Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Tân Dĩnh (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Tân Dĩnh (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_6_truong_thcs_tan_dinh_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Tân Dĩnh (Có ma trận và đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : ngữ văn 6 (Phần văn học) Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao Cộng Tên CĐ thấp Nhớ được tên VB, PTBD, thể Thạch loại, khái Sanh niệm, các VB cùng thể loại Số câu: 1 1 Số điểm: 4,5 4,5 Tỉ lệ % 45 45% Thánh Kể lại được Gióng truyện Số câu: 1 1 Số điểm: 3,5 3,5 Tỉ lệ %: 35 35% Rút ra được Sơn Tinh, giá trị NT Thủy Tinh và ý nghĩa của VB Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ %: 20 20% Tổng số câu: 1 1 1 3 Tổng số điểm 4,5 2 3,5 10 Tỉ lệ % 45 % 20 % 35% 100%
- SỞ GD & ĐT LẠNG GIANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS TÂN DĨNH MÔN: NGỮ VĂN 6 (Phần Văn học) Câu 1 (4,5 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau: “Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng tuổi già mà chưa có con. Tuy nhà nghèo, hằng ngày phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân, họ vẫn thường giúp mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bèn sai thái tử xuống đầu thai làm con. Từ đó người vợ có mang, nhưng đã qua mấy năm mà không sinh nở. Rồi người chồng lâm bệnh, chết. Mãi về sau người vợ mới sinh được một cậu con trai.” a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản? b) Văn bản thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm của thể loại đó. c) Kể thêm các 3 văn bản cùng thể loại với văn bản trên mà em biết. Câu 2 (3,5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn kể lại việc Gióng đánh giặc. Câu 3 (2 điểm) Hãy khái quát giá trị nghệ thuật và rút ra ý nghĩa văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” Hết HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 a) Văn bản Thạch Sanh 0,5 - PTBĐ: Tự sự 0,5 b) Văn bản thuộc thể loại cổ tích 0,5 - Khái niệm: Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 2,0 một số nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh; nhân vật thông minh; nhân vật ngu ngốc; nhân vật dũng sĩ; nhân vật có tà năng kì lạ; nhân vật là động vật. c) Kể 3 văn bản thuộc thể loại cổ tích: Sọ Dừa, Cây Khế, Em bé 1,0 2 Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng 3,5 hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ từ từ bay lên trời. 3 *) Nghệ thuật: 1,0 - Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh, Sơn Tinh,Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo( dời non, dựng lũy của Sơn Tinh; hô mưa, gọi gió của Thủy Tinh)
- - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần Sơn Tinh,Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt, kể chuyện, lôi cuốn, sinh động. *) Nội dung-ý nghĩa VB 1,0 Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ Hết