Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Liên Trang

doc 7 trang thungat 2040
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Liên Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ky_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Liên Trang

  1. TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP NGỮ VĂN 6 KÌ 1 Tổ: Văn – Sử - Địa - CD 2018- 2019 I. PHẢN VĂN BẢN 1. NẢi dung các văn bẢn đã hẢc. stt Văn Thể Nghệ thuật Nội dung bản loại 1 Thánh Truyền - Xây dựng người anh hùng cứu Thể hiện ý thức và sức mạnh bảo Giĩng thuyết nước trong truyện mang màu sắc vệ đất nước, quan niệm và ước mơ thần kì, với chi tiết nghệ thuật kì ảo của nhân dân ta về người anh hùng phi thường. cứu nước chống ngoại xâm 2 Sơn Truyền - Xây dựng hình tượng nhân vật Giải thích hiện tượng lũ lụt và sức Tinh, thuyết mang dáng dấp thần linh với nhiều mạnh, ước mong của người Việt cổ Thủy chi tiết tưởng tượng kì ảo. muốn chế ngự thiên tai, suy tơn ca Tinh - Tạo sự việc hấp dẫn. ngợi cơng lao dựng nước của các vua Hùng. 3 Thạch Cổ tích - Sắp xếp các chi tiết tự nhiên, khéo Truyện cổ tích về người dũng sĩ Sanh léo. vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và - Sử dụng những chi tiết thần kì. chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin về đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hịa bình của nhân dân ta 4 Em bé Cổ tích - Dùng câu đố thử tài-tạo ra tình Truyện cổ tích về nhân vật thơng thơng huống thử thách để nhân vật bộc lộ minh. Truyện đề cao sự thơng minh minh tài năng, phẩm chất. và trí khơn dân gian. - Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước. 5 Ếch Ngụ - Xây dựng hình tượng gần gũi với Phê phán những kẻ hiểu biết cạn ngồi ngơn đời sống. hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ đáy - Cách nĩi bằng ngụ ngơn, cách người ta phải cố gắng mở rộng tầm giếng giáo huấn đặc sắc tự nhiên. hiểu biết của mình, khơng được chủ - Cách kể bất ngờ hài hước kín đáo. quan kiêu ngạo. 6 Thầy Ngụ - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười Chế giễu và phê phán cách xem bĩi xem ngơn hài hước kín đáo. và phán về voi của năm ơng thầy bĩi. voi - Lặp lại các sự việc. Khuyên chúng ta: muốn hiểu biết sự - Nghệ thuật phĩng đại. vật, sự việc phải xem xét chúng một cách tồn diện. 7 Treo Truyện - Xây dựng tình huống cực đoan, Truyện tạo tiếng cười hài hước, biển cười vơ lý và cách giải quyết một chiều vui vẻ, phê phán những người hành khơng suy nghĩ đắn đo của chủ nhà động thiếu chủ kiến và nêu lên bài hàng. học về sự cần thiết phải biết tiếp thu - Sử dụng yếu tố gây cười. cĩ chọn lọc ý kiến của người khác.
  2. 8 Thầy Truyện - tạo tình huống truyện gay cấn. Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thuốc trung - Tạo nên các sự kiện cĩ ý nghĩa so thái y lệnh: khơng chỉ cĩ tài chữa giỏi cốt đại sánh, đối chiếu. bệnh mà quan trọng hơn là cĩ lịng nhất ở - Xây dựng đối thoại sắc sảo cĩ tác thương yêu và quyết tâm cứu sống tấm dụng làm sáng lên chủ đề truyện. người bệnh tới mức khơng sợ quyền lịng uy, khơng sợ mang vạ vào thân. 2. Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện đã học a. Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích + Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Mơ-típ xây dựng nhân vật: sự ra đời kì lạ, cĩ tài năng kì lạ +Khác nhau: Truyền thuyết: Truyện cổ tích: - Kể về các nhân vật, sự kiện cĩ liên quan đến - Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định lịch sử - Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân vào - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân cơng lí xã hội b. Truyện ngụ ngơn và truyện cười + Giống nhau: đều cĩ yếu tố gây cười + Khác nhau: Truyện ngụ ngơn: Truyện cười: - Mượn chuyện lồi vật, đồ vật để nĩi về con - Kể về những hiện tượng đáng cười nhằm phê người; khuyên nhủ bài học nào đĩ phán, mua vui II. PHẦN TIẾNG VIỆT ST Tên bài Khái niệm/ Đặc điểm Ví dụ T 1 Từ và cấu -Từ là đơn vị nhỏ nhất để cấu -Từ đơn:ví dụ : bà, ơng, bút, thước, bàn, ghế , áo, tạo từ tạo câu. ăn, ngủ, đi, bố, cây Tiếng Việt +Từ đơn: Gồm một tiếng -Từ phức: + Từ ghép : Gồm hai hoặc nhiều tiếng: +Từ phức: Gồm hai hay hơn nguồn gốc, học hành, chăm chỉ, âm nhạc, cần cù, 2 tiếng siêng năng, quần áo + Từ láy: Những từ phức cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy : xanh xanh, mênh mơng, líu lo, lung linh, thăm thẳm, xa xa, tim tím 2 Nghĩa của k/n: Nghĩa của từ là nội dung Ví dụ: Từ đơn là từ gồm cĩ một tiếng. Là đơn vị từ: ( sự vật, tính chất, hoạt động, nhỏ nhất để cấu tạo nên câu . quan hệ) mà từ biểu thị Đoạn văn trên giải thích nghĩa của từ bằng cách nào? Cĩ hai cách giải thích nghĩa → Đoạn văn giải thích nghĩa của từ bằng cách của từ trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
  3. 3 Từ mượn: - Là những từ được mượn từ VD: các ngơn ngữ của những đất - tráng sĩ, gia nhân, giang sơn, sính lễ mượn nước khác tiếng Hán -Từ mượn gốc Hán là quan - in-tơ-net, ra-đi-ơ, ti vi, điện mượn ngơn trọng nhất. ngữ gốc Ấn -Âu 5 Danh từ: Là những từ để chỉ người, Ví dụ: Ơng, bà, hoa hồng, đồi, sơng, hồ, bàn, vật, hiện tượng, khái niệm ghế, lúa, ngơ 6 Cểm danh Là tổ hợp từ gồm danh từ và VD: một túp lẢu nát trên bể biểu tể các từ ngữ phụ thuộc khác tạo PNT DT PNS thành. - Ba con trâu ấy. 7 Động từ là những từ chỉ hoạt động, VD: Đi, chạy, đọc, làm, đá, hát, yêu, thương, trạng thái của sự vật. buồn, vui, gãy, đổ - Động từ thường kết hợp với các từ đã; sẽ; đang; cũng; vẫn; hãy; chớ; đừng, để tạo thành cụm động từ. - chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. 8 Cụm động Là tổ hợp từ gồm động từ và VD: Bọn trẻ đang nhảy dây ngồi sân từ các từ ngữ phụ thuộc khác tạo Cụm động từ thành. đang nhảy dây ngồi sân PNT ĐT PNS 9 Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, VD: thơng minh, chăm chỉ, trẻ, già, đẹp, xấu, tính chất của sự vật dài, ngắn, cao, thấp, nhanh, chậm 10 Cụm tính Là tổ hợp từ gồm tính từ và VD: Ngồi trời mưa rất to từ: các từ ngữ phụ thuộc khác tạo Cụm tính từ thành. 11 Số từ và - Số từ : số từ chỉ số lượng và + Vd: Một chú chim đang hĩt trên cành lượng từ số từ chỉ số thứ tự Số từ chỉ số lượng Bạn Lan đứng hàng thứ ba (Số từ chỉ số thứ tự) - Lượng từ : chỉ lượng ít hay + Vd: tất cả học sinh trường Liêng Trang đang lượng nhiều lao động + Vd: tất cả học sinh trường LT Liêng Trang đang lao động LT 12 chỉ từ Là từ dùng để trỏ vào sự vật - Thế là nhà hàng cất nốt tấm biển. ( Thế là chỉ từ, nhằm xác định sự vật trong làm chức năng chủ ngữ trong câu. khơng gian , thời gian. - Ba con trâu ấy. - Từ đĩ, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị thua
  4. Bài tập Tiếng Việt: Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu trong đĩ sử dụng từ láy. Gợi ý: Thút thít ( tiếng khĩc) - Lênh khênh, lom khom ( dáng điệu) - Khanh khách, ha hả ( tiếng cười ) VD: Tả lại một em bé, chú ý dùng từ láy khi tả tiếng cười Bài tập 2: - Đặt một câu cĩ danh từ chỉ đồ vật? Ví dụ: Đầu năm học mới, mẹ mua cho em chiếc cặp rất đẹp Bài tập 3: Thêm thành phần phụ trước hoặc sau vào danh từ sau để tạo thành cụm danh từ? - Sơng : dịng sơng sâu .dịng sơng ấy . - Học sinh: ba học sinh đang chơi một học sinh giỏi Bài tập 4: + Đặt một câu cĩ động từ VD: Em thích đọc sách Bài tập 5: + Đọc câu văn: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. Gạch chân các cụm động từ trong câu văn trên. - Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. - Cho các động từ sau, hãy phát triển thành những cụm động từ: hát, buồn, đi, học, bơi VD: đang hát rất hay PT PTT PS Bài tập 6: Xác định tính từ trong câu sau: “Bạn Lan là người nhanh nhẹn, cịn bạn Huệ thì chậm chạp, đã vậy lại lười biếng trong học tập”. Bài tập 7: Tìm số từ và lượng từ trong các ví dụ sau: a. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm b. Mười ba bà mụ đang hĩa giải lời nguyền c. Bạn Nam xếp hạng nhì trong kì thi học sinh giỏi - Đáp án - Số từ: mười ba, hạng nhì - Lượng từ : ngàn, trăm, muơn Bài tập 8: Xác định chỉ từ trong các ví dụ và nêu hoạt động của chỉ từ trong câu: a. Từ đĩ, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị thua b. Ngơi nhà ấy trơng thật đẹp c. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta nhất định thắng lợi -Đĩ là một điều chắc chắn - Đáp án - đĩ -> trạng ngữ - ấy -> phụ ngữ - đĩ -> chủ ngữ III. PHẦN TẬP LÀM VĂN Đề 1: Đĩng vai nhân vật Sơn Tinh để kể lại câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” - Gợi ý: Sơn Tinh tơi + Mở bài: Hùng Vương thứ mười tám cĩ cơ gái đẹp tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha muốn kén cho con gái mình một người chồng thật xứng đáng.
  5. + Thân bài: Nghe được tin vua Hùng kén rể cả hai chúng tơi là Sơn Tinh và Thủy Tinh đều đến cầu hơn. - Tơi tên là Sơn Tinh người ở vùng núi Tản Viên cĩ tài: vẫy tay về phái đơng, phía đơng nổi cồn bãi; vẫy tay về phái tây phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. - Người cùng đến với tơi ngay lúc đĩ là Thủy Tinh cũng cĩ tài lạ: gọi giĩ, giĩ tới; hơ mưa, mưa về. - Cả hai chúng tơi đều cĩ tài ngang nhau vua Hùng khơng biết chọn ai. Sau một lúc bàn bạc với các lạc hầu vua đã ra điều kiện sính lễ là: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng; Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đơi. Sáng sớm ai đem sính lễ đến trước thì lấy được con gái của Hùng Vương. - Điều kiện sính lễ dễ dàng tìm thấy nơi tơi sinh sống. Sáng hơm sau tơi đem lễ vật đến trước và rước vợ về núi. Chàng Thủy Tinh đến sau khơng lấy được Mị Nương nên đã vơ cùng giận dữ. - Thủy Tinh nổi giận dâng nước đánh chúng tơi rịng rã mấy tháng trời. Nhưng cuối cùng thất bại đành rút quân. + Kết bài: Từ đĩ ốn nặng thù sâu hàng năm Thủy Tinh đều làm mưa giĩ, bão lụt dâng nước đánh tơi. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn khơng thắng nổi tơi Thần Núi, đành rút quân về. Đề 2: Kể lại truyền thuyết “Thánh Giĩng” bằng lời văn của em? Gợi ý: Lời kể tự nhiên khơng phụ thuộc vào sách giáo khoa. + Mở bài: Giới thiệu về sự ra đời của Giĩng. + Thân bài: Lần lượt kể các sự việc: - Giặc tới xâm lược vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi. - Giĩng cất tiếng nĩi đầu tiên: chuẩn bị những đồ dùng thiết yếu để đánh giặc. - Từ ngày gặp sứ giả Giĩng lớn nhanh như thổi. Bố mẹ Gĩng khơng đủ nuơi con nên bà con hàng xĩm đã giúp cơm gạo nuơi Giĩng. - Giặc Ân đã tới chân núi Trâu, người người hoảng hốt. - Giĩng đã ra trận giết giặc, giặc chết như rạ. Thắng giặc Giĩng một mình một ngựa bay về trời. + Kết bài: Vua nhớ cơng ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ở quê nhà. Đề 2: Em hãy kể về thầy (cơ) giáo mà em yêu mến? + Mở bài: Giới thiệu chung về thầy (cơ) giáo mà em kể. - Thầy cơ đĩ đã dạy em ở lớp nào? + Thân bài: Lần lượt kể về thầy cơ giáo đĩ về: - Ngoại hình bên ngồi: dáng người; khuơn mặt, mái tĩc với những nét ấn tượng khác. - Tính cách. - Kỉ niệm của em gắn với thầy cơ giáo đĩ: sự quan tâm chăm sĩc của thầy cơ giáo đĩ với em như thế nào trong học tập cũng như trong cuộc sống. (chú ý kể về kỉ niệm ấn tượng nhất). + Kết bài: Cảm nghĩ của em về thầy cơ giáo mà em vừa kể. Đề 3: Kể về một việc tốt mà em đã làm + Mở bài : Tuần trước em đã làm việc tốt và đã đem lại cho em niềm vui + Thân bài : - Trên đường đi học với bạn, em và bạn đang vui vẻ chuyện trị - Thấy ơng già mù nhờ mọi người đưa qua đường - Em dắt ơng sang bên kia đường - Ơng cảm ơn em, và khen em ngoan ngỗn, biết giúp đỡ người khác + Kết bài: Nhớ người mù ấy
  6. - Vui vì bản thân em đã làm được việc tốt Đề 4: Kể về một người bạn tốt mà em yêu mến. + Mở bài: Tên của bạn, mối quan hệ với em ( bạn học, bạn hàng xĩm) - Nêu lí do khiến em yêu mến bạn + Thân bài: kể về những nội dung sau: - Ngoại hình của bạn: - Những phẩm chất của bạn: Chăm chỉ - Học giỏi - Tận tình giúp đỡ bạn bè: giúp bạn trong học tập - Chịu khĩ học hỏi, thích tìm hiểu, quan sát - Tự giác giúp đỡ bố mẹ: nấu cơm, trơng em + Kết bài: Bạn là tấm gương tốt cho em học tập - Bạn dược mọi người yêu mến, tin cậy Đề 5: Hãy kể về một người thân của em ( cha, mẹ, anh, chị, ơng, bà)? + Mở bài: Trong gia đình em cĩ rất nhiều người em yêu mến nhưng người em yêu quý nhất là + Thân bài: Lần lượt kể về người thân về: - Hình dáng bên ngồi: mái tĩc, khuơn mặt, điệu cười, nước da, lời nĩi - Tình tình: Hiền lành, điềm đạm - Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với người thân đĩ là gì? Điều gì khiến em ấn tượng nhất. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung của em về người thân mà em kể. IV.ĐỀ THAM KHẢO. I. ĐỌC – HIỂU (4 điểm) Cho đoạn văn: “Sơn Tinh khơng hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ. Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau rịng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân. Từ đĩ, ốn nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa giĩ, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn khơng thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.” (Trích Ngữ văn 6 – tập 1 – NXB Giáo dục Việt Nam) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau: 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Thuộc thể loại gì? 2. - Các từ: mưa, giĩ, bão, lũ, lụt là những từ thuộc từ loại nào? - Tìm ba động từ trong đoạn văn trên? 3. Dựa vào nội dung của đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng - 5 câu) kể về những việc làm của gia đình và địa phương về cách phịng chống và giảm nhẹ thiên thai lũ lụt II. LÀM VĂN (6 điểm) Em hãy kể một câu chuyện đã học (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em.
  7. TỔ PHĨ CHUYÊN MƠN GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DƯƠNG SĨ BÌNH TRẦN THỊ THẮNG