Bộ đề trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6

pdf 39 trang thungat 5461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_trac_nghiem_mon_ngu_van_lop_6.pdf

Nội dung text: Bộ đề trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6

  1. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 1: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi? A. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy? B. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời. C. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy? D. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó! Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.” thuộc loại nào sau đây? A. Trạng ngữ chỉ điều kiện B. Trạng ngữ chỉ mục đích C. Trạng ngữ chỉ phương tiện D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Câu 3: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ B. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ C. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ Câu 4: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh? A. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành. B. Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà. C. Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo. D. Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc. Câu 5: Cho các câu: (1) Nó rơi từ trên tổ xuống. 1
  2. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 (2) Tôi đi dọc lối vào vườn. (3) Con chó chạy trước tôi. (4) Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. (5) Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như bắt đầu thấy một vật gì. Cần sắp xếp các câu trên theo cách nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh? A. (2) - (3) - (5) - (4) - (1) B. (2) - (3) - (1) - (4) - (5) C. (2) - (3) - (5) - (1) - (4) D. (2) - (3) - (4) - (5) - (1) Câu 6: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu? A. Bốn vế câu B. Ba vế câu C. Một vế câu D. Hai vế câu Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ? A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông B. những khóm hoa C. mảnh đất bằng phẳng D. lũ trẻ con Câu 8: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ? A. Bốn quan hệ từ B. Hai quan hệ từ C. Ba quan hệ từ D. Một quan hệ từ Câu 9: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu? 2
  3. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 A. Hai vị ngữ B. Một vị ngữ C. Ba vị ngữ D. Bốn vị ngữ Câu 10: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây? A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ Câu 11: Có mấy hình ảnh được so sánh với “quả dừa” trong đoạn thơ sau ? Thân dừa bạc phếch tháng năm, Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao, Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa. (Trần Đăng Khoa) A. Hai hình ảnh B. Bốn hình ảnh C. Ba hình ảnh D. Một hình ảnh Câu 12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn? A. Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ. B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em. C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân. D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển? A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau. 3
  4. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 (Xuân Diệu) B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh) C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy (Trần Đăng Khoa) D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép? A. Ba câu đơn, một câu ghép B. Bốn câu đơn, không có câu ghép C. Một câu đơn, ba câu ghép D. Hai câu đơn, hai câu ghép Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ D. Lặp từ ngữ 4
  5. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”? A.Hai tính từ B. Một tính từ C. Ba tính từ D. Bốn tính từ Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá? Chú bò tìm bạn Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!” Nước đang nằm nhìn mây Nghe bò, cười toét miệng Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu Cứ ngoái trước nhìn sau “Ậm ò ” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ) A. Chú bò, mặt trời, nước B. Mây, nước, chú bò C. Chú bò, mặt trời D. Mây, nước, chú bò, mặt trời Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì? A. trắng tinh B. mọc lên C. tì xuống đón đường bay của giặc D. mọc lên những bông hoa tím 5
  6. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì? A. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép C. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó 6
  7. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 2: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định Câu 1: Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép? A. Cái tên rái cá B. Rất ngộ C. Rái cá D. Giỏi nhất lớp Câu 2: Cho câu: “ hoa sen đẹp nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.” Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm ( ) trong câu trên cho thích hợp? A. Chẳng những mà hoặc không những mà B. Không những mà C. Không những mà còn D. Chẳng những mà Câu 3: Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xắn? A. 4 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 5 từ Câu 4: Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ? A. 4 động từ. B. 3 động từ. 7
  8. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 C. 2 động từ. D. 5 động từ. Câu 5: Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì? A. Mùi hương ngòn ngọt B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng C. Mùi hương D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên Câu 6: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang nghĩa chuyển? A. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che B. Cơn gió nhẹ thoảng qua, lá rèm khẽ lay động. C. Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng. D. Hoa Ngọc Hà trên đường rực nở. Câu 7: Câu nào sau đây là câu ghép? A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo. B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp. C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa thơm quả ngọt. D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất. Câu 8: Cho các câu: (1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. (2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung. (3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ. (4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói. 8
  9. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 (5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên. (6) Không trung bao la, không trung chót vót. Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh? A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4) B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2) - (6) C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2) D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4) - (6) Câu 9: Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ nghĩa cho danh từ nào? A. Cót gạo B. Hoa sấu C. Con đường D. Khu phố Câu 10: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ? A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ Câu 11: Trạng ngữ trong câu: “Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây? A. Trạng ngữ chỉ phương tiện B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ mục đích 9
  10. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Câu 12: “Nơi bố mẹ ngày ngày cày sâu cuốc bẫm, mọc lên vô số những mầm xanh.” được viết theo cấu trúc nào sau đây? A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ B. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ D. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ Câu 13: Câu: “Tuy đã sang thu nhưng tiết trời vẫn còn oi bức lắm.” thuộc loại câu nào sau đây? A. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng B. Câu ghép có sử dụng một cặp quan hệ từ C. Câu ghép có sử dụng một quan hệ từ D. Câu đơn Câu 14: Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong đoạn thơ sau của Đỗ Quang Huỳnh? “Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.” A. Nhân hóa B. Không có biện pháp nghệ thuật C. So sánh D. Nhân hóa và so sánh Câu 15: Trong câu: “Giữa trời khuya tĩnh mịch, vằng vặc một vầng trăng.” có bộ phận vị ngữ là gì? A. Tĩnh mịch 10
  11. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 B. Giữa trời khuya tĩnh mịch C. Vằng vặc D. Vằng vặc một vầng trăng Câu 16: “ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót.” Trong các câu đã cho trên có mấy từ ghép, mấy từ láy? A. 3 từ ghép, 3 từ láy B. 4 từ ghép, 3 từ láy C. 2 từ ghép, 4 từ láy D. 3 từ ghép, 4 từ láy Câu 17: Câu: “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” gồm có mấy vế câu? A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu D. 4 vế câu Câu 18: Câu nào sau đây là câu ghép? A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. B. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh. C. Khi mặt trời chưa lặn hẳn, mặt trăng đã nhô lên. D. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. Câu 19: Cho biết các dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì? “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh ” A. Để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích B. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 11
  12. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 C. Để nối các bộ phận trong một liên danh D. Để liệt kê các sự vật Câu 20: Các câu trong đoạn văn sau của Lưu Quang Vũ được liên kết với nhau bằng cách nào? “Thuỷ nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào phòng thi. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo của em. Em nâng đàn đặt lên vai. Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.” A. Dùng từ ngữ nối B. Lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối C. Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối 12
  13. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 3: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định: Câu 1: Câu: “Sao chú mày nhát thế?” là câu hỏi được dùng với mục đích gì? A. Thể hiện thái độ khen B. Yêu cầu trả lời C. Để nhờ cậy D. Thể hiện thái độ chê Câu 2: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Con bìm bịp, bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ B. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ C. Chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ D. Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ Câu 3: Trong câu: “ Anh sốt cao lắm Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ” Những dấu câu cần điền vào các ô trống ( ) lần lượt là những dấu câu nào sau đây? A. Dấu chấm than, dấu chấm than B. Dấu chấm, dấu chấm than C. Dấu chấm, dấu chấm D. Dấu chấm, dấu chấm than Câu 4: Các câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loài cây kiên nhẫn.” A. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ D. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ 13
  14. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 5: Cho các câu: 1. Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 2. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới. 3. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 4. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 5. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. 6. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Có thể sắp xếp các câu trên theo thứ tự nào sau đây để liên kết các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh? A. (1)-(5)-(3)-(4)-(6)-(2) B. (1)-(2)-(3)-(4)-(5)-(6) C. (1)-(2)-(5)-(6)-(3)-(4) D. (1)-(2)-(6)-(3)-(5)-(4) Câu 6: Trong câu: “Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết.”, dấu phẩy thứ nhất có thể thay thế bằng dấu câu nào? A. Dấu chấm lửng B. Dấu chấm phẩy C. Dấu chấm D. Dấu hai chấm Câu 7: Dấu phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì? “Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.” A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép B. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó C. Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu D. Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ với chủ ngữ và vị ngữ 14
  15. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 8: Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có bao nhiêu từ láy? A. 1 từ B. 4 từ C. 3 từ D. 2 từ Câu 9: Trong câu : “Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “ Mổng!” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc.” Từ “chăm chắm” trong câu trên có nghĩa là gì? A. Trông coi, săn sóc tỉ mỉ, kỹ lưỡng B. Chú ý, tập trung cao độ vào công việc C. Ở tư thế ngay ngắn, nghiêm trang D. Siêng năng làm việc Câu 10: Chủ ngữ của câu: “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.” là gì? A. Thảo quả B. Thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp C. Thảo quả lan tỏa D. Dưới bóng râm của rừng già Câu 11: Điền cặp từ hô ứng nào vào các chỗ chấm ( ) trong câu: “Khi bản công- xéc-tô chấm dứt, cả nhà hát dậy lên tiếng vỗ tay hoan hô nồng nhiệt.” cho hợp lý? A. vừa đã B. vừa vừa C. chưa đã D. càng càng Câu 12: Từ “vạt” trong hai câu: “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.” và “Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều.” có quan hệ với nhau như thế nào? A. từ đồng nghĩa B. từ đồng âm C. từ trái nghĩa D. từ nhiều nghĩa Câu 13: Từ “rồi” trong câu: “Các con tàu hình khối vuông dài lao vun vút lên trước, rồi lùi lại sau.” là từ loại gì ? A. tính từ B. động từ C. quan hệ từ D. danh từ 15
  16. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 14: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa? A. Gần nhà xa ngõ B. Lên thác xuống ghềnh C. Nước chảy đá mòn D. Ba chìm bảy nổi Câu 15: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ? A. 1 động từ B. 3 động từ C. 2 động từ D. 4 động từ Câu 16: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng? "Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu." (Hữu Thỉnh) A. Nhân hoá B. So sánh C. So sánh và nhân hóa D. Không có biện pháp nghệ thuật Câu 17: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Mặt xanh như tàu lá. B. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Đoàn Thị Điểm) C. Vào vườn hái quả cau xanh D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu Xanh trời xanh của những ước mơ (Ca dao) (Tố Hữu) 16
  17. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 18: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ? A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ. B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ. C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ. D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ. Câu 19: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Quan hệ điều kiện - kết quả B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả C. Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăng tiến Câu 20: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ? A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt. B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi. C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa. D. Một mùa xuân mới lại đến. HẾT 17
  18. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 4: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định Câu 1: Từ nào chỉ sắc độ thấp ? A. Vàng vọt B. Vàng vàng C. Vàng hoe D. Vàng khè Câu 2: Chủ ngữ của câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.” là gì ? A. Những chùm hoa B. Trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông C. Những chùm hoa khép miệng D. Trong sương thu ẩm ướt Câu 3 : Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng ? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Giấy rách phải giữ lấy lề. C. Thẳng như ruột ngựa. D. Thuốc đắng dã tật. Câu 4 : Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng ? 18
  19. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ Câu 5 : Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ? A. Thán phục B. Ngạc nhiên C. Đau xót D. Vui mừng Câu 6 : Câu nào là câu khiến ? A. Mẹ về rồi. B. Mẹ đã về chưa ? C. Mẹ về đi, mẹ ! D. A, mẹ về ! . Câu 7 : Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là ở giữa ? A. Trung nghĩa B. Trung thu C. Trung kiên D. Trung hiếu Câu 8 : Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào ? A. Tính từ 19
  20. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 B. Động từ C. Danh từ D. Đại từ Câu 9 : Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ? A. Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi. B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học. C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại. D. Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài. Câu 10 : Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ? A. Mênh mông - chật hẹp B. Mập mạp - gầy gò C. Mạnh khoẻ - yếu ớt D. Vui tươi - buồn bã Câu 11 : Nhóm từ nào dưới đây không phải là từ ghép ? A. Mây mưa, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm. B. Lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy. C. Máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng. D. Bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh. Câu 12 : Trật tự các vế câu trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào? A. Kết quả - nguyên nhân 20
  21. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 B. Nguyên nhân - kết quả C. Điều kiện - kết quả D. Nhượng bộ Câu 13 : Câu: “Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” có cấu trúc như thế nào ? A. Chủ ngữ - vị ngữ B. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ C. Vị ngữ - chủ ngữ D. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ Câu 14 : Dấu hai chấm trong câu: “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì ? A. Báo hiệu một sự liệt kê. B. Để dẫn lời nói của nhân vật. C. Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau. D. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 15 : Dòng nào dưới đây chưa phải là câu ? A. Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng. B. Chiếc đồng hồ treo tường trong thư viện trường em. C. Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh. D. Cánh đồng rộng mênh mông. Câu 16 : Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ? 21
  22. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 A. Thái bình, thanh thản, lặng yên. B. Bình yên, thái bình, hiền hoà. C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. Câu 17 : Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Các bạn không nên đánh nhau. B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng. C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục. D. Các bạn không nên đánh đố nhau. Câu 18 : Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu ? A. Bánh bèo, bánh chưng, bánh mì. B. Bánh trái, quần áo, xe cộ. C. Xe máy, xe điện, xe đạp. D. Áo ba lỗ, áo bông, áo choàng. Câu 19 : Hai câu: “Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bằng cách nào ? A. Dùng từ ngữ nối. B. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối. C. Lặp lại từ ngữ. D. Dùng từ ngữ thay thế. Câu 20 : Từ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người ? 22
  23. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 A. Hồng hào B. Xanh xao C. Đỏ ối D. Đỏ đắn 23
  24. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 5: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có nghĩa là “cùng”? A. Đồng hương B. Thần đồng C. Đồng nghĩa D. Đồng chí Câu 2: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? A. Tin vào bản thân mình B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình C. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác D. Coi trọng mình và xem thường người khác Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ? A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần 24
  25. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 5: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để : A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc Câu 6: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ? A. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ? C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ? Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng ? A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ. B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát. C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường. D. Nam thích đá cầu, cờ vua. Câu 8: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? A. Chỉ thời gian B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ kết quả D. Chỉ mục đích 25
  26. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa. Câu 10: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân? A. Muôn người như một B. Chịu thương, chịu khó C. Dám nghĩ dám làm D. Uống nước nhớ nguồn Câu 11: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây? A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm. B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học. C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan. D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu. Câu 12: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? A. Công chúa ốm nặng. B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn. C. Nhà vua lo lắng. D. Hoàng hậu suy tư. 26
  27. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 13: Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Đại từ Câu 14: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Đó là một từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 15: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ Câu 16: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào mang nghĩa chuyển? A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển 27
  28. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 17: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ Câu 18: “Thơm thoang thoảng” có nghĩa là gì? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà Câu 19: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào viết đúng chính tả ? A. Lép Tôn - xtôi B. Lép tôn xtôi C. Lép tôn - xtôi D. Lép Tôn – Xtôi Câu 20: Câu “Giêng hai rét cứa như dao: Nghe tiếng ào mào ống gậy ra ông.” Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là: A. 2 âm tr, 1 âm ch B. 2 âm ch, 1 âm tr C. 1 âm th, 2 âm tr D. 2 âm th, 1 âm tr 28
  29. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 6: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác.” ? a. còn b. là c. tuy d. dù Câu 2: “ Vì chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu? a. quan hệ nguyên nhân - kết quả. b. quan hệ kết quả - nguyên nhân. c. quan hệ điều kiện - kết quả. d. quan hệ tương phản. Câu 3: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người ? a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng 29
  30. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 4: Câu nào dưới đây là câu ghép ? a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ. b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá. d. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi. Câu 5: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.” ? a. đều ghìm đà, huơ vòi b. ghìm đà, huơ vòi c. huơ vòi d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi Câu 6: Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” không có nghĩa là “rớt lại; sai” ? a. lạc hậu b. mạch lạc c. lạc điệu d. lạc đề Câu 7: Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ ? a. 4 động từ b. 3 động từ c. 2 động từ d. 1 động từ 30
  31. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 8: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong của con người ? a. Đẹp như tiên. b. Cái nết đánh chết cái đẹp. c. Đẹp như tranh. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 9: Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láy: a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng c. mờ mịt, may mắn, mênh mông d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 10: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi tả hình ảnh ? a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 11: Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: a. bình yên b. thanh bình c. hiền hoà d. Cả a,b,c đều đúng. 31
  32. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 12: Câu : “Chú sóc có bộ lông khá đẹp.” thuộc loại câu gì? a. Câu kể b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm Câu 13: Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, quý, thương, mến, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có 2 tiếng? a. 7 từ b. 8 từ c. 9 từ d. 10 từ Câu 14: Trong câu: “Bạn úp tớ ận cây bút ùm Hà với ! ”, em điền vào chỗ chấm những âm thích hợp là: a. 2 âm gi và 1 âm d b. 2 âm gi và 1 âm nh c. 1 âm d và 1 âm nh, 1 âm gi d. 2 âm d và 1 âm gi Câu 15: Trong các nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào có sắc thái coi trọng: a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng b. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng c. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng 32
  33. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 16: Chủ ngữ của câu: “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em.” là: a. Cái hương vị ngọt ngào nhất b. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò c. Cái hương vị d. Cái hương vị ngọt ngào Câu 17: Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ: a. Yêu thương con. b. Lòng yêu thương con và sự hi sinh của người mẹ. c. Nhường nhịn, giỏi giang. d. Đảm đang, kiên cường và sự hy sinh của người mẹ. Câu 18: Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian? a. Vì bận ôn bài, Lan không về quê thăm ngoại được. b. Để có một ngày trại vui vẻ và bổ ích, chúng em đã chuẩn bị rất chu đáo. c. Trong đợt thi đua vừa qua, lớp em đã về nhất. d. Bằng đôi chân bé nhỏ so với thân hình, bồ câu đi từng bước ngắn trong sân. Câu 19: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? a. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời. b. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy? c. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy? d. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó! 33
  34. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 20: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? a. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. b. Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. c. Khi đó, nhà bác học đã gần bảy chục tuổi. d. Mùa thu, tiết trời mát mẻ. 34
  35. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 ĐỀ 7: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 : Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào toàn là từ ghép ? A. Chập chững, chùa chiền, buôn bán, hớt ha hớt hải, róc rách B. Học hành, cần cù, thích thú, thung lũng, bạn bè C. Tươi tốt, trắng trẻo, mát mắt, mát mẻ, cao ráo D. Thướt tha, trong trắng, gậy gộc, nhỏ nhẹ, sạch sành sanh Câu 2 : Từ “thoai thoải ” là từ chỉ gì ? A. Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ trạng thái D. Từ chỉ đặc điểm Câu 3 : “Anh hùng dân tộc ” là người như thế nào ? A. Là người rất dũng cảm B. Là người có đức dộ và tài năng C. Là người có công lớn với dân với nước D. Là người làm nên những việc phi thường Câu 4 : Câu nào dưới đây đặt dấu phân cách chủ ngữ và vị ngữ đúng ? A. Lũ trẻ / ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. B. Lũ trẻ ngồi im / nghe các cụ già kể chuyện. C. Lũ trẻ ngồi / im nghe các cụ già kể chuyện. D. Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già / kể chuyện. 35
  36. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 5 : Thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con người? A. Thương người như thể thương thân. B. Mắt phượng mày ngài. C. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. D. Tốt danh hơn lành áo. Câu 6 : Từ “trong” ở cụm từ “ phấp phới trong gió ” và từ “trong” ở cụm từ “ nắng đẹp trời trong ” có quan hệ với nhau như thế nào ? A. Đó là từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa Câu 7 : Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái ? A. vạm vỡ - gầy gò B. thật thà - gian xảo C. hèn nhát - dũng cảm D. sung sướng - đau khổ Câu 8 : Cách nói “Những em bé lớn trên lưng mẹ” có nghĩa là gì ? A. Các em bé lúc nào cũng ở trên lưng mẹ. B. Các em bé thường được mẹ địu trên lưng để đi làm việc (kể cả lúc bé ngủ), sự lớn khôn của bé gắn bó với lưng mẹ. C. Các em bé theo mẹ đi làm nên được mẹ địu trên lưng. D. Các em bé không có bố nên mẹ phải địu trên lưng. 36
  37. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 9 : Trong những câu ghép sau đây, câu nào có dùng cặp từ hô ứng ? A. Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. B. Mưa xối nước được một lúc lâu thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. C. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. D. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu. Câu 10 : Trong các từ ngữ “chiếc dù, chân đê, xua xua tay” từ nào mang nghĩa chuyển ? A. Chỉ có từ “ chân ” mang nghĩa chuyển B. Có hai từ “ dù ” và “ chân ” mang nghĩa chuyển C. Cả ba từ “ dù ”, “ chân ” và “ tay ” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “ chân ” và “ tay ” mang nghĩa chuyển Câu 11 : “Thơm thoang thoảng” có nghĩa là gì ? A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan toả đậm đà Câu 12 : Dòng nào dưới đây đã thành câu ? A. Nhân dân Việt Nam chúng ta B. Bức tranh đẹp này C. Có những buổi đi học về sớm D. Trời đã bắt đầu chuyển sang nắng nóng 37
  38. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 13 : Dấu phẩy trong câu “ Đứng trên đồi cao, Lan nhìn thấy dòng sông, con đò, bến nước ” có tác dụng gì ? A. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu C. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chủ ngữ và vị ngữ, các bộ phận cùng làm bổ ngữ trong câu. Câu 14 : Câu tục ngữ nào sau đây có kết cấu là câu ghép ? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Biết nhiều nghề, giỏi một nghề. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. D. Chị ngã em nâng. Câu 15 : Bộ phận in đậm trong câu “Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng ” trả lời cho câu hỏi nào sau đây ? A. Khi nào ? B. Làm gì ? C. Ở đâu ? D. Như thế nào ? Câu 16 : Trong câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá 38
  39. BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – HUẾ 12/21/2017 Câu 17 : Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức ? “Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi năng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau ” A. Một trạng ngữ B. Hai trạng ngữ C. Ba trạng ngữ Câu 18 : Câu nào sau đây sử dụng sai dấu câu ? A. Hãy học tập tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi ! B. Hè này, mình được bố mẹ cho đi nghỉ mát, thích thật ! C. Tôi là vợ quan thái sư, thế mà kẻ dưới dám khinh nhờn là thế nào ! D. Trăng rằm đẹp quá chị ơi ! Câu 19 : Nội dung chính phần thân bài của bài văn tả người là gì ? A. Tả ngoại hình của người ấy B. Nêu đặc điểm (hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy D. Cả ba ý trên Câu 20 : Dòng nào dưới đây chỉ toàn là từ láy ? A. minh mẫn, lim dim, hồng hào B. thong thả, thông thái, buồn bực C. hối hả, xao xuyến, bát ngát D. hoàn toàn, băn khoăn, tinh tế 39