnh đạo chủ yếu là sỹ phu và văn thân. B. không diễn ra dưới sự chỉ đạo của triều đình. C. lan rộng ở Bắc Kì và Trung Kì. D. phát triển mạnh trong phạm vi cả nước. Câu 33: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” nói về sự kiện lịch sử nào? A. Cách mạng Tháng Tám năm 1945. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động của quân dân Đà Nẵng khi thực dân Pháp tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà? A. Tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh. B. Tích cực thực hiện kế “vườn không nhà trống”. C. “Ngồi im đợi giặc”, sẵn sàng chiến đấu. D. Anh dũng chống trả, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng. Câu 35: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong hoàn cảnh nào? A. Pháp là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí. B. Pháp là nước thắng trận, bị tổn thất nặng nề. C. Pháp là nước bại trận, phải đền bù chiến phí. D. Pháp là nước bại trận, bị tổn thất nặng nề. Câu 36: Trước ngày 6 - 3 - 1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì đối với Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp? A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực lượng. B. Chống cả Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. C. Hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc. D. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. Câu 37: Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu nào cho cánh mạng Việt Nam? A. Thống nhất thành lập một Đảng Cộng Sản duy nhất. B. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng. C. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung D. Hợp nhất phong trào đấu tranh công nhân. Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (năm 1922). B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (tháng 8 - 1925). C. Bãi công của 1.000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (năm 1926). D. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (năm 1922). Câu 39: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào Việt nam có thể rút ra trong xây dựng đất nước hiện nay? A. Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước bên ngoài. B. Coi trọng yếu tố con người, sức mạnh đoàn kết của nhân dân. C. Tập trung vào công tác đào tạo du học sinh. D. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp dân dụng. Câu 40: Nguyên nhân chung cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. biết tận dụng các yếu tố bên ngoài. B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. ứng dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật. D. buôn bán vũ khí qua các cuộc chiến tranh thế giới. HẾT
- Họ và tên học sinh : Số báo danh : Câu 1. Thực dân Pháp chưa thể tiến hành chương trình khai thác thuộc địa trên quy mô cả nước Việt Nam sau khi hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược (1884), vì A. triều đình nhà Nguyễn còn tiếp tục kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. B. chính phủ Tây Ban Nha ngăn cản, đòi phải phân chia thành quả chiến tranh. C. vấp phải tinh thần đấu tranh trong phong trào Cần Vương và các dân tộc ít người. D. chưa đủ tiềm lực kinh tế, khoa học kĩ thuật; chính giới Pháp chưa ủng hộ cao. Câu 2. Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối của chiếu Cần vương. C. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào. D. hình thức và phương pháp đấu tranh. Câu 3. Biến đổi lớn nhất của các quốc gia Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ nền kinh tế lạc hậu, lệ thuộc đã bắt tay vào xây dựng có nhiều thành tựu. B. từ quan hệ biệt lập, đối đầu, các nước đều gia nhập tổ chức ASEAN. C. từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đã trở thành các quốc gia độc lập. D. từ những nước đối đầu căng thẳng với Đông Dương đã hợp tác toàn diện. Câu 4. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, Đảng Lao động Việt Nam lãnh đạo nhân dân miền Bắc tiếp tục tiến hành cải cách ruộng đất? A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến. B. Nền nông nghiệp của miền Bắc lạc hậu, năng suất lao động thấp. C. Cần phải hình thành khối liên minh giữa công nhân và nông dân. D. Đem lại ruộng đất cho nhân dân để khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 5. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa giai cấp công nhân với tư sản và giữa giai cấp nông dân với địa chủ. B. giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. giữa giai cấp tư sản mại bản với tư sản dân tộc, công nhân với Pháp. D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phát xít Nhật Bản. Câu 6. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1) Mặt trận Việt Minh; 2) Mặt trận Liên Việt; 3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 4)Mặt trận Dân chủ Đông Dương. A. 1, 3, 2, 4. B. 3, 2, 1, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 1, 2, 3. Câu 7: Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 – 3 đến 24 – 3 – 1975) thắng lợi đã có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ? A. Góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Chọc thủng tuyến phòng thủ chiến lược của địch ở Tây Nguyên. C. Củng cố quyết tâm để ta hoàn thành giải phóng miền Nam. D. Đưa cách mạng sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược. Câu 8. Thực dân Pháp đã có hành động gì để chuẩn bị cho tấn công xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Gửi tối hậu thư yêu cầu triều đình nhà Nguyễn điều quân đội từ Bắc Kì vào Huế. B. Xúi giục giáo dân Bắc Kì nổi loạn, bắt cóc quan lại và người dân đưa vào Nam Kì. C. Thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, gấp rút đào tạo đội ngũ tay sai, đưa ra Bắc Kì. D. Phái gián điệp ra Bắc Kì điều tra tình hình và gây rối, dựng lên “vụ Đuy-puy”. Câu 9. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành A. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự. B. quốc gia đi đầu về thu nhập đầu người và chất lượng y tế. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. nước đầu tiên tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành căn bản công cuộc xâm lược Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX? A. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). B. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt (1896). C. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897). D. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) Câu 11. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn dẫn đến hậu quả là A. làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển được ở Việt Nam. B. làm cho mối quan hệ với các nước phương Tây ngày càng căng thẳng. C. gây mâu thuẫu với các nước phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.
- D. gây mâu thuẫn giữa tín đồ các tôn giáo, làm cho các giáo dân lo sợ, bất mãn. Câu 12. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995 là A. khủng hoảng và phát triển. B. phục hồi và phát triển. C. phát triển nhanh chóng. D. suy thoái, tăng trưởng âm. Câu 13. Một trong những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. người Pháp quản lý Ngân hàng Đông Dương. B. quân đội các nước Đồng minh vào Đông Dương. C. chính quyền cách mạng vừa được thành lập. D. nhân dân quyết tâm bảo vệ chính quyền. Câu 14. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7 – 1954), cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ A. kháng chiến chống thực dân Pháp sang kháng chiến chống cả Pháp và đế quốc Mĩ. B. chiến tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ sang chiến tranh chống đế quốc Mĩ. C. đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. D. thế chiến lược phòng ngự, bị động sang thế chủ động tiến công trên toàn miền Nam. Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ? A. Sự ra đời của khối NATO. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Sự ra đời của Tổ chức SEV. D. Sự ra đời của học thuyết Truman. Câu 16. Ý nào sau đây không phải mục tiêu của Mĩ trong chính sách đối ngoại những năm 1945 - 1973? A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa B. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô C. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ D. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 17. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt nào so với các nước Tây Âu? A. Chịu tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. B. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế. C. Bị Mĩ bao vây kinh tế, cô lập chính trị. D. Chịu sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc? A. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 19. Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 còn được gọi là ” A. cách mạng chất xám. B. cách mạng công nghiệp. C. cách mạng xanh. D. cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 20. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân Quốc, khi thì hòa hoãn với Pháp sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945, vì A. quân Tưởng có lực lượng Việt Quốc, Việt Cách làm tay sai. B. quân Trung Hoa Dân quốc có âm mưu chống phá cách mạng. C. thực dân Pháp có sự hậu thuẫn, giúp đỡ lớn của quân Anh. D. chính quyền non trẻ, không thể cùng lúc chống nhiều kẻ thù Câu 21. Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, nhân dân Việt Nam đã A. buộc thực dân Pháp chuyển sang đánh lâu dài. B. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. C. buộc thực dân Pháp từ bỏ âm mưu tấn công Việt Bắc. D. thừa nhận sự thất bại của kế hoạch Rơ-ve. Câu 22. Luận cương chính trị (10 - 1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ của CM Đông Dương là A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai. D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 23. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1975) đã đề ra nhiệm vụ A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. tổ chức Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. C. hoàn thành khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. Câu 24: Sự giống nhau chủ yếu trong tư tưởng cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. phương pháp. B. kẻ thù trước mắt. C. khuynh hướng. D. mục đích. Câu 25. Đảng Lao động Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) cho cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975)? A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, trong và ngoài nước. B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang. C. Tiến hành kháng chiến trên mặt trận chính trị, ngoại giao. D. Tiến hành tổng công kích, tổng khởi nghĩa khi thời cơ chín muồi. Câu 26. Điểm khác biệt của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
- A. Phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ. B. Là chiến thắng vĩ đại của dân tộc Việt Nam. C. Là trận đánh đỉnh cao của cuộc kháng chiến. D. Đã kết thúc các cuộc kháng chiến của dân tộc. Câu 27. Sau sự kiện nào Nguyễn Ái Quốc nhận thấy: muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức của mình là chính? A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920). B. Nguyễn Ái quốc đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920). C. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai (1919). D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari (1921). Câu 28. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc năm 1945 là A. thất bại của phát xít Nhật buộc quân đội Nhật phải đầu hàng. B. sự giúp đỡ của lực lượng đồng minh tiến vào Đông Dương. C. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam, Lào. Câu 29. Việt Nam phải làm gì để tận dụng thời cơ mà xu thế toàn cầu hóa đưa đến? A. Kêu gọi các nước phát triển đầu tư nhiều hơn nữa. B. Mua các thiết bị hiện đại để trang bị cho ngành công nghiệp. C. Phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả quản lý kinh tế. D. Học tập mô hình phát triển kinh tế của các nước tư bản phát triển. Câu 30. Nhân tố có ý nghĩa quyết định dẫn đến việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ở đầu thế kỉ XX là A. sự thất bại của các phong trào đấu tranh trong nước. B. do ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ châu Âu. C. tác động của phong trào cách mạng trên thế giới. D. lòng yêu nước và nhãn quan chính trị của cá nhân. Câu 31. Thắng lợi nào là mốc khởi đầu sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – 1947. D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 32. Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật lần hai là A. Khoa học là nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật. B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật và sản xuất. C. Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 33. Hành động “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam thể hiện rõ nhất trong khi Mĩ A. tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1973 – 1975). B. triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973). C. triển khai tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). D. thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Câu 34. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928? A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, đưa hội viên vào lao động với công nhân. B. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu. C. Xuất bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”. D. Đưa hội viên đi học tại Liên Xô và Trung Quốc. Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến Đảng Lao Động Việt Nam quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là do A. lực lượng cách mạng thay đổi với sức mạnh áp đảo so với quân đội Mĩ. B. nhận định so sánh lực lượng thay đổi có lợi sau hai mùa khô trước đó. C. nước Mĩ đang mâu thuẫn lớn trong chạy đua tranh cử chức Tổng thống. D. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao. Câu 36. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi quyết định ở A. các đô thị, vì là trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù. B. nông thôn, vì có cơ sở cách mạng rất vững mạnh. C. đồng bằng, vì là nơi có sức người, sức của dồi dào. D. rừng núi, vì là nơi có căn cứ địa mở rộng, vững chắc. Câu 37. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” mà đế quốc Mĩ xây dựng ở miền Nam Việt Nam đã bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ A. phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam đang dâng cao. B. vùng giải phóng được mở rộng, quân Mĩ bị tổn thất nặng nề.
- C. xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản. Câu 38. Điểm khác nhau nổi bật nhất trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 năm 1939 là A. đã đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc cho các dân tộc Đông Dương. B. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng vào mặt trận đoàn kết dân tộc. C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương. D. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 39. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (6 – 1 – 1946) đã chứng tỏ A. uy tín của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. sự can thiệp của quân Trung Hoa Dân quốc không gây khó khăn. C. ý thức làm chủ của nhân dân, tinh thần đoàn kết toàn dân tộc. D. đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 40. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai (2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định ra hoạt động công khai nhằm A. đưa cách mạng về trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất cách mạng Việt Nam. C. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo nhân dân Việt Nam kháng chiến. D. tranh thủ sự ủng hộ Việt Nam của các nước xã hội chủ nghĩa . HẾT