Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Viết Sỹ

docx 10 trang thungat 2750
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Viết Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_10_nam_hoc_2018_2019_do_viet.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Viết Sỹ

  1. Trường THPT Đa Phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Năm học: 2018-2019 MÔN VẬT LÝ 10  Giáo viên: Đỗ Viết Sỹ Phần I. Lý thuyết. 1/ Chuyển động thẳng đều là gì? Viết phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều? 2/ Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều? Gia tốc là gì? Các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều? chậm dần đều? 3/ Chuyển động tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của véctơ vận tốc, gia tốc của chuyển động tròn đều? Biểu thức của tốc độ dài? tốc độ góc, chu kỳ, tần số? 4/ Thế nào là sự rơi tự do? Các đặc điểm của rơi tự do. 5/Các kn về vận tốc tương đối, tuyệt đối , kéo theo. Công thức cộng vận tốc. 6/ Sai số của phép đo các đại lượng Vật Lý: Cách xác định sai số của phép đo? Cách viết kết quả đo? 7/ Phương pháp tổng hợp lực? Phát biểu quy tắc hình bình hành? Điều kiện cân bằng của chất điểm 8/ Nội dung các định luật Niu-Tơn. 9/ Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn. 10/Lực đàn hồi, nội dung và biểu thức định luật Húc. 11/ Những đặc điểm của lực ma sát trượt? Lực hướng tâm là gì? 12/Cách xác định quỹ đạo, thời gian chuyển động, tầm ném xa của vật ném ngang. 13/ Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực, ba lực có giá đồng quy. 14/ Mô men lực là gì ? Phát biểu quy tắc momen lực. Phần II. Bài tập tham khảo. A. Tự luận 1. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với tốc độ 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với tốc độ 80 km/h theo chiều cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của ô tô và xe máy là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. a) Viết phương trình chuyển động của xe máy và ô tô. b) Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian của xe máy và ô tô. Dựa vào đồ thị hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. 2. Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị chuyển động của nó được cho như hình vẽ a) Hãy mô tả chuyển động của vật. b) Viết phương trình chuyển động của vật. c) Tính quãng đường vật đi được sau 2 giờ. 3. Một tàu thuỷ tăng tốc đều đặn từ 15 m/s đến 27 m/s trên một quãng đường thẳng dài 80 m. Hãy xác định gia tốc của đoàn tàu và thời gian tàu chạy. 4. Một ôtô đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì tắt máy, sau 1 phút 40 giây thì ôtô dừng lại, trong thời gian đó ôtô đi được quãng đường 1 km. Tính vận tốc của ôtô trước khi tắt máy. 5. Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật trước khi chạm đất 2 s và quãng đường rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. 6. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao s. Trong giây cuối cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m. Lấy g = 9,8 m/s 2. Tính thời gian rơi, độ cao s và vận tốc của vật lúc chạm đất. 7. Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 40 cm. Biết trong một phút nó đi được 300 vòng. Hãy xác định tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của chất điểm. 8. Một đồng hồ treo trường có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm đang chạy đúng. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của đầu kim phút với đầu kim giờ. 9. Một ôtô có bánh xe bán kính 30 cm, chuyển động đều với tốc độ 64,8 km/h. Tính tốc độ góc, chu kì quay của bánh xe và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe. 10. Hai bến sông A và B cách nhau 60 km. Một ca nô đi từ A đến B rồi về A mất 9 giờ. Biết ca nô chạy với vận tốc 15 km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc chảy của dòng nước. 11. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy ngược dòng từ B về A mất 6 giờ. Hỏi nếu tắt máy và để ca nô trôi theo dòng nước thì đi từ A đến B mất thời gian bao lâu. Chương 2. 12. Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g thì lò xo có chiều dài 24 cm. Hỏi khi treo vật nặng có khối lượng 1,5 kg thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu? Biết khi treo các vật nặng thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s2. Trang 1
  2. 13. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 200 g thì lò xo dài 34 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng m2 = 100 g thì lò xo dài 36 cm. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo. 14. Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72 km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10 m/s 2. Tính áp lực của ôtô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp: a) Cầu phẵng nằm ngang. b) Cầu lồi có bán kính cong r = 100 m. c) Cầu lỏm có bán kính cong r = 200 m. 15. Từ một đỉnh tháp cao 40 m so với mặt đất người ta ném một quả cầu theo phương ngang với tốc độ v 0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. a) Viết phương trình toạ độ của quả cầu và xác định toạ độ của quả cầu sau khi ném 2 s. b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho biết dạng quỹ đạo của quả cầu. c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Tốc độ quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu? 16. Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4 giây nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo FK và lực cản FC = 0,5 N. a) Tính độ lớn của lực kéo. b) Nếu sau thời gian 4 giây đó, lực kéo ngưng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại? 17. Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là  = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó. 18. Một vật có khối lượng m = 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là  = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tác dụng lên vật một lực F = 4,5 N song song với mặt bàn. a) Tính gia tốc, vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực. b) Lực F chỉ tác dụng lên vật trong trong 2 giây. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. 19. Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là  = 0,5. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong hai trường hợp sau: a) F = 7 N. b) F = 14 N. 20. Một mặt phẵng AB nghiêng một góc 30 0 so với mặt phẳng ngang BC. Biết AB = 1 m, BC = 10,35 m, hệ số ma sát 2 trên mặt phẵng nghiêng 1 = 0,1. Lấy g = 10 m/s . Một vật khối lượng m = 1 kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát 2 trên mặt phẵng ngang. 21. Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m, cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là  = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. a) Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. Vật có lên được đỉnh dốc không, nếu có, tìm vận tốc của vật tại đỉnh dốc và thời gian lên dốc. b) Nếu trước khi trượt lên dốc, vận tốc của vật chỉ là 15 m/s thì chiều dài của đoạn lên dốc bằng bao nhiêu? Tính vận tốc của vật khi nó trở lại chân dốc. 22. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N; F2 = 12 N. a) Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực này khi chúng hợp với nhau một góc = 00; 600; 1200; 1800. b) Tìm góc hợp giữa hai lực này khi hợp lực của chúng có độ lớn 20 N. 23. Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các đoạn dây như hình vẽ. Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC. Lấy g = 10 m/s2. CHƯƠNG 3. 24. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẵng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng = 30 0, g = 9,8 m/s2 và ma sát không đáng kể. Xác định lực căng của sợi dây và phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật. 25. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc = 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy g = 9,8 m/s2. Trang 2
  3. 26. Trên một cái giá ABC có treo một vật nặng m có khối lượng 12 kg như hình vẽ. Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC. 27. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 60 kg và giử cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng hướng thẳng đứng lên trên. Tính lực nâng của người đó và phản lực của mặt đất lên tấm gổ. Lấy g = 10 m/s2. 28. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giử cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc = 30 0. Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gổ. Tính lực nâng của người đó. 29. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó. Lấy g = 10 m/s2. B. Trắc nghiệm. CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. 1. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. 2. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế. C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm quanh sân bay. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. 3. Một vật chuyển động với tốc độ v1 trên đoạn đường s1 trong thời gian t1, với tốc độ v2 trên đoạn đường s2 trong thời gian t2, với tốc độ v3 trên đoạn đường s3 trong thời gian t3. Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường s = s1 + s2 + s3 bằng trung bình cộng của các vận tốc trên các đoạn đường khi A. Các đoạn đường dài bằng nhau. B. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường khác nhau. C. Tốc độ chuyển động trên các đoạn đường khác nhau. D. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường bằng nhau. 4. Một người đi xe đạp trên nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30 km/h, trên nữa đoạn đường thứ hai với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 28 km/h. B. 25 km/h.C. 24 km/h. D. 22 km/h. 5. Một ôtô chuyển động từ A đến B. Trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nữa thời gian sau ôtô chuyển động với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 55 km/h. B. 50 km/h. C. 48 km/h. D. 45 km/h. 6. Một xe chuyển động thẳng trong hai khoảng thời gian t1 và t2 khác nhau với các tốc độ trung bình là v1 và v2 khác nhau và khác 0. Đặt vtb là tốc độ trung bình trên quãng đường tổng cộng. Tìm kết quả sai trong các trường hợp sau: A. Nếu v2 > v1 thì vtb > v1.B. Nếu v 2 < v1 thì vtb < v1. v1t1 v2t2 v1 v2 C. vtb = .D. v tb = . t1 t2 2 7. Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = x0 + v(t – t0). Kết luận nào dưới đây là sai? A. Giá trị đại số của v tuỳ thuộc vào qui ước chọn chiều dương. B. Giá trị của x0 phụ thuộc cách chọn gốc toạ độ và chiều dương. C. Từ thời điểm t0 tới thời điểm t vật có độ dời là x = v(t – t0). D. Thời điểm t0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động. 8. Có hai vật (1) và (2). Nếu chọn vật (1) làm mốc thì thì vật (2) chuyển động tròn với bán kính R so với (1). Nếu chọn (2) làm mốc thì có thể phát biểu về quỹ đạo của (1) so với (2) như thế nào? A. Không có quỹ đạo vì vật (1) nằm yên. B. Là đường cong (không còn là đường tròn). C. Là đường tròn có bán kính khác R. D. Là đường tròn có bán kính R. Trang 3
  4. 9. Có 3 vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc. Hãy chọn biểu thức sai? A. v23 v21 v31 .B. .C.v 13 v12 v23 .D.v 32 v31 v21 . v12 v13 v21 10. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời? A. Ôtô chạy từ Nội Bài về Hà Nội với vận tốc 50 km/h. B. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40 km/h. C. Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s. D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80 km/h. 11 Trường hợp nào sau đây tốc độ trung bình và vận tốc tức thời của vật có giá trị như nhau? A. Vật chuyển động nhanh dần đều.B. Vật chuyển động chậm dần đều. C. Vật chuyển động thẳng đều.D. Vật chuyển động trên một đường tròn. 12. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều? A. v = 20 – 2t. B. v = 20 + 2t + t 2. C. v = t 2 – 1. D. v = t2 + 4t. 13. Phương trình nào sau là phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều (chiều dương cùng chiều chuyển động)? t 2 A. v = 5t. B. v = 15 – 3t. C. v = 10 + 5t + 2t 2. D. v = 20 - . 2 14. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều lúc đầu vật có vận tốc v 1 ; sau khoảng thời gian t vật có vận tốc v2 . Véc tơ gia tốc a có chiều nào sau? A. Chiều của v2 v 1 .B. Chiều ngược với . v 1 C. Chiều của v2 v 1 .C. Chiều của . v2 15. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc. B. Gia tốc của vật luôn luôn dương . C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc. D. Gia tốc của vật luôn luôn âm. 16. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều? A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6. B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7. C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5. D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5. 17. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều? A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.B. Từ t 1 đến t2 và từ t5 đến t6. C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.D. Từ t 1 đến t2 và từ t4 đến t5. 18. Vật chuyển động chậm dần đều A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động. B. Gia tốc của vật luôn luôn dương. C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. D. Gia tốc của vật luôn luôn âm. 19. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi. B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi. C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi. D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi. 20. Chọn câu đúng A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. B. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều tăng, giảm đều. 21. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi được quãng đường 100 m ôtô dừng lại. Độ lớn gia tốc chuyển động của ôtô là A. 0,5 m/s2. B. 1 m/s 2. C. -2m/s 2. D. -0,5 m/s 2. 22. Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của ôtô là A. -1 m/s2.B. 1 m/s 2. C. 0,5 m/s 2. D. -0,5 m/s 2. Trang 4
  5. 23. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây vật đi được quãng đường A. 30 m. B. 110 m. C. 200 m.D. 300 m. 24. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe hãnh phanh, ôtô chuyển động chậm dần đều, sau 20 s thì xe dừng lại. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãnh phanh đến lúc dừng lại là A. 50 m. B. 100 m. C. 150 m.D. 200 m. 25. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và với gia tốc 2 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức A. s = 5 + 2t. B. s = 5t + 2t 2. C. s = 5t – t2. D. s = 5t + t2. 26. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và với gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức A. s = 20t - 0,2t2.B. s = 20t + 0,2t 2. C. s = 20 + 0,4t. D. s = 20t - 0,4t2. 27. Phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều (dấu của x0, v0, a tuỳ theo gốc và chiều dương của trục tọa độ) là at 2 at 2 A. x = x0 + v0t - . B. x = x 0 + v0t + . 2 2 at 2 at C. x = x0 + v0 + . D. x = x 0 + v0t + . 2 2 28. Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10 s là A. 60 m. B. 50 m. C. 30 m. D. 20 m. 29. Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là : 2 2 2 2 A. v – v0 = - 2as . B. v + v0 = 2as . 2 2 2 2 C. v + v0 = - 2as . D. v – v0 = 2as. 30. Sức cản của không khí A. Làm tăng gia tốc rơi của vật. B. Làm giảm gia tốc rơi của vật. C. Làm cho vật rơi chậm dần. D. Không ảnh hưởng gì đến sự rơi của vật. 31. Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10 m, BC = 20 m và AC = 30 m. Một vật chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 5 m/s. Chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc toạ độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là A. x = 10 + 5t + 0,1t2.B. x = 5t + 0,1t 2. C. x = 5t – 0,1t2. D. x = 10 + 5t – 0,1t 2. 32. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường 1000 m tàu đạt vận tốc 20 m/s. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của tàu là A. 0,2 m/s2. B. -0,2 m/s 2. C. 0,4 m/s 2. D. -0,4 m/s 2. 33. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là rơi tự do A. Viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống. B. Lông chim rơi trong ống đã hút hết không khí. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Viên bi chì được ném thẳng đứng lên đang rơi xuống. 34. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 20 m, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Hỏi sau bao lâu vật sẽ chạm đất? A. 2 s. B. 3 s. C. 4 s. D. 5 s. 35. Một vật rơi tự do sau thời gian 4 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây cuối là A. 75 m.B. 35 m. C. 45 m. D. 5 m. 36. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số s2/s1 là A. 0,25. B. 4. C. 2. D. 0,5. 37. Trong chuyển động nhanh dần đều A. vận tốc v luôn luôn dương.B. gia tốc a luôn luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v.D. a luôn luôn ngược dấu với v. 38. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật lúc chạm đất được tính theo công thức 2h A. v = 2gh .B. v = C. v =g hD. v = 2gh g Trang 5
  6. 39. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. v Tỉ số giữa các vận tốc của vật lúc chạm đất 2 là v1 A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25. 40. Một khí cầu đang chuyển động đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì làm rơi một vật nặng ra ngoài. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rời khỏi khí cầu vật nặng A. Rơi tự do. B. Chuyển động lúc đầu là chậm dần đều sau đó là nhanh dần đều. C. Chuyển động đều. D. Bị hút theo khí cầu nên không thể rơi xuống đất. 41. Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 32 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 8 giây thì dừng lại. Quãng đường vật đi được trong thời gian này là A. 128 m.B. 64 m.C. 32 m.D. 16 m. 42. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao s1, s2. Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1. Thời gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là A. 2v1.B. 3v 1.C. 4v 1.D. 9v 1. 43. Thả một hòn sỏi rơi tự do từ độ cao s xuống đất, Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h thả hòn sỏi là A. 10 m.B. 15 m.C. 20 m.D. 25 m. 44. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một khúc gổ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là A. 30 km/h.B. 17 km/h.C. 13 km/h.D. 7,5 km/h. CHƯƠNG 2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. 1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính? A. Chiếc bè trôi trên sông.B. Vật rơi trong không khí. C. Giũ quần áo cho sạch bụi.D. Vật rơi tự do. 2. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động A. thẳng.B. thẳng đều.C. biến đổi đều. D. tròn đều. 3. Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì A. Vật có tính quán tính. B. Vật vẫn còn gia tốc. C. Không có ma sát. D. Các lực tác dụng cân bằng nhau. 4. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc của vật m là a1 a2 a1 a2 a1.a2 A. a = .B. a = . C. a = .D. a = a 1 + a2. 2 a1.a2 a1 a2 5. Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị là A. F = 4,9 N.B. F = 24,5 N.C. F = 35 N.D. F = 17,5 N. 6. Định luật II Niu-tơn cho biết A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật. C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian. D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. 7. Theo định luật II Niu-tơn thì A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng. B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật. C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật. D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật. 8. Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB mB.B. m A < mB. C. mA = mB.D. Chưa đủ điều kiện để kết luận. 9. Lực và phản lực của nó luôn A. Khác nhau về bản chất.B. Xuất hiện và mất đi đồng thời. C. Cùng hướng với nhau.D. Cân bằng nhau. 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực? Trang 6
  7. A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau. C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau. D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau 2 R 11. Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 = 9,8 m/s . Gia tốc trọng trường ở độ cao h = (với R là bán kính của Trái 2 Đất) là A. 2,45 m/s2. B. 4,36 m/s2. C. 4,8 m/s2.D. 22,05 m/s 2. 12. Hai vật cách nhau một khoảng r1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách r2 giữa hai vật bằng r r A. 2r .B. .C. 4r 1 .D. . 1 1 4 1 2 13. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào A. Thể tích của hai vật. B. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật. C. Môi trường giữa hai vật. D. Khối lượng của Trái Đất. 14. Một vật có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng, lúc đó chiều dài của lò xo là l = 2 20 cm. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 18 cm và bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s . Độ cứng của lò xo đó là A. 1 N/m.B. 10 N/m.C. 100 N/m.D. 1000 N/m. 15. Lò xo có độ cứng k1 khi treo vật nặng có khối lượng 400 g thì lò xo dãn 2 cm. Lò xo khác có độ cứng k2 khi treo vật nặng có khối lượng 600 g thì lò xo dãn 6 cm. Các độ cứng của k1 và k2 có A. k1 = k2.B. k 1 = 2k2.C. k 2 = 2k1.D. k 1 = 2 k2. 16. Một vật chuyển động trên mặt phẵng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật A. Vận tốc ban đầu của vật.B. Độ lớn của lực tác dụng. C. Khối lượng của vật.D. Gia tốc trọng trường. 17. Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là A. Một trong các lực tác dụng lên vật. B. Trọng lực tác dụng lên vật. C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật. D. Lực hấp dẫn. 18. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác không và không đổi thì A. Vận tốc của vật không đổi.B. Vật đứng cân bằng. C. Gia tốc của vật tăng dần.D. Gia tốc của vật không đổi. 19. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi kéo dãn lò xo để nó có chiều dài 22,5 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Hỏi phải kéo dãn lò xo có chiều dài bao nhiêu để lực đàn hồi của lò xo bằng 8 N? A. 23,5 cm.B. 24,0 cm.C. 25,5 cm.D. 32,0 cm. 20. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào A. Vận tốc ném. B. Độ cao từ chổ ném đến mặt đất. C. Khối lượng của vật. D. Thời điểm ném. 21. Có lực hướng tâm khi A. Vật chuyển động thẳng.B. Vật đứng yên. C. Vật chuyển động thẳng đều.D. vật chuyển động cong. 22. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau. D. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không. 23. Khi một em bé kéo chiếc xe đồ chơi trên sân. Vật nào tương tác với xe? A. Sợi dây.B. Mặt đất.C. Trái Đất.D. Cả ba vật đó. 24. Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu bổng nhiên các lực tác dụng lên vật đó mất đi thì A. Vật đó dừng lại ngay. B. Vật có chuyển động thẳng đều với vận tốc v. C. Vật đó chuyển động chậm dần rồi dừng lại. D. Đầu tiên vật đó chuyển động nhanh dần sau đó chuyển động chậm dần. 25. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. Một đường thẳng.B. Một đường tròn. C. Lúc đầu thẳng, sau đó cong. D. Một nhánh của đường parabol. Trang 7
  8. 26. Chọn câu phát biểu đúng A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động. B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. 27. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì A. Lực ma sát.B. Phản lực. C. Lực tác dụng ban đầu. D. Quán tính. 28. Cặp lực - phản lực không có tính chất nào sau đây? A. là cặp lực trực đối B. tác dụng vào 2 vật khác nhau. C. xuất hiện thành cặp. D. là cặp lực cân bằng. 29. Khoảng cách giữa 2 chất điểm tăng 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng A. giảm 9 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 3 lần. 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 150 N/m.B. 1,5 N/m.C. 25 N/m.D. 30 N/m. 31. Câu nào sau đây trả lời đúng? A. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. C. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. 32. Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn F. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng F? A. 00.B. 60 0.C. 90 0.D. 120 0. 33. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là  = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là A. 99 N.B. 100 N.C. 697 N.D. 599 N. 34. Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy F song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là , gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức F g F A. a .B. . a g m m F F g C. a g . D. . a m m 35. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức nào sau đây? A. a = g(cos - sin ).B. a = g(sin - cos ). C. a = g(cos + sin ).D. a = g(sin + cos ). 36. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra 10 mm, treo thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 80 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là A. 8 N.B. 14 N.C. 16 N.D. 18 N. 37. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 1 N.B. 2 N.C. 16 N.D. 18 N. 38. Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo có độ cứng k1 bị giãn nhiều hơn lò xo có độ cứng k2 thì độ cứng k1 A. nhỏ hơn k2.B. bằng k 2. C. lớn hơn k2.D. chưa đủ điều kiện để kết luận. 39. Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán kính r = 50 m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng A. 39000 N.B. 40000 N.C. 59000 ND. 60000 N. 2 40. Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s . Chu kỳ chuyển động của vật đó là 1 A. T = s. B. T = s.C. T = 2 s.D. T = 4 s. 2 41. Lực F = 10 N có thể được phân tích thành hai lực thành phần có độ lớn A. 30 N và 50 N.B. 3 N và 5 N. C. 6 N và 8 N. D. 15 N và 30 N. 42. Hợp lực của hai lực F1 = 30 N và F2 = 60 N là một lực có thể Trang 8
  9. A. nhỏ hơn 20 N.B. lớn hơn 100 N. C. vuông góc với F1.D. vuông góc với F 2. 43. Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn là A. 20 m/s.B. 30 m/s.C. 50 m/s.D. 60 m/s. CHƯƠNG 3. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN. 1. Vật nào sau đây ở trạng thái cân bằng? A. Quả bóng đang bay trong không trung. B. Vật nặng trượt đều xuống theo mặt phẵng nghiêng. C. Hòn bi lăn trên mặt phẵng nghiêng không có ma sát. D. Quả bóng bàn chạm mặt bàn và nãy lên. 2. Trọng tâm của hệ hai vật luôn ở A. trên đường thẳng nối mép của hai vật. B. trên đường thẳng nối trọng tâm của hai vật. C. bên trong một trong hai vật. D. bên ngoài hai vật. 3. Trọng tâm của một vật A. luôn nằm bên trong vật. B. luôn nằm tại tâm đối xứng của vật. C. luôn nằm ở giữa vật. D. có thể nằm bên ngoài vật. 4. Một bức tranh trọng lượng 34,6 N được treo bởi hai sợi dây, mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Sức căng của mỗi sợi dây treo là A. 13N.B. 20N.C. 15N.D. 17,3N. 5. Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó sẽ A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. C. có giá vuông góc với nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diễn bởi hai véc tơ giống hệt nhau. 6. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. B. ba lực đó phải có độ lớn bằng nhau. C. ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui. D. ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một. 7. Momen lực tác dụng lên một vật là đại lượng A. dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. C. đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động tịnh tiến. D. luôn luôn có giá trị dương. 8. Khi vật treo trên sợi dây cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật A. cùng hướng với lực căng của dây. B. cân bằng với lực căng của dây. C. hợp với lực căng của dây một góc 900. D. bằng không. 9. Vị trí của trọng tâm vật rắn trùng với A. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. B. điểm chính giữa vật. C. tâm hình học của vật. D. điểm bất kì trên vật. 10. Một viên bi nằm cân bằng trên mặt bàn nằm ngang thì dạng cân bằng của viên bi đó là A. bền. B. không bền. C. phiếm định. D. chưa xác định được. 11. Đặc điểm nào sau đây khi nói về hợp lực của hai lực song song cùng chiều là không đúng? A. Có phương song song với hai lực thành phần. B. Có chiều cùng chiều với lực lớn hơn. C. Có độ lớn bằng hiệu các độ lớn. D. Có độ lớn bằng tổng các độ lớn. 12. Hệ hai lực được coi là ngẫu lực nếu hai lực đó cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm là A. cùng phương và cùng chiều. B. cùng phương và ngược chiều. C. cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau. Trang 9
  10. D. cùng phương, khác giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. 13. Mức vững vàng của cân bằng sẽ tăng nếu A. vật có mặt chân đế càng rộng, trọng tâm càng thấp. B. vật có mặt chân đế càng nhỏ, trọng tâm càng thấp. C. vật có mặt chân đế càng rộng, trọng tâm càng cao. D. vật có mặt chân đế càng nhỏ, trọng tâm càng cao. 14. Tìm phát biểu sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật. A. phải là một điểm của vật. B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật. C. có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật. 15. Một vật không có trục quay cố định nếu chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật sẽ chuyển động ra sao? A. không chuyển động vì ngẫu lực có hợp lực bằng 0. B. quay quanh một trục bất kì. C. quay quanh trục đi qua trọng tâm của vật. D. quay quanh trục đi qua điểm đặt của một trong hai lực. 16. Điều nào sau đây là sai khi nói về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định? A. những điểm không nằm trên trục quay đều có cùng tốc độ góc. B. quỹ đạo chuyển dộng của các điểm trên vật là đường tròn. C. những điểm nằm trên trục quay đều nằm yên. D. những điểm không nằm trên trục quay đều có cùng tốc độ dài. 17. Hai mặt phẵng đỡ tạo với mặt phẵng nằm ngang góc 450. Trên hai mặt phẵng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẵng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20 N.B. 28 N.C. 14 N.D. 1,4 N. 18. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây là A. 88 N.B. 10 N.C. 28 N.D. 32 N. 19. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc 6,28 rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi (bỏ qua mọi ma sát) thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay. C. vật quay đều với tốc độ góc 6,28 rad/s. D. vật quay chậm dần rồi dừng lại. 20. Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu? A. 160 N.B. 80 N.C. 120 N.D. 60 N. 21. Đối với vật quay quanh một trục cố định A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ dừng lại ngay. C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là có momen lực tác dụng lên vật. 22. Thanh AB đồng chất dài 100 cm, trọng lượng P = 10 N có thể quay dễ dàng quanh một trục nằm ngang qua O với OA = 30 cm. Đầu A treo vật nặng P1 = 30 N. Để thanh cân bằng ta cần treo tại đầu B một vật có trọng lượng P2 bằng bao nhiêu? A. 5 N.B. 10 N.C. 15 N.D. 20 N. 23. Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục? A. Lực có giá nằm trong mặt phẵng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẵng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. 24. Một thanh chắn đường có chiều dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang? A. 10 N.B. 20 N.C. 30 N.D. 40 N. Trang 10