Đề cương ôn thi lại hè môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

doc 2 trang thungat 1870
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi lại hè môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_lai_he_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_c.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi lại hè môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LẠI HÈ 2017 – 2018 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT: 5,0 ĐIỂM. 1. Văn bản: Truyện hiện đại Việt Nam (kiểm tra phần tác giả, tác phẩm, nội dung và ý nghĩa văn bản). 2. Tiếng Việt: Từ các văn bản truyện hiện đại đã học kiểm tra về các phép tu từ đã học (so sánh, nhân hóa). II. LÀM VĂN: 5,0 ĐIỂM. Văn miêu tả (tả người). ĐỀ THI LẠI HÈ 2017 – 2018 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 THỜI GIAN: 90 PHÚT. I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT: 5,0 ĐIỂM. Cho đoạn văn sau: “Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.”. Ngữ văn 6 – Tập 2 Câu 1: a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ? (1,0đ). b) Nêu ý nghĩa của văn bản vừa tìm được ở trên. (1,0đ). Câu 2: Xác định vế A, vế B; phương diện so sánh; từ ngữ so sánh trong câu văn sau: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, [ ]. (3,0đ) II. LÀM VĂN: 5,0 ĐIỂM. Tả người thân mà em yêu thích nhất (ông,bà, cha, mẹ, ) HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT: 5,0 ĐIỂM. Câu Yêu cầu Điểm Câu 1 Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo các ý sau: (2,0đ) - Văn bản: Vượt thác. 0,5 điểm - Tác giả: Võ Quảng. 0,5 điểm a Mức chưa tối đa: HS trình bày thiếu 1 trong 2 ý trên. 0,5 điểm (1,0đ) Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm b Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo các ý sau: (1,0đ) "Vượt thác " là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê 1,0 điểm hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. Mức chưa tối đa: HS trình bày thiếu 1 trong 2 ý trên. 0,5 điểm Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm Câu 2 Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo các ý sau: - Vế A: Dượng Hương Thư 1,0 điểm
  2. - Vế B: một pho tượng đồng đúc 1,0 điểm - Từ ngữ so sánh: như 1,0 điểm Mức chưa tối đa: HS trình bày thiếu ý trong 3 ý trên. GV Từ 1,0 đến 2,0 chấm điểm tương ứng. điểm Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm II. LÀM VĂN: 5,0 ĐIỂM. Câu Yêu cầu Điểm Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo ý sau: Giới thiệu về người thân mà em yêu thích 0,5 điểm Mở bài Mức chưa tối đa: HS trình bày chưa đảm bảo ý trên 0,25 điểm Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo ý sau: + Tả ngoại hình: mặt, mũi, tóc, màu da, 1,0 điểm + Tả tính tình: đối với bản thân, gia đình và mọi 1,0 điểm người xung quanh. + Sở thích về công việc hàng ngày 1,0 điểm Thân bài + Tình cảm dành cho em và mọi người 1,0 điểm Mức chưa tối đa: HS trình bày chưa đảm bảo ý trên (trình bày được 1,2,3 ý trên). GV chấm điểm tương Từ 0,5 đến dưới ứng. 4,0 điểm Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm Mức tối đa: HS trình bày đảm bảo ý sau: Tình cảm của em dành cho người em yêu thích. 0,5 điểm Kết bài Mức chưa tối đa: HS trình bày chưa đảm bảo ý trên 0,25 điểm Không đạt: HS trả lời sai hoặc không làm. 0 điểm Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm, giáo viên dựa vào bài làm của học sinh để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài làm có tính sáng tạo, giàu cảm xúc. Hết