Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Vật lý Lớp 10 - Mã đề 222 - Trường THPT Tam Phước

pdf 4 trang haihamc 14/07/2023 1621
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Vật lý Lớp 10 - Mã đề 222 - Trường THPT Tam Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_vat_ly_lop.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Vật lý Lớp 10 - Mã đề 222 - Trường THPT Tam Phước

  1. SỞ GD – ĐT ĐỒNG NAI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TAM PHƯỚC Môn: VẬT LÝ – KHỐI 10 TỔ VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 28 câu trắc nghiệm + 2 Mã đề thi: 222 câu tự luận) Họ và tên học sinh : Số báo danh : PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn phát biểu đúng: Tổng hợp lực A. là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy. B. là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. C. là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. D. là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Câu 2: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng? A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần. B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần. C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy. D. Hợp lực hướng ngược chiều với chiều của hai lực thành phần. Câu 3: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. véctơ. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. luôn có giá trị dương Câu 4. Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống: “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng . Có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các . Có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ”. A. trọng lực B. hợp lực C. moment lực D. phản lực Câu 5: Ngẫu lực là hai lực song song, A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. C. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau. D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau Câu 6: Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách A. từ trục quay đến giá của lực B. giữa 2 giá của lực C. giữa 2 điểm đặt của ngẫu lực D. từ trục quay đến điểm đặt của lực Câu 7. Quan sát hình bên dưới: Trang 1/4 – Mã đề thi 222
  2. Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình bên dưới là A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Năng lượng sinh học. D. Quang năng. Câu 8: Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hoá tử điện năng sang cơ năng ? A. Quạt điện. B. Máy giặt. C. Bản là. D. Máy sấy tóc. Câu 9: Công thức tính công của một lực trong trường hợp tổng quát là A. A = F.s.sin B. A = m.g.h C. A = F.s.cos D. A = 0,5.m.v2 Câu 10. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. J B. W.s C. N/m D. N.m Câu 11: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 12: Động năng được tính bằng biểu thức: 1 1 1 2 1 A. W = m2v B. W = mv C. W = mv D. W = m 2v 2 d 2 d 2 d 2 d 2 Câu 13. Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật. B. Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu. C. Là đại lượng vô hướng, không âm. D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật. Câu 14: Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là: A. Thế năng đàn hồi. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Thế năng trọng trường. Câu 15: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của thế năng? A. N.s B. N.m C. J D. kg.m2/s2 Câu 16. Cơ năng của một vật bằng A. hiệu của động năng và thế năng của vật. B. hiệu của thế năng và động năng của vật. C. tổng động năng và thế năng của vật. D. tích động năng và thế năng của vật. Câu 17: Gọi là độ lớn của 2 lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng? Trang 2/4 – Mã đề thi 222
  3. A. F không bao giờ nhỏ hơn cả và B. F không bao giờ bằng hoặc C. Trong mọi trường hợp, F luôn luôn lớn hơn cả và D. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn: . Câu 18: Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F1 = 5 N, F2 = 15 N, đặt tại hai đầu một thanh AB rất nhẹ, AB = 20 cm. Hợp lực đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu? A. OA = 15 cm, F = 20 N. B. OA = 5 cm, F = 20 N. C. OA = 15 cm, F = 10 N. D. OA = 5 cm, F = 10 N. Câu 19. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đồng phẳng và đồng quy FF12; và F3 là A. FFF1+= 2 3 B. FFF1+= 3 2 C. FFF1+ 2 + 3 =0 D. FFF3+= 2 1 Câu 20: Khi tác dụng một lực F vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như hình 14.1. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất? A. Điểm A. B. Điểm B. C. Điểm C. D. Điểm D. Câu 21: Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì? A. Tăng độ bền của đai ốc B. Tăng mômen của ngẫu lực C. Tăng mômen lực D. Đảm bảo mỹ thuật Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng? A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng. B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. C. Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn. D. Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là calo. Câu 23: Một ô tô đang chạy trên đường với vận tốc 36km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là 10000N, công suất của động cơ lúc đó là : A.1000W. B. 100kW C. 0,01W D. 100KJ Câu 24: Nói hiệu suất bóng đèn LED là 85%. Điều này có nghĩa là 85% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành A. cơ năng B. nhiệt năng C. Quang năng và hóa năng D. Quang năng Câu 25. Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là A. 150 kJ B. – 150 kJ C. – 75 kJ D. 75 kJ Câu 26: Một vật có khối lượng 2kg có thế năng 2J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó vật ở độ cao bằng: A. 0,102m B. 1,0m C. 4,9m D. 32m Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt 2 đất 2 m, với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s . Nếu Trang 3/4 – Mã đề thi 222
  4. chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng A. 2 J. B. 19,6 J. C. 24 J. D. 21,6 J. Câu 28. Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu. B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại. C. động năng bằng thế năng. D. động năng bằng nữa thế năng. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 29 a: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh 1 trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. +Tính momen của trọng lực. + Để giữ thanh đó nằm ngang thì lực tác dụng vào đầu bên phải có giá trị là bao nhiêu? b: Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không dưới tác dụng của lực kéo của động cơ ô tô là 3000N. + Tính công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s = 200m. + Tính công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường s = 200m .Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Câu 30: (1 điểm) Một viên bi khối lượng 1kg được thả nhẹ từ đỉnh một dốc nghiêng cao 20 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tính tốc độ của viên bi ở chân dốc. Biết lực ma sát trên dốc không đáng kể. b. Khi đến chân dốc, bi tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 0,5m nữa rồi dừng lại. Áp dụng định lý động năng, tính độ lớn lực ma sát trên mặt ngang tác dụng vào viên bi. HẾT Trang 4/4 – Mã đề thi 222