Đề cương ôn thi môn Giáo dục công dân Khối 10

doc 345 trang thungat 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Giáo dục công dân Khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_10.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Giáo dục công dân Khối 10

  1. KHỐI LỚP 10 HỌC KỲ I Phần I: Trắc nghiệm khách quan Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây: Câu 1: Triết học ra đời từ: a. Thời cổ đại b. Thời trung đại c. Cuối thời kỳ cổ đại đến đầu thời kỳ trung đại d. Thời hiện đại Câu 2: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào? a. Những năm 40 của thế kỷ thứ XIX b. Những năm 60 của thế kỷ XIX c. Những năm cuối của thế kỷ thứ XIX d. Những năm đầu của thế kỷ XX Câu 4: Triết học là gì? a. Tri thức về thế giới tự nhiên b. Tri thức về tự nhiên và xã hội c. Tri thức lý luận của con người về thế giới d. Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó Câu 5: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy của con người là đối tượng nghiên cứu của: a. Toán học b. Vật lý học c. Sử học d. Triết học e. Thiên văn học Câu 6: Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là: a. Thế giới quan c. Phương pháp luận b. Khoa học của mọi khoa học d. Thế giới quan và phương pháp luận Câu 7: Sự phân biệt giữa triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ: a. Triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, các khoa học cụ thể thuộc lĩnh vực phương pháp luận b. Chân lý trong triết học là tuyệt đối, chân lý trong các môn khoa học là tương đối c. Triết học thuộc lĩnh vực của cái vô hạn, các môn khoa học cụ thể thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn d. Triết học nghiên cứu các quy luật chung nhất, phổ biến nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Các môn khoa học cụ thể nghiên cứu các quy luật đặc thù của những lĩnh vực cụ thể trong tự nhiên, hoặc trong xã hội hoặc trong tư duy Câu 8: Thế giới quan của con người là: a. Quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể b. Toàn bộ những quan niệm về cuộc sống của con người và loài người c. Quan niệm về vị trí của con người trong thế giới vật chất d. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống Câu 9: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, theo quan điểm của Ăngghen là: a. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại b. Quan hệ giữa vật chất và vận động c. Quan hệ giữa phép biện chứng và phép siêu hình 1
  2. d. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn Câu 10 : Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào: a. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào b. Việc con người có thể nhận thức được thế giới hay không? c. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? d. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần Câu 11: Tư tưởng cơ bản của thế giới quan duy vật là: a. Nguồn gốc của thế giới là vật chất b. Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức c. Ý thức là sự phản ánh của vật chất d. Ý thức có tác động trở lại đối với vật chất Câu 12: Thế giới quan duy tâm cho rằng: a. Ý thức là cái có trước, là cái sản sinh ra giới tự nhiên b. Chỉ có nhận thức lý tính mới đáng tin cậy c. Chỉ có nhận thức cảm tính mới đáng tin cậy d. Ý thức có tác động trở lại một cách năng động đối với vật chất Câu 13 : Xem xét sự vật, hiện tượng như thế nào cho phù hợp với phương pháp luận biện chứng? a. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, tồn tại độc lập b. Sự vật và hiện tượng không vận động, không phát triển c. Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng d. Các câu trên đều sai Câu 14: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây có hàm chứa yếu tố biện chứng? a. Rút dây động rừng b. Nước chảy đá mòn c. Qua cầu rút ván d. Câu a và b đúng Câu 15: Một cách chung nhất, người ta gọi phương tiện, cách thức, con đường để đạt tới mục đích đặt ra là: a. Phương hướng b. Phương pháp c. Công cụ d. Giải pháp Câu 16: Dưới góc độ triết học, định nghĩa nào sau đây về phương pháp luận là đầy đủ nhất? a. Khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu b. Tổng hợp những cách, những phương pháp tìm tòi trong một ngành nào đó c. Sự vận dụng các nguyên lý thế giới quan vào quá trình nhận thức, vào sự sáng tạo tinh thần nói chung, vào thực tiễn d. Hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm và sử dụng các phương pháp Câu 17: Phương pháp luận biện chứng là phương pháp: a. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng b. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác c. Chỉ nhìn thấy những vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của chúng 2
  3. d. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận động của chúng, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng Câu 18 : Thế giới vật chất do đâu mà có? a. Ý thức tạo ra b. Do thần linh, thượng đế tạo ra c. Do sự tha hóa của “ý niệm tuyệt đối” tạo thành d. Là cái tự có, là nguyên nhân sự tồn tại và phát triển của chính nó Câu 20: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây tồn tại khách quan? a. Các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên (núi, sông, mây, mưa ) b. Các thần linh (thần mưa, thần gió, thần núi, thần sông ) trong các truyện thần thoại c. Các nhân vật trong các tác phẩm văn học d. Các câu trên đều sai Câu 21: Những quan niệm của trường phái nào sau đây trả lời đúng về thế giới vật chất? a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy tâm - siêu hình c. Chủ nghĩa duy tâm - tôn giáo d. Các câu trên đều đúng Câu 22: Em hãy cho biết ý kiến đúng về nguồn gốc của loài người? a. Đất sét nặn ra đàn ông, xương sườn của đàn ông tạo ra đàn bà b. Dùng bùn nặn ra con người và thổi vào đó sự sống c. Con người có nguồn gốc từ động vật d. Các câu trên đều đúng Câu 23: Quan điểm nào sau đây là đúng? a. Xã hội là sản phẩm của quá trình tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên b. Xã hội do một lực lượng thần bí tạo ra c. Thần linh quyết định sự tồn tại của xã hội d. Các câu trên đều sai Câu 24: Chọn từ thích hợp để điền vào khoảng trống của nhận định: “Có con người mới có xã hội, mà con người là sản phẩm của , cho nên xã hội cũng là sản phẩm của giới tự nhiên, nhưng là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên”. a. Thượng đế b. Động vật c. Môi trường tự nhiên d. Giới tự nhiên Câu 25 : Thay thế cụm từ gạch chân trong câu văn sau đây bằng một trong những cụm từ cho sẵn phù hợp nhất: “Bản thân con người là sản phẩm của xã hội, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên”: a. Thượng đế b. Động vật c. Môi trường tự nhiên d. Giới tự nhiên Câu 26: Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan là nhờ: a. Ý chí vươn lên làm chủ thế giới b. Các giác quan và hoạt động của bộ não con người c. Nền giáo dục gia đình d. Các quan hệ xã hội 3
  4. Câu 27: Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của con người đối với thế giới khách quan? a. Con người không can thiệp được vào sự tồn tại và phát triển của thế giới khách quan b. Con người có khả năng nhận thức và cải tạo thế giới khách quan c. Con người có thể điều khiển tự nhiên bằng ý nghĩ d. Con người hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên Câu 28: Con người nhận thức và cải tạo thế giới khách quan như thế nào là đúng? a. Tôn trọng và tuân theo quy luật khách quan b. Làm trái với các quy luật khách quan c. Tách khỏi sự ràng buộc của quy luật khách quan d. Cách khác Câu 29: Nếu làm trái các quy luật khách quan thì con người sẽ: a. Cải thiện được cuộc sống b. Cải tạo được tự nhiên và xã hội c. Phải hứng chịu những hậu quả khôn lường d. Vẫn sống bình yên Câu 31: Trường phái triết học nào cho rằng vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất? a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan Câu 32: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, vận động là: a. Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng b. Mọi sự thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng c. Mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội d. Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng Câu 33: Trường phái triết học nào cho rằng không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất: a. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại b. Chủ nghĩa duy vật sơ khai thời kỳ cổ đại c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Câu 34 : Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động? a. Không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất b. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và cũng không mất đi; vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối d. Tất cả các quan điểm trên Câu 35: Ph. Ăngghen đã chia vận động của thế giới vật chất thành mấy hình thức vận động cơ bản: a. 3 hình thức b. 4 hình thức c. 5 hình thức d. 6 hình thức Câu 36: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph. Ăngghen, hình thức vận động nào là thấp nhất? a. Vận động cơ học c. Vận động hoá học e. Vận động xã hội b. Vận động vật lý d. Vận động sinh học 4
  5. Câu 37: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph. Ăngghen, hình thức vận động nào là cao nhất và phức tạp nhất? a. Vận động cơ học c. Vận động hoá học e. Vận động xã hội b. Vận động vật lý d. Vận động sinh học Câu 38: Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối? a. Chủ nghĩa duy vật tự phát b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII Câu 39 : Sự vật, hiện tượng nào trong tự nhiên sau đây không biến đổi, chuyển hoá? a. Đường ray tàu hoả, nhà ga, bến cảng, hòn đá nằm trên đồi b. Người ngồi trên ô tô c. Bàn ghế trong lớp học, cây cối trong sân trường d. Không tìm thấy sự vật, hiện tượng nào Câu 41: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về thế giới vật chất là: a. Mọi sự vật và hiện tượng đều không ngừng vận động và biến đổi trong không gian và thời gian b. Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động c. Cả a và b đều đúng d. Không phải sự vật và hiện tượng nào cũng biến đổi và chuyển hóa Câu 42: Sự vật và hiện tượng đang tồn tại thì phải có yếu tố (điều kiện) nào sau đây? a. Đang vận động b. Có tên gọi do con người nghĩ ra và đặt tên c. Phải tách rời vận động d. Sự vật và hiện tượng phải có sẵn trong tự nhiên Câu 47 : Chiều hướng nào của sự vận động sau là đúng với sự phát triển? a. Vận động thụt lùi b. Vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn c. Vận động tuần hoàn d. Cả a và b đều đúng Câu 51: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự vận động, phát triển? a. Do mâu thuẫn của bản thân sự vật và hiện tượng b. Do lực lượng siêu nhiên c. Tinh thần vũ trụ gây ra d. Do “cái hích” ban đầu của Thượng đế Câu 52: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, khái niệm mâu thuẫn là: a. Những quan điểm, tư tưởng trước sau không nhất quán b. Hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất với nhau bên trong mỗi sự vật, hiện tượng cụ thể c. Một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau d. Quan hệ đấu tranh lẫn nhau của hai mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng Câu 54: Sự thống nhất của hai mặt đối lập là: a. Sự liên hệ, gắn bó giữa hai mặt đối lập b. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau c. Sự phát triển trái ngược nhau 5
  6. d. Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau Câu 56: Sự đấu tranh của hai mặt đối lập là: a. Sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau b. Sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập c. Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, gạt bỏ, chống đối và phủ định lẫn nhau d. Sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập Câu 59: Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là: a. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong b. Sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trang thái cũ c. Sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập d. Làm cho mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật và hiện tượng mới Câu 60: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng: a. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập b. Con đường điều hòa mâu thuẫn c. Các biện pháp xoa dịu mâu thuẫn d. Cả 3 ý kiến trên đều đúng Câu 61: Ý kiến nào sau đây là đúng? a. Mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và mặt lượng thống nhất với nhau b. Chất và lượng có tính quy định khách quan c. Chất và lượng “thuần tuý” tồn tại bên ngoài các sự vật và hiện tượng d. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người Câu 62: Trong triết học, chất có nghĩa là: a. Độ tốt, xấu của sự vật và hiện tượng b. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác c. Tính hiệu quả (có chất lượng) của hoạt động d. Chất là vật liệu cấu thành sự vật Câu 63 : Dựa vào cơ sở nào để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật và hiện tượng khác? a. Dựa vào những thuộc tính cơ bản, vốn có, tiêu biểu của các sự vật và hiện tượng (hay còn gọi là chất của sự vật, hiện tượng) b. Tất cả các thuộc tính của sự vật và hiện tượng c. Tính quy định về lượng d. Dựa trên một cơ sở khác Câu 64: Lượng của các sự vật, hiện tượng là: a. Tính quy định khách quan của sự vật, hiện tượng b. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều) của sự vật và hiện tượng c. Đại lượng của sự vật d. Các thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng Câu 66: Độ của sự vật, hiện tượng là: a. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng b. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng 6
  7. c. Giới hạn của sự vật, hiện tượng d. Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng Câu 67 : Điểm nút của sự vật, hiện tượng là: a. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng b. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng c. Sự biến đổi căn bản trong quá trình phát triển của sự vật từ chất cũ sang chất mới d. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác Câu 68 : Trong triết học Mác - Lênin, phủ định biện chứng là: a. Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới b. Sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài c. Sự phủ định sạch trơn, do đó chấm dứt sự phát triển d. Quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát triển Câu 69: Yếu tố kế thừa của quan niệm phủ định biện chứng là: a. Gạt bỏ yếu tố tiêu cực, giữ lại yếu tố tích cực b. Phủ định sạch trơn c. Vứt bỏ cái cũ d. Vứt bỏ các yếu tố tích cực, giữ lại các yếu tố tiêu cực Câu 70: Phủ định của phủ định là: a. Sự phủ định lần thứ hai, có kế thừa, bao hàm trong nó sự khẳng định và phủ định lần thứ nhất, làm cho sự vật, hiện tượng dường như lặp lại cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn b. Sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú hơn c. Sự phủ định theo hình sin hoặc hình tròn d. Sự phủ định từ bên ngoài bao hàm quá trình tự thân phủ định, do đó diễn ra theo hình xoắn ốc (xoáy trôn ốc) Câu 72: Nhận định nào sau đây là không đúng? a. Sự ra đời của cái mới không đơn giản, dễ dàng b. Bảo thủ, lạc hậu, không công nhận cái mới hoặc quá đề cao, ảo tưởng về sự ra đời dễ dàng của cái mới c. Phủ định có lúc tạm thời thất bại, bị cái cũ, cái lạc hậu phủ định d. Có niềm tin tất thắng vào cái mới Câu 74: Quan niệm nào sau đây là đúng? a. Nhận thức do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo mà có b. Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sự vật, hiện tượng c. Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn Câu 75: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống của câu sau để có được định nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ những của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.” a. Hoạt động b. Hoạt động vật chất c. Hoạt động có mục đích d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội 7
  8. Câu 76: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định các hình thức hoạt động khác là hình thức nào sau đây: a. Hoạt động sản xuất vật chất b. Hoạt động chính trị - xã hội c. Hoạt động thực nghiệm khoa học d. Hoạt động văn hoá, nghệ thuật, giáo dục Câu 77: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật, hiện tượng lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào? a. Nhận thức lý tính b. Nhận thức lý luận c. Nhận thức khoa học d. Nhận thức cảm tính Câu 78 : Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật, hiện tượng được gọi là giai đoạn nhận thức nào? a. Nhận thức cảm tính b. Nhận thức lý tính c. Nhận thức kinh nghiệm d. Nhận thức khoa học Câu 79: Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là vì: a. Suy cho cùng, mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn b. Toàn bộ hoạt động nhận thức của con người cần phải xuất phát từ thực tiễn xã hội. c. Thông qua thực tiễn, con người tác động vào tự nhiên, buộc nó phải bộc lộ các thuộc tính, những quy luật vận động, khiến con người có thể nhận thức chúng d. Chỉ có những tri thức kinh nghiệm trực tiếp đến từ thực tiễn mới chính xác Câu 80: Thực tiễn là động lực của nhận thức là vì: a. Nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người b. Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới, (nhiệm vụ và phương hướng) cho nhận thức và thúc đẩy nhận thức phát triển c. Qua thực tiễn, con người tự hoàn thiện chính mình d. Nhu cầu hoàn thiện khả năng nhận thức của con người Câu 81:Thực tiễn là mục đích của nhận thức là vì: a. Nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người b. Thực tiễn đề ra yêu cầu, nhiệm vụ và phương hướng thúc đẩy nhận thức phát triển c. Mọi hoạt động của con người từ sản xuất vật chất đến nhận thức đều nhằm mục đích vận dụng vào thực tiễn, cải tạo thế giới khách quan (hay hiện thực khách quan) d. Con người cần giải quyết những nhu cầu nảy sinh trong cuộc sống Câu 82: Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý là vì: a. Thực tiễn là quá trình phát triển vô hạn b. Thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại c. Thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức d. Thực tiễn có tính tất yếu khách quan Câu 83: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc phạm vi của tồn tại xã hội: a. Tâm lý xã hội b. Môi trường tự nhiên c. Dân số 8
  9. d. Phương thức sản xuất Câu 84: Yếu tố quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội là: a. Môi trường tự nhiên b. Mật độ dân số c. Phương thức sản xuất d. Hoàn cảnh địa lý và dân số Câu 85: Tư liệu sản xuất bao gồm: a. Con người và công cụ lao động b. Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động c. Tư liệu lao động và đối tượng lao động d. Công cụ lao động và tư liệu lao động Câu 86: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất: a. Người lao động b. Công cụ lao động c. Phương tiện lao động d. Tư liệu lao động Câu 87: Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất? a. Người lao động b. Tư liệu sản xuất c. Tư liệu lao động d. Đối tượng lao động Câu 88: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ khác? a. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất b. Quan hệ trong tổ chức và quản lý quá trình sản xuất c. Quan hệ trong phân phối sản phẩm d. Quan hệ sở hữu tư nhân về các tư liệu sản xuất chủ yếu Câu 89: Các yếu tố cấu thành phương thức sản xuất là: a. Lực lượng sản xuất, môi trường tự nhiên b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và môi trường tự nhiên c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất d. Quan hệ sản xuất và dân số 9
  10. HỌC KỲ II Phần I: Trắc nghiệm khách quan Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây: Câu 1 : Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người? a. Công cụ lao động b. Chọn lọc tự nhiên c. Lao động d. Sống quần cư Câu 4: Luận điểm sau đây của Phoiơbắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người? a. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình b. Con người vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của xã hội c. Chúa tạo ra con người d. Lao động sáng tạo ra con người Câu 5: Nền đạo đức mới của chúng ta vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy: a. Những giá trị đạo đức xã hội chủ nghĩa b. Những năng lực của mọi người trong xã hội c. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước d. Những tinh hoa văn hóa của nhân loại Câu 6: Đạo đức là hệ thống mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. a. Các quan niệm, quan điểm của xã hội c. Các nề nếp, thói quen của cộng đồng b. Các quy tắc, chuẩn mực xã hôi d. Các hành vi, việc làm mẫu mực Câu 7: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính: a. Tự nguyện, tự giác c. Bắt buộc b. Nghiêm minh, tự hoàn thiện d. Cưỡng chế Câu 8: Lịch sử nhân loại đã từng tồn tại nhiều nền đạo đức xã hội khác nhau, các nền đạo đức này luôn bị chi phối bởi: a. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động b. Quan điểm và lợi ích của giai cấp thống trị c. Quan điểm và lợi ích của tầng lớp trí thức d. Quan điểm và lợi ích của tầng lớp doanh nhân Câu 10: Trong những phương thức điều chỉnh hành vi của con người được nêu dưới đây, phương thức nào mang tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc chung, tính cưỡng chế)? a. Đạo đức b. Pháp luật c. Phong tục d. Tập quán Câu 11: Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính: a. Nghiêm minh c. Bắt buộc, cưỡng chế b. Tự nguyện, tự giác d. Vừa tự giác, vừa bắt buộc Câu 13: Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực ., tăng thêm tình yêu đối với Tổ quốc, đồng bào và rộng hơn là toàn nhân loại. a. Tự hoàn thiện mình c. Sống tự giác, sống gương mẫu b. Sống thiện, sống có ích d. Sống trung thực, sống tự chủ Câu 14: Quan niệm nào sau đây là đúng khi nói về con người có đạo đức? a. Cá nhân luôn tự giác điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với lợi ích chung của xã hội và của tập thể 10
  11. b. Cá nhân chỉ biết đến lợi ích của mình, bất chấp đến lợi ích của xã hội và của người khác c. Cá nhân luôn đòi hỏi lợi ích của tập thể và xã hội phải được điều chỉnh sao cho phù hợp với lợi ích cá nhân d. Tất cả các quan niệm trên đều sai Câu 17: Xây dựng, củng cố và phát triển nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay có ý nghĩa rất to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt Nam hiện đại, mà còn góp phần xây dựng, phát triển: a. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh b. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam c. Nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc d. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam Câu 18: Tuân theo phong tục, tập quán là tuân theo những đã ổn định từ lâu đời trong cuộc sống hàng ngày. a. Những quy tắc, chuẩn mực c. Những thói quen, những trật tự nề nếp b. Những quy ước, những thỏa thuận d. Những quy định có tính nguyên tắc Câu 19: Nhân phẩm là toàn bộ . mà mỗi con người có được, hay đó là giá trị làm người của mỗi con người. a. Những cá tính c. Những năng lực b. Những phẩm chất d. Những ý chí Câu 20: Lương tâm là năng lực hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội. a. Tự đánh giá và điều chỉnh c. Tự nhắc nhở và phê phán b. Theo dõi và uốn nắn d. Tự phát hiện và đánh giá Câu 21: Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cá nhân cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. a. Hoàn thiện mình c. Điều chỉnh suy nghĩ của mình b. Điều chỉnh hành vi của mình d. Nhắc nhở mình Câu 22: Khi cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có: a. Tinh thần tự chủ b. Tính tự tin c. Lòng tự trọng d. Ý chí vươn lên Câu 23: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính trong hành vi của mình. a. Tự giác b. Tự tin c. Sáng tạo d. Tích cực Câu 24: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? a. Lương tâm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được b. Lương tâm là được xã hội đánh giá mối quan hệ của mình đối với xã hội và những người xung quanh c. Lương tâm là nhận thức của cá nhân đối với chuẩn mực đạo đức d. Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội Câu 25: Danh dự là: a. Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận c. Uy tín đã được xác nhận và suy tôn b. Đức tính đã được tôn trọng và đề cao d. Năng lực đã được khẳng định và thừa nhận Câu 26: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn về vật chất và tinh thần. 11
  12. a. Các điều kiện đầy đủ, hoàn hảo c. Các nhu cầu chân chính, lành mạnh b. Các ước mơ, hoài bão d. Các ham muốn tột cùng Câu 27: Người có nhân phẩm là người được xã hội đánh giá cao và được kính trọng. Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội đánh giá thấp, bị a. Phê phán và chỉ trích c. Đả kích và lên án b. Coi thường và khinh rẻ d. Xa lánh và ghét bỏ Câu 28: Khi biết giữ gìn danh dự của mình, các cá nhân có được để làm điều tốt và không làm điều xấu. a. Một sức mạnh tinh thần c. Một năng lực tiềm tàng b. Một vũ khí sắc bén d. Một ý chí mạnh mẽ Câu 29: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với: a. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc c. Sự phát triển bền vững của đất nước b. Yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội d. Thế hệ hôm nay và mai sau Câu 33: Theo Điều 9, Luật hôn nhân và gia đình, đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09- 6- 2000, nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện nào sau đây? a. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên b. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở c. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật này d. Phải tuân theo tất cả các điều kiện trên Câu 34: Thứ tự của các cộng đồng người sau đây nếu sắp sếp theo quy mô từ nhỏ đến lớn, thì trường hợp nào là đúng? a. Làng xã, gia đình, dân tộc, quốc gia đa dân tộc, nhân loại b. Gia đình, làng xã, dân tộc, quốc gia đa dân tộc, nhân loại c. Gia đình, làng xã, quốc gia đa dân tộc, dân tộc, nhân loại d. Gia đình, dân tộc, làng xã, quốc gia đa dân tộc, nhân loại Câu 35: Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là: a. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ b. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng c. Hôn nhân tự nguyện và hôn nhân một vợ một chồng d. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng Câu 45: Hành vi nào sau đây nói lên trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của thanh niên học sinh. a. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc b. Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn c. Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội d. Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương, của đất nước Câu 48: Lòng yêu nước là tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về quê hương đất nước và . của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc. a. Tinh thần dũng cảm chống giặc ngoại xâm b. Ý thức sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự c. Tinh thần lao động quên mình d. Tinh thần sẵn sàng đem hết tài năng, trí tuệ 12
  13. Câu 51: Ngày nay, đất nước ta tuy đã hoàn toàn được thống nhất, nhưng chúng ta vẫn phải , chống lại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù để bảo vệ Tổ quốc. a. Luôn đoàn kết c. Luôn chuẩn bị b. Luôn sẵn sàng d. Luôn cảnh giác Câu 52: Yêu nước là một truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác của dân tộc. a. Cao quý và thiêng liêng nhất c. Sáng ngời và vẻ vang nhất b. Mạnh mẽ và oai hùng nhất d. Tốt đẹp và quý báu nhất Câu 53: Hành vi nào sau đây nói lên trách nhiệm xây dựng Tổ quốc của thanh niên học sinh? a. Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động b. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa c. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc d. Tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương Câu 54: Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết a. Hai mươi lăm tuổi c. Hai mươi tám tuổi b. Hai mươi bảy tuổi d. Ba mươi tuổi Câu 55: Người Việt Nam yêu đất nước của mình, tình yêu đó được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường . và lao động xây dựng đất nước. a. Chống giặc ngoại xâm c. Chống thù trong giặc ngoài b. Chống bè lũ cướp nước và bán nước d. Chống thiên tai, địch họa Phần II: Tự luận: Câu 1: Nghĩa vụ là gì? Hãy nêu nghĩa vụ đạo đức của người thanh niên Việt Nam hiện nay. - Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội. - Nghĩa vụ đạo đức của người thanh niên Việt Nam hiện nay: + Chăm lo rèn luyện đạo đức bản thân, có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, bảo vệ cái thiện, xây dựng một xã hội mới tốt đẹp. + Không ngừng học tập để nâng cao trình độ văn hóa, tiếp thu khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao nhận thức về chính trị, xã hội để làm chủ đất nước, thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng đất nước mà Đảng ta đã đề ra. + Tự giác, tích cực, cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất, góp phần xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Câu 2: Lương tâm là gì? Làm thế nào để trở thành người có lương tâm và giữ cho lương tâm luôn được trong sáng? - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội. - Làm thế nào để trở thành người có lương tâm và giữ cho lương tâm luôn được trong sáng: + Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hằng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở thành một công dân tốt, người có ích cho xã hội. + Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, cao đẹp, nhân ái, vị tha trong quan hệ giữa người với người. 13
  14. Câu 3: Lòng yêu nước là gì? Hãy nêu các biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam ta. - Lòng yêu nước là tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết tài năng, trí tuệ của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc. - Các biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam ta: + Tình cảm gắn bó với bó với quê hương đất nước. + Tình thương yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. + Lòng tự hào dân tộc chính đáng. + Đoàn kết, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm, để bảo vệ chủ quyền dân tộc và nền độc lập tự do của Tổ quốc. + Cần cù và sáng tạo trong lao động để xây dựng, phát triển nền văn hóa dân tộc và xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. Câu 4: Hôn nhân là gì? Em biết gì về chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay? Theo em, điểm khác biệt lớn nhất của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta với chế độ hôn nhân trong xã hội phong kiến trước đây là gì? - Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn. - Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là chế độ hôn nhân mới tốt đẹp với hai nội dung cơ bản: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ; hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Điểm khác biệt lớn nhất của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta với chế độ hôn nhân trong xã hội phong kiến trước đây là: + Xã hội phong kiến: hôn nhân do cha mẹ xếp đặt, dựa trên cơ sở môn đăng hộ đối + Còn, xã hội ta hiện nay: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ, hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Câu 5 : Hãy trình bày các chức năng của gia đình. Gia đình có các chức năng sau: - Chức năng duy trì nòi giống: là một trong những chức năng quan trọng, đảm bảo hạnh phúc gia đình, duy trì nòi giống và sự tồn tại, phát triển của xã hội. - Chức năng kinh tế: góp phần duy trì hạnh phúc gia đình, đảm bảo nâng cao đời sống vật chất, đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của gia đình và làm giàu cho đất nước. - Chức năng tổ chức đời sống gia đình: gia đình phải tạo ra cho mỗi thành viên một môi trường sống an toàn, lành mạnh, dễ chịu, tổ chức cuộc sống hòa thuận, tiến bộ, hạnh phúc để giáo dục, hình thành nhân cách tốt cho con cháu, góp phần ổn định trật tự xã hội. - Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái: ông bà, cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng và giáo dục con cháu trở thành những công dân có ích cho xã hội, giáo dục gia đình có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nhân cách của con cháu. Câu 6: Trong tình hình đất nước hiện nay, thanh niên học sinh cần phải làm gì để thực hiện trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? * Về trách nhiệm xây dựng Tổ quốc, thanh niên học sinh cần phải: - Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động, có mục đích, động cơ học tập đúng đắn. - Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong sáng, lành mạnh, đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội như lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. 14
  15. - Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương, đất nước; thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. - Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng. * Về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, thanh niên học sinh cần phải: - Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa; cảnh giác, đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn, hành động của các thế lực thù địch gây tổn hại đến an ninh quốc gia, xâm phạm độc lập, chủ quyền của Tổ quốc. - Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ sức khỏe. - Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện tốt nghĩa vụ này. - Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương. Hết 15
  16. KHỐI LỚP 11 PHẦN II. CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Sản xuất của cải vật chất a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. b) vai trò của sản xuất của cải vật chất - SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội vì: SX ra của cải VC để duy trì sự tồn tại của con người và xh loài người. (Nếu ngừng SX VC xh sẽ không tồn tại) - SX của cải VC quyết định mọi hoạt động của xh. Vì: Thông qua lđ SX VC, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần. - Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn thiện các PTSX, quá trình thay thế PTSX cũ bằng PTSX tiến bộ hơn. * KL : SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội, là quan điểm duy vật lịch sử. Nó là cơ sở để xem xét, giải quyết các quan hệ KT, CT, VH trong XH.(nó qđ toàn bộ sự vận động của xh). 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất a) Sức lao động - Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình SX. - Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt động lao động của con người. (HS nêu ví dụ chứng minh) - Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với yêu cầu của con người. - Nói SLĐ Vì: chỉ khi SLĐ kết hợp với TLSX thì mới có quá trình lđ; vì vậy, người có SlĐ muốn thực hiện quá trình lđ thì phải tích cực tìm kiếm việc làm, mặt khác xh phải tạo ra nhiều việc làm để thu hút SlĐ. - KL : LĐ là hoạt động bản chất của con người, là tiêu chuẩn phân biệt con người với loài vật. Hoạt động tự giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấulđ là phẩm chất đặc biệt của con người. b) Đối tượng lao động - Là những yếu tố của giới TN mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người - ĐTLĐ gồm 2 loại: + Loại có sẵn trong TN (gỗ, quặng, tôm, cá ) là ĐTLĐ của các ngành khai thác. + Loại trải qua tác động của lao động (như các nguyên liệu: sợi, sắt thép, lúa gạo ) là ĐTLĐ của các ngành công nghiệp chế biến. - Vai trò của KH – CNo tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ TN, thúc đẩy SX phát triển. c) Tư liệu lao động - Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. - TLLĐ gồm 3 loại: + CƠ CẤULĐ (cày, cuốc, máy móc ) + Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ) + Kết cấu hạ tầng của SX (đường xá, bến cảng, sân bay ) 16
  17. - Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX. Khái quát như sau: SLĐ + TLLĐ Þ sản phẩm. - HS lấy vd, liên hệ thực tiễn. - Vai trò: cơ cấulđ là yếu tố quan trọng, quyết định nhất, thể hiện ở trình độ phát triển KT – XH của một quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của SX, phải đi trước một bước. * Mối quan hệ giữa các yếu tố: - Ba yếu tố (SLĐ, ĐTLĐ, TLLĐ) có quan hệ chặt chẽ với nhau của quá trình SX. Trong đó, SLĐ là chủ thể sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt, là yếu tố quan trọng và quyết định nhất đối với sự phát triển KT, Vì vậy, phải xác định bồi dưỡng nâng cao chất lượng SLĐ - nguồn lực con người là quốc sách hàng đầu. TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ TN, nên đồng thời với phát triển SX phải quan tâm bảo vệ để tái tạo ra TNTN, đảm bảo sự phát triển bền vững. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội a) Phát triển kinh tế - Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội. (gồm 3 nội dung: tăng trưởng KT; cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ; phải đi đôi với công bằng xh) + Tăng trưởng KT : Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình SX ra nó. Quy mô và tốc độ tăng trưởng KT là thước đo quan trọng để xác định phát triển KT của một quốc gia: GDP, GNP. Tăng trưởng KT phải gắn với cs dân số phù hợp. * Cơ cấu KT: là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành KT, các thành phần KT, các vùng KT . * Cơ cấu ngành KT, ta đang xây dựng : công – nông nghiệp – dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm) - (hs tự liên hệ ở địa phương). + Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển KH – CNo hiện đại; gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế. * Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đó tỷ trọng ngành CN và dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, còn tỷ trọng ngành NN giảm dần. (hs tìm hiểu số liệu về chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo hướng tiến bộ). + Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ, tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển toàn diện con người và xh, bảo vệ MT sinh thái. (cụ thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, MT ) Các cs xh: xoá đói, giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội - Đối với cá nhân Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu VC, tt cầu ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển con người toàn diện - Đối với gia đình Phát triển KT là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng gia đình: KT, sinh sản, chăm sóc và giáo dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn hoá để gđ thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xh. - Đối với xã hội + Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng 17
  18. + Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh. + Là tiền đề VC để phát triển VH, GD, YT đảm bảo ổn định KT, CT, XH. + Tạo tiền đề VC để củng cố QPAN giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lý của NN, củng cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo của Đảng. + Là đk để khắc phục tụt hậu về KT, xây dựng nền KT độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN. Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là quá trình A. tạo ra của cải vật chất. B. sản xuất xã hội. C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của mình. D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất. Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. Cơ sở tồn tại của xã hội. B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. C. Giúp con người có việc làm. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 3: sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định A. Mọi hoạt động của xã hội. B. Số lượng hàng hóa trong xã hội C. Thu nhập của người lao động. D. Việc làm của người lao động. Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Cơ sở vật chất. Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại. Câu 6: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây? A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động. B. Con người, lao động và máy móc. C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 7: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác? A. Máy cày. B. Than. C. Sân bay. D. Nhà xưởng. Câu 8: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. D. Nguyên liệu lao động. Câu 9: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành May mặc? A. Máy may. B. Vải. C. Thợ may. D. Chỉ. Câu 10: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành Xây dựng? A. Xi măng. B. Thợ xây. C. Cái bay. D. Giàn giáo. Câu 11:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là A. Lao động. B. Người lao động C. Sức lao động D. Làm viêc Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là A. Người lao độngB. Tư liệu lao động C. Tư liệu sản xuấtD. Nguyên liệu 18
  19. Câu 13: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. Đối tượng lao động B. Tư liệu lao động C. Tài nguyên thiên nhiên D. Nguyên liệu Câu 14: yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động? A. Không khí B. Sợi để dệt vải C. Máy cày D. Vật liệu xây dựng Câu 15: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động? A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng B. Khả năng sử dụng C. Nguồn gốc của vật đó D. Giá trị của vật đó Câu 16: Phát triển kinh tế là A. Sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm B. Sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống C. Sự tăng trưởng kinh tế bền vững D. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội Câu 17: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là A. Phát triển kinh tế B. Thúc đẩy kinh tế C. Thay đổi kinh tế D. Ổn định kinh tế Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân? A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe Câu 19: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để A. Thực hiện tốt chức năng kinh tế B. Loại bỏ tệ nạn xã hội C. Đảm bảo ổn định về kinh tế D. Xóa bỏ thất nghiệp Câu 20: Khẳng định nào dưới đâu không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối ngoại với xã hội? A. Phát triển kinh tế là tiền đề phát triển văn hóa, giáo dục B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện củng cố an ninh, quốc phòng C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm tệ nạn xã hội D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định 19
  20. Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG 1. Hàng hoá a) Hàng hoá là gì? - Ví dụ: Người nông dân SX ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để trao đổi lấy sản phẩm tiêu dùng khác. Như vậy, sản phẩm chỉ trở thành HH khi có đủ 3 đk (Sản phẩm do lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thoả mãn n/c con người, thông qua trao đổi mua, bán). - Vậy, HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. KL: HH là một phạm trù lịch sử, chỉ trong đk SX HH thì sản phẩm mới được coi là HH. HH có thể ở dạng vật thể (hữu hình) hoặc ở dạng phi vật thể (HH dịch vụ) b) Hai thuộc tính của hàng hoá * Giá trị sử dụng của hàng hoá - VD: Mỗi HH đều có một hay một số công dụng nhất định, thoả mãn n/c nào đó của con người về VC, tt: lương thực, thực phẩm, quần áo, sách báo, phương tiện thông tin hoặc n/c cho SX: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu chính công dụng của sản phẩm làm cho HH có giá trị sử dụng. - Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người. - Giá trị sử dụng của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của LLSX và KH – KT. VD: Than đá, dầu mỏ lúc đầu chỉ làm chất đốt, sau đó làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều sản phẩm phục vụ đời sống. - Giá trị sử dụng không phải cho người SX ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật mang giá trị sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi. * Giá trị của hàng hoá - Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau. VD: 1m vải = 5kg thóc. (hai HH có giá trị sd khác nhau trao đổi được với nhau, vì chúng có cơ sở chung giống nhau - đều là sản phẩm của LĐ). Giả sử để SX ra 1m vải và 5kg thóc mất 2giờ LĐ, về thực chất là trao đổi LĐ cho nhau. - Giá trị HH là LĐ xã hội của người SX HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. - Lượng giá trị HH được đo bằng số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra HH (giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm ) + Trong xh có nhiều người cùng SX một loại HH, do đk SX, trình độ kỹ thuật - công nghệ, quản lý, tay nghề, cường độ LĐ khác nhau, nên hao phí LĐ của từng người khác nhau. + Thời gian LĐ hao phí để SX ra HH của từng người gọi là thời gian LĐ cá biệt – thời gian LĐ cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của HH + Lượng giá trị HH không tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ xh cần thiết để SX ra HH. + Thời gian LĐ xh cần thiết để SX ra HH là thời gian cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những đk trung bình so với hoàn cảnh xh nhất định. (Thời gian LĐ xh cần thiết tạo ra giá trị xh của HH - VD SGK tr: 17) + Để có lãi và giành ưu thế cạnh tranh, người SX phải tìm mọi cách giảm giá trị cá biệt HH thấp hơn giá trị xh của HH. Giá trị xh HH gồm 3 bộ phận: 20
  21. Giá trị TLSX đã hao phí - Giá trị SLĐ của người SX HH (chi phí SX); Giá trị tăng thêm (lãi) ==> Giá trị xh HH = chi phí SX + lợi nhuận 2. Tiền tệ a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ? - Tiền xuất hiện là kết quả quá trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các hình thái giá trị. (4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ) + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Xuất hiện khi xh công xã nguyên thuỷ tan rã, sản phẩm trao đổi rất ít, tỉ lệ trao đổi chưa cố định và mang tính ngẫu nhiên. VD: 1 con gà = 10 kg thóc. (giá trị của gà được biểu hiện ở thóc, còn thóc là phương tiện để biểu hiện giá trị của gà). + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Khi HH phát triển hơn nữa, số lượng HH được đem ra trao đổi nhiều hơn thì một HH có thể trao đổi với nhiều HH khác. VD: 1 con gà = 10 kg thóc, hoặc = 5 kg chè, hoặc = 2 cái rìu, hoặc = 0,2 gam vàng (giá trị của HH được biểu hiện ở nhiều HH khác) * Nhưng việc trao đổi trực tiếp gặp nhiều khó khăn; người có gà muốn đổi lấy thóc, nhưng người có thóc lại cần chè Do đó, phải có HH đóng vai trò vật ngang giá chung, làm môi giới giữa hai vật trao đổi. + Hình thái chung của giá trị VD: 1 con gà = 10 kg thóc = 5 kg chè = 1 m vải (đóng vai trò vật ngang 2 cái rìu = chung, các vùng khác nhau, vật 0,2 gam vàng = ngang giá chung cũng khác nhau). + Hình thái tiền tệ Khi LLSX và phân công LĐ phát triển, SX HH và thị trường ngày càng mở rộng thì có nhiều HH vật ngang giá chung làm cho trao đổi giữa các địa phương gặp khó khăn, đòi hỏi phải có vật ngang giá chung thống nhất; khi vàng, bạc được cố định thì hình thái tiền tệ giá trị xuất hiện. (vàng chiếm ưu thế) con gà = 10 kg thóc = 5 kg chè = 0,2 gam vàng 2 cái rìu = 1 m vải = - Vàng có vai trò tiền tệ: * Thứ nhất, vàng là một loại HH có giá tri sd và giá trị đóng vai trò vật ngang giá chung. Giá trị của vàng đo bằng lượng LĐXH cần thiết để SX ra nó, là thứ kim loại hiếm, chứa đựng lượng giá trị lớn. * Thứ hai, Có thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò làm tiền tệ (thuần nhất, không hư hỏng, rễ chia nhỏ ) Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới HH phân làm hai cực: HH thông thường - HH (vàng) đống vai trò tiền tệ. (BC tiền tệ – SGK tr 20) b) Chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH. Giá trị HH được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả HH. 21
  22. + Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH. Do đó, trên thị trường giá cả có thể bằng, thấp hơn hoặc cao hơn giá trị. (Nếu các đk khác không thay đổi giá trị HH cao thì giá cả của nó cao và ngược lại). - Phương tiện lưu thông Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi) Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua. VD: SGK. - Phương tiện cất trữ Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị (cất trữ của cải- phải bằng vàng) - Phương tiện thanh toán Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế ) Làm cho quá trình mua bán nhanh hơn, người SX và trao đổi HH phụ thuộc vào nhau hơn. VD: SGK - Tiền tệ thế giới Trao đổi HH vượt khỏi quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, nên phải là tiền vàng hay được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế; việc trao đổi tiền nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái. (là tỉ giá đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền nước khác) VD: 1USD = 16.000 đ VN(thời giá 2006) c) Quy luật lưu thông tiền tệ - Tiền là biểu hiện giá trị của HH. Vì vậy lưu thông tiền tệ do lưu thông HH quyết định. - Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông HH mỗi thời kỳ nhất định, thể hiện: M=(P.Q)/V M là số lượng tiền cần M = thiết cho lưu thông V P mức giá cả của đơn vị tiền tệ Q số lượng HH đem Lưu thông V số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ P.Q tổng số giá cả của HH đem lưu thông ==> M tỉ lệ thuận với P.Q, tỉ lệ nghịch với V. * Đây là QL chung của lưu thông tiền tệ. Tiền vàng là tiền có giá trị; nếu số lượng vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông HH thì đi vào cơ cấuát trữ và ngược lại. (Tiền giấy chỉ là kí hiệu không có giá trị thực). 3. Thị trường a) Thị trường là gì? *Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. - Thị trường xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông HH. + Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định: (Các chợ, tụ điểm mua bán, cửa hàng ) + Trong nền kinh tế thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế. - Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá. b) Các chức năng cơ bản của thị trường - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất 22
  23. lượng HH. Vì vậy, người SX mang HH ra thị trường, những HH phù hợp nhu cầu thị hiếu xh sẽ bán được. (giá trị HH được thực hiện) - Chức năng thông tin Thị trường cung cấp thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu chủng loại, đk mua – bán các HH, dịch vụ. Thông tin này là că cứ giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu lợi nhuận; còn người mua điều chỉnh sao cho có lợi. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng + Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố SX từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác. + Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xh SX nhiều HH hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngược lại, khi giá cả một HH giảm sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc SX HH đó. Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện? A. Hai điều kiện B. Bốn điều kiện C. Ba điều kiện D. Một điều kiện Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là A. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng C. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng Câu 3: Giá trị của hàng hóa là A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa C. Chi phí làm ra hàng hóa D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa? A. Điện B. Nước máyC. Không khí D. Rau trồng để bán Câu 6: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa? A. 5 con B. 20 con C. 15 con D. 3 con Câu 7: Giá trị sử dụng của hàng hóa là A. Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người B. Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người C. Cơ sở của giá trị trao đổi D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Câu 8: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có A. Giá trị khác nhau B. Giá cả khác nhau C. Giá trị sử dụng khác nhau D. Số lượng khác nhau Câu 9: Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì A. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng B. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau C. Chúng có giá trị bằng nhau D. Chúng đều là sản phẩm của lao động Câu 10: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là A. Quan hệ giữa người bán và người mua B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa C. Giá trị của hàng hóa D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua 23
  24. A. Giá trị trao đổi B. Giá trị sử dụng C. Chi phí sản xuấtD. Hao phí lao động Câu 12: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình A. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người B. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị C. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người D. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị Câu 13: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch D. Tiền dùng để cất trữ Câu 14: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Câu 15: Tiền tệ có mấy chức năng? A. Hai chức năng B. Ba chức năngC. Bốn chức năng D. Năm chức năng Câu 16: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Câu 17: An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây? A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ B. An mua vàng cất đi C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất Câu 18: Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Câu 19: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Câu 20: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây? A. Gửi tiền vào ngân hàng B. Mua vàng cất vào két C. Mua xe ô tô D. Mua đô là Mĩ Câu 21: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định A. Chất lượng và số lượng hàng hóa B. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa D. Giá cả và số lượng hàng hóa Câu 22: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả Câu 23: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán? A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường B. Mua được hàng hóa mình cần 24
  25. C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất 25
  26. Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ 1. Nội dung quy luật giá trị - SX và lưu thông HH phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để SX ra HH . Nội dung ql giá trị được biểu hiện trong SX và lưu thông HH: + Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người SX phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt (TGLĐCB) để SX HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT) * Nhận xét phần a - Người (1) TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực hiện đúng y/c ql giá trị, nên thu được lợi nhuận trung bình. - Người (2) TGLĐCB TGLĐXHCT, vi phạm y/c ql giá trị, nên bị thua lỗ. + Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và B phải dựa trên TGLĐXHCT (phải theo nguyên tắc ngang giá). a) Đối với 1 hàng hoá: Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh. b) Đối với tổng hh và trên toàn xh: *Ql giá trị y/c: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong SX. KL: Y/c này là đk đảm bảo cho nền KT hh vận động và phát triển cân đối. Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xh, ql giá trị y/c tổng giá cả HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình SX. ( nếu không thực hiện đúng sẽ vi phạm ql giá trị, làm cho nền kinh tế mất cân đối). 2. Tác động của quy luật giá trị a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá -Là phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác, nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị trường. b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao dộng tăng lên - Hàng hoá được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của hàng hoá. Vì vậy, người SX, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá SX, thực hành tiết kiệm làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH. - Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao. (VD SGK tr30) - NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng. c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá - Do đk SX, KT – CNo, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau. - Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng SX. Và ngược lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo. 3. Vận dụng quy luật giá trị a) Về phía Nhà nước - Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. (VD SGK tr 32) - Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. (VD SGK tr32) b) Về phía công dân - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. - Chuyển dịch cơ cấu SX, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. (VD SGK tr 33) 26
  27. - Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá SX, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. (VD SGK tr 34) Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết Câu 3: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết Câu 4: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây? A. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa C. Nền sản xuất hàng hóa D. Mọi nền sản xuất Câu 5: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa Câu 6: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục A. Giá trị trao đổi B. Giá trị hàng hóa C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Thời gian lao động cá biệt Câu 7: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa? A. Cung-cầu, cạnh tranh B. Nhu cầu của người tiêu dùng C. Khả năng của người sản xuất D. Số lượng hàng hóa trên thị trường Câu 8: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây? A. Giá cả thị trường B. Số lượng hoàng hóa trên thị trường C. Nhu cầu của người tiêu dùng D. Nhu cầu của người sản xuất Câu 9: Quy luật giá trị có mấy tác động? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm Câu 10: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ C. Người sản xuất ngày càng giàu có D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị? A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những người sản xuất hàng hóa B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng 27
  28. Câu 12: Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng làm cho A. Lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng B. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm C. Lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm D. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng Câu 13: Điều tiết sản xuất là A. Phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác B. Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác C. Điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác D. Điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành Câu 14:Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào vào nước ta? A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào Câu 15: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa D. Tạo năng suất lao động cao hơn Câu 16: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị? A. Anh A B. Anh B C. Anh C D. Anh a và anh B 28
  29. Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh a) Khái niệm cạnh tranh cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong SX, kinh doanh HH nhằm giành những đk thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b) Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh + Trong nền SX HH, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình SX, kinh doanh nên phải cạnh tranh với nhau. + Do đk SX của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau, nên chất lượng HH và chi phí SX khác nhau, kết quả SX, kinh doanh giữa họ không giống nhau , *Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong SX và lưu thông HH, dịch vụ, tất yếu giữa họ có cạnh tranh với nhau. 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh a) Mục đích của cạnh tranh 29
  30. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của A. Cạnh tranh B. Thi đua C. Sản xuất D. Kinh doanh Câu 2: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Do nền kinh tế thị trường phát triển B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh Câu 3: Tính chất của cạnh tranh là gì? A. Giành giật khách hàng B. Giành quyền lợi về mình C. Thu được nhiều lợi nhuận D. Ganh đua, đấu tranh Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu B. Sự gia tăng sản xuất hàng hóa C. Nguồn lao động dồi dào trong xã hội D. Sự thay đổi cung-cầu 30
  31. Câu 5: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác B. Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình C. Gây ảnh hưởng trong xã hội D. Phục vụ lợi ích xã hội Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là A. Giành hàng hóa tối về mình B. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác D. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn Câu 7: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cung cầu B. Quy luật cạnh tranh C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật giá trị Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh? A. Bảo vệ môi trường tự nhiên B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Nâng cao chất lượng cuộc sống Câu 9: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh tự do B. Cạnh tranh lành mạnh C. Cạnh tranh không lành mạnh D. Cạnh tranh không trung thực Câu 10: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh A. Lành mạnh B. Tự do C. Hợp lí D. Công bằng Câu 11: Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh A. Không lành mạnh B. Không bình đẳng C. Tự do D. Không đẹp Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác Câu 13: Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa Câu 14: Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất Câu 15: Khi phát hiện một cửa hàng chuyên tiêu thụ hàng giả, em sẽ làm theo phương án nào dưới đây? A. Vẫn mua hàng hóa ở đó vì giá rẻ hơn nơi khác B. Không đến cửa hàng đó mua hàng nữa 31
  32. C. Báo cho cơ quan chức năng biết D. Tự tìm hiểu về nguồn gốc số hàng giả đó Câu 16: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh? A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản Câu 17: Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế? A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành B. Cạnh tranh lành mạnh C. Cạnh tranh giữa các ngành D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua Câu 18: Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào dưới đây? A. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả B. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả C. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức D. Tính đạo đức và tính nhân văn Câu 19: Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Làm cho cung lớn hơn cầu B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường C. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường D. Gây ra hiện tượng lạm phát Câu 20: Canh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây? A. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc Câu 21: Bên cạnh những thuận lợi thì hộp nhập kinh tế quốc tế cũng đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là A. Cạnh tranh ngày càng nhiều B. Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt C. Tăng cường quá trình hợp tác D. Nâng cao năng lực cạnh tranh Câu 22: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A. Quy luật cung cầu B. Quy luật cạnh tranh C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật giá trị Câu 23: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh? A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương B. Gây rối loạn thị trường C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng D. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái 32
  33. Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ 1. Khái niệm cung, cầu. a) Khái niệm cầu Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. (Cầu là n/c có khả năng thanh toán, n/c tiêu dùng của người mua đảm bảo bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương ứng) - VD SGK tr 44 (HS có thể nêu các VD khác) b) Khái niệm cung Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng SX và chi phí SX xác định - HS tự nêu VD phân tích, liên hệ thực tiễn. 2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá a) Nội dung của quan hệ cung – cầu Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người SX với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. 33
  34. 3. Vận dụng quan hệ cung – cầu - Đối với nhà nước - Đối với người sản xuất, kinh doanh - Đối với người tiêu dùng Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ A. Đang lưu thông trên thị trường B. Hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường C. Đã có mặt trên thị trường D. Do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là A. Cung B. Cầu C. Nhu cầu D. Thị trường Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán Câu 4: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây? A. Thu hẹp sản xuất B. Mở rộng sản xuất C. Giữ nguyên quy mô sản xuất D. Tái cơ cấu sản xuất Câu 5: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ A. Giảm B. Tăng C. Tăng mạnh D. ổn định Câu 6: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một 34
  35. buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung = cầu B. Do cung > cầu C. Do cung cầu C. Cung cầu C. Cung cầu C. Cung cầu C. Giá cả tăng do cung = cầu D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu Câu 15: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây? A. Nhà nước với doanh nghiệp B. Người sản xuất với người tiêu dùng C. Người kinh doanh với Nhà nước D. Doanh nghiệp với doanh nghiệP Câu 16: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo? A. Cạnh tranh B. Giá trị C. Giá trị sử dụng D. Giá cả Câu 17: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em, nên làm theo ý kiến của ai để gia đình H có them lợi nhuận? A. Mẹ H B. Bố H C. Chị H D. Mẹ H và chị H Câu 18: Biều hiện nào dưới đây không phải là cầu? A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng Câu 19: Chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hẹ cung – cầu bằng cách điều tiết các 35
  36. trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp thích hợp ? A. Người sản xuất B. Người tiêu dùng C. Nhà nước D. Nhân dân Câu 20: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu? A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp việc sản xuất kinh doanh? A. Người sản xuất B. Người tiêu dùng C. Nhà nước D. Nhân dân 36
  37. Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC 1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước a) Khái niệm CNH, HĐH * CNH: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX từ sử dụng sức lđ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lđ dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí. (là xd cơ sở vc – kt của CNXH, đưa nước ta từ một nước có nền KT NN lạc hậu thành một nước có nền KT công – nông nghiệp hiện đại) * HĐH: Là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình SX, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT – XH. b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước - Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH: 2. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta a) Phát triển mạnh mẽ LLSX b) Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí , hiện đại và hiểu quả c) Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN và tiến tới xác lập địa vị thống trị của QHSX XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân 37
  38. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa 38
  39. C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức Câu 3: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội Câu 4: Công nghiệp hóa là gì A. Tất yếu khách quan đối với các nước đi lên chủ nghĩa xã hội B. Tất yếu khách quan đối với các nước nghèo, lạc hậu C. Nhu cầu của các nước kém phát triển D. Quyền lợi của các nước nông nghiệp Câu 5: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiến bộ, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội là A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Câu 6: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa C. Tự động hóa D. Trí thức hóa Câu 7: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa B. Nông thôn hóa C. Công nghiệp hóa D. Tự động hóa Câu 8: Mục đích của công nghiệp hóa là A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn B. Tạo ra một thị trường sôi động C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Câu 9: Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì A. Công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa B. Các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này C. Nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác D. Đó là nhu cầu của xã hội Câu 10: Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. Một số mặt B. To lớn và toàn diện C. Thiết thực và hiệu quả D. Toàn diện Câu 11: Yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao hơn là một trong các nội dung của A. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa B. Tình trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Đặc điểm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Nguyên nhân dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa Câu 12: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần B. Con người có điều kiện phát triển toàn diện 39
  40. C. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng D. Tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội Câu 13: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nôi dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ? A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa Câu 14: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao Câu 15: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần A. Chuyển dịch lao động B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế C. Chuyển đổi mô hình sản xuất D. Chuyển đổi hình thức kinh doanh Câu 16: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là đúng? A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả Câu 17: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Quyết định B. Quốc sách hàng đầu C. Quan trọng D. Cần thiết Câu 18: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần A. Phát triển kinh tế thị trường B. Phát triển kinh tế tri thức C. Phát triển thể chất cho người lao động D. Tăng số lượng người lao động Câu 20: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần A. Thay đổi vùng kinh tế B. Thực hiện chính sách kinh tế mới C. Phát triển kinh tế thị trường D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Câu 21: Để tực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động nào dưới đây? A. Hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội 40
  41. B. Hoạt động nghiên cứu khoa học C. Hoạt động chính trị - xã hội D. Hoạt động văn hóa – xã hội Câu 22: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước ? A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa 41
  42. Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần - Khái niệm thành phần kinh tế Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về TLSX - Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền KT nhiều thành phần là tất yếu khách quan vì: + Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần KT của XH trước, chưa thể cải biến ngay; đồng thời quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN xuất hiện một số thành phần KT mới: nhà nước, tập thể Các thành phần KT cũ và mới tồn tại KQ và có QHệ với nhau, tạo thành cơ cấu KT nhiều thành phần trong thkỳ quá độ. + Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH với LLSX thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau. Hình thức sở hữu về TLSX là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần KT. b) Các thành phần kinh tế ở nước ta ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X xđ: Nước ta có 5 thành phần KT: - Kinh tế nhà nước là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX. ( gồm các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước và tài sản thuộc sở hữu nhà nước) * Cần phân biệt KT nhà nước với doanh nghiệp nhà nước: KT NN tồn tại với tư cách là một thành phần KT (giữ vai trò chủ đạo); còn doanh nghiệp NN là một bộ phận của KT NN, một hình thức tổ chức sx – kinh doanh (giữ vai trò “nòng cốt”) - Kinh tế tập thể là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX. ( gồm nhiều hình thức hợp tác đa đạng, trong đó HTX là nòng cốt – dựa trên n/tắc tự nguyện, cùng có lợi, qlí dân chủ có sự giúp đỡ của nhà nước – phát triển cùng KT NN ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền KT quốc dân). - Kinh tế tư nhân (KT cá thể, tiểu chủ; KT TBTN) được khuyến khích phát triển trong những ngành nghề sx, kinh doanh mà PL không cấm. - Kinh tế TBNN ( sở hữu hỗn hợp về vốn giữa nhà nước với TB trong nước hoặc TB nước ngoài, hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh Đòi hỏi KQ là hình thức KT trung gian, là “cầu nối” đưa sx nhỏ lạc hậu lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN) - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( 100% vốn nước ngoài) sx, kinh doanh để xuất khẩu, xd kết cấu hạ tầng KT-XH gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm việc làm. Cần tạo đk thuận lợi, cải thiện môi trường KT và pháp lí để phát triển các đối tác, thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy KT tăng trưởng và phát triển. c) Trách nhiệm công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển KT nhiều thành phần - Tham gia lao động sx ở gia đình - Vận động người thân tham gia đầu tư vào sx, kinh doanh - Tổ chức sx, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần KT 2. Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước a) Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước - Lịch sử hình thành và phát triển Nhà nước, mỗi thời kỳ khác nhau, vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước có mức độ khác nhau. - Giai đoạn đầu cơ chế thị trường tự điều chỉnh, chưa có sự can thiệp của Nhà nước. Chỉ 42
  43. đến đầu TK XX, KTTT hiện đại thì có sự quản lí của Nhà nước là một tất yếu khách quan, đối với KTTT TBCN và cả KTTT XHCN. - Trong CNXH Nhà nước đại diện chế độ sở hữu toàn dân về TLSX, điều tiết và quản lí kinh tế đảm bảo nền KT-XHphát triển ổn định và đúng định hướng XHCN. Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế của KTTT, phát huy mặt tích cực của nó. b) Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước - Quản lí các doanh nghiệp kinh tế thuộc thành phần kinh tế Nhà nước + Các doanh nghiệp KT thuộc thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX. + Với tư cách là người chủ sở hữu, Nhà nước trực tiếp quản lí các doanh nghiệp Nhà nước. (thông qua hình thức như: đầu tư 100% hoặc trên 50% vốn điều lệ; bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị; thanh tra, kiểm tra hoạt động KT, tài chính các doanh nghiệp Nhà nước trong việc phát triển vốn, chống tham nhũng). - Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường mà Nhà nước ta xây dựng phát triển theo đúng định hướng XHCN + Thông qua việc định hướng phát triển KT nhiều thành phần. + Tạo môi trường pháp lí cho các chủ thể sx kinh doanh theo hướng phát triển bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch, có trật tự kỉ cương. + Điều tiết nền KT theo hướng giảm tối đa sự can thiệp hành chính quá nhiều vào hoạt động của thị trường và doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính bền vững, các cân đối chung, hạn chế rủi ro và tác động tiêu cực của thị trường. c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước ( giải pháp) - Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí KT theo hướng: đồng bộ, tôn trọng các nguyên tắc của thị trường, mở cửa hội nhập; tạo môi trường thuận lợi dể khuyến khích thúc đẩy sx kinh doanh; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT – XH; tăng cường PL, giữ vững định hướng XHCN; có tính đến sự phù hợp thông lệ quốc tế (ta là thành viên WTO) - Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường. ( thông qua việc tăng cường lực lượng dự trữ quốc gia hàng hoá chiến lược và dự trữ sx, đổi mới KT – CNo và trình độ quản lí ) - Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức theo hướng công khai, minh bạch, tinh gọn, có năng lực; trong sach và vững mạnh. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Thành phần kinh tế là A. Một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất B. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất C. Các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội D. Các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế Câu 2: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế? A. Quan hệ sản xuất B. Sở hữu tư liệu sản xuất C. Lực lượng sản xuất D. Các quan hệ trong xã hội Câu 3: Nội dung nào dưới đây lí giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta? A. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội B. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm những thành phần kinh tế mới C. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường D. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần Câu 4: Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng bà Nhà nước ta đang thực hiện là gì? A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh 43
  44. B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa Câu 5: Những tiêu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 6: Nhiều người cùng góp vốn thành lập nên Hợp tác xã vận tải Đức Phúc chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách, đây là thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 7: Thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là “cầu nối” đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư bản nhà nước C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 8: Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những nghành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư bản nhà nước C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 9: Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao động và tay nghề? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư bản nhà nước C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế tư nhân Câu 10: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Kinh tế tập thể B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế hỗn hợp Câu 11: Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm A. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tập thể B. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân C. Kinh tế tập thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế tư bản tư nhân và tư bản nhà nước Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần? A. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất B. Tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền C. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp với khả năng của bản thân D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn Câu 13: Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo điịnh hướng nào? A. Tư bản chủ nghĩa B. Xã hội chủ nghĩa C. Công nghiệp hóa D. Hiện đại hóa Câu 14: KInh tế nước ta là thành phần kinh tế A. Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất B. Dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất C. Dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất D. Dựa trên nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất Câu 15: Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ? A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 16: Nòng cốt của nền kinh tế tập thể là gì? 44
  45. A. Doanh nghiệp tư nhân B. Công ty cổ phần C. Hợp tác xã D. Cửa hàng kinh doanh Câu 17: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây? A. Tạo ra một thị trường sôi động B. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển C. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn D. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 45
  46. Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam a) CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN - Lịch sử phát triển của XH loài người trải qua 5 chế độ XH từ thấp đến cao: XH CSNT, CHNL, PK, TBCN, CSCN. - Trình độ phát triển của XH sau so với XH trước: Đó là cách thức sx và việc chế tạo, sử dụng ccsx (từ đồ đá, đồ đồng, sắt cho đến thời đại KH - KT như ngày nay). Thể hiện trình độ phát triển của LLSX. - Yếu tố đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ XH, đó là sự phát triển kinh tế, trong đó sự phát triển LLSX là yếu tố quyết định nhất. - CNXH là giai đoạn đầu của CNCS (giai đoạn thấp). - Theo quan diểm của CN Mác - Lê nin CNCS phát triển qua hai giai đoạn từ thấp đến cao: + Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) là CNXH, đặc trưng của giai đoạn này là sự phát triển KT, đặc biệt là sự phát triển LLSX, mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho XH thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. + Giai đoạn sau (giai đoạn cao), là XH CSCN đó là sự phát triển mạnh mẽ của nền sx XH, đặc biệt là sự phát triển của LLSX, tạo NSLĐ cao, của cải dồi dào, XH có đủ đk vc – tt để thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu” b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam - Là một XH dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và qh sx phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. - Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Con người được giải phóng khỏi áp bức , bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện. - Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Có nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd các nước trên thế giới. (Thể hiện b/c ưu việt của chế độ XHCN) 2. Quá độ lên CNXH ở nước ta a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam - Khi hoàn thành CM dt, dc, nd, đất nước thống nhất thì ở nước ta chưa có CNXH với đầy đủ và hoàn chỉnh những đặc trưng của nó. Vì: + Chưa có nền đại công nghiệp – cơ sở vc – KT của CNXH. + Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu giữ vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân cũng phải qua một quá trình cải tạo và xd mới có được. - Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ XH XHCN. Vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập. + Chỉ có CNXH mới xoá bỏ tận gốc cơ sở sinh ra bóc lột (chế độ tư hữu về TLSX). + Giải phóng người lđ khỏi áp bức, bóc lột, đưa họ từ người nô lệ trở thành người làm chủ XH; mới đem lại cuuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc; mọi người có điều kiện phát triển toàn diện. Như vậy tất yếu đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta là xu thế phát triển tất yếu của thời đại. - Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc thiết lập vị trí thống trị của QUAN HỆ SẢN 46
  47. XUẤT và KTTT TBCN ( bỏ qua những mặt tiêu cực), nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN (về KH và CNo, để phát triển nhanh LLSX, xd nền KT hiện đại). b) Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta - Trong th/kì quá độ ở nước ta còn tồn tại cái cũ, cái lạc hậu trên các lĩnh vực của đời sống XH. VD: Những tàn dư, tư tưởng của XH PK, như những hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan đan xen với nhân tố của XH mới đang xây dựng - Nền KT nước ta hiện nay có đặc điểm: Tồn tại nhiều thành phần KT ( KT HH nhiều thành phần, theo định hướng XHCN; KT Nhà nước giữ vai trò chủ đạo); do LLSX còn ở trình độ thấp, lại chưa đồng đều; nên trong th/kì quá độ lên CNXH vẫn còn sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng, miền; còn sự khác biệt giữa lđ trí óc và lđ chân tay. (HS tự nêu VD) - Trong lĩnh vực tư tưởng, VH còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu, những tàn dư, tư tưởng của XH cũ. (HS tự nêu VD) - Trong XH còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp; vì: Do đặc điểm KT qui định, trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta. Mối quan hệ các g/c: Tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, liên minh công – nông làm nền tảng, do Đảng CS của g/c CN lãnh đạo để xd thành công CNXH. - KL: Thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng những bước tiến trong quá trình xd CNXH, các nhân tố tích cực của CNXH ngày càng phát triển và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống XH; vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN ngày càng được tăng cường, Nhà nước XHCN VN ngày càng được củng cố và hoàn thiện, trở thành Nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân, đảm bảo xd thành công CNXH ở nước ta. Câu 1: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là A. Chủ nghĩa quốc tế B. Chủ nghĩa xã hội C. Chủ nghĩa tư bản D. Chủ nghĩa vô sản Câu 2: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản? A. Bốn đặc trưng B. Sáu đặc trưng C. Tám đặc trưng D. Mười đặc trưng Câu 3: NỘi dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh B. Do dân làm chủ C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công Câu 4: Nước ta đang ở giai đoạn phát triển nào dưới đây? A. Chế độ cộng sản chủ nghĩa B. Chế độ xã hội chủ nghĩa C. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa Câu 5: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng là một xã hội phát triển A. Ưu việt hơn các xã hội trước B. Lợi thế hơn các xã hội trước C. Nhanh chóng D. Tự do Câu 6: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội pử Việt Nam là A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc B. Có nền văn hóa hiện đại C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể D. Có nguồn lao động dồn dào 47