Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 246

doc 4 trang thungat 2090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 246", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_12_ma_de_246.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 246

  1. Họ và tên Kiểm tra 1 tiết Lớp 12A3 Môn Vật lí MD 246 Câu 1: Chọn phát biểu sai. Tia X A có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. B không bị lệch phương trong điện trường và từ trường. C có năng lượng lớn vì bước sóng lớn. D có bản chất là sóng điện từ. Câu 2: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do A các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng. B chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng. C các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng. D các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng. Câu 3: :Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A 19,8 mm. B 29,7 mm. C 4,9 mm. D 9,9 mm. Câu 4: Chiếu ánh sáng trắng ( 0,40m  0,75m ) vào 2 khe trong thí nghiệm I-âng. Hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng đơn sắc bước sóng bằng 0,48m còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng bằng bao nhiêu? A 0,55m B 0,4m C 0,72m D 0,64 m Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa với S1S2 = a = 1,5mm, khoảng cách từ S1, đến màn là D = 3m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc bước sóng  thì thấy khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía so với vân trung tâm là 3mm. Tính khoảng cách vân sáng bậc 2 và tối thứ 5 nắm hai bên so với vân sáng trung tâm? A 2,5mm B 7mm C 3mm. D 6,5 mm Câu 6: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây A quang phổ liên tục. B quang phổ hấp thu. C sự phân bố năng lượng trong quang phổ. D quang phổ vạch phát xạ. Câu 7: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai ? A Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. B Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau. C Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau. D Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp. Câu 8: Khoảng vân là A khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân. B khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất. C khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân. D khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân. Câu 9: Tia Rơn-ghen hay tia X là sóng điện từ có bước sóng A lớn hơn tia hồng ngoại. B vài nm đến vài mm. C nhỏ hơn tia tử ngoại. D nhỏ quá không đo được. Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. khoảng cách giữa 2 khe là 0,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2m. Trên màn ảnh quan sát được 15 vân sáng, khoảng cách giữa 2 vân 2 đầu là 2,8cm. Bước sóng của ánh sáng nhận giá trị nào. A 0,5μm B 0,6μm C 0,7μm D 0,8μm 1
  2. Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A 2 vân sáng và 2 vân tối. B 3 vân sáng và 2 vân tối. C 2 vân sáng và 1 vân tối D 2 vân sáng và 3 vân tối. Câu 12: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A 0,5 µm. B 0,7 µm. C 0,4 µm. D 0,6 µm. Câu 13: Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ A có bước sóng từ 0,75 (m) tới cỡ milimét. B đơn sắc, không màu ở ngoài đầu đỏ của quang phổ. C có bước sóng nhỏ dưới 0,4 (m). D đơn sắc, có màu hồng. Câu 14: Trong thí nghiệm Young, đo được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 2mm. Tìm khoảng cách vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 nằm hai bên so với vân trung tâm. A 26mm B 14mm C 7mm D 13mm Câu 15: : Tia X xuyên qua lá kim loại A càng dễ nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn. B càng dễ nếu bước sóng càng nhỏ. C một cách dễ dàng như nhau với mọi kim loại và mọi tia. D khó nếu bước sóng càng nhỏ. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh. C Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. D Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí. Câu 17: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng 2 khe Iâng cách nhau bằng 0,5mm, với ánh sáng có bước sóng λ= 0,5 μm và quan sát hiện tượng giao thoa trên màn E cách 2 khe 2m. màn quan sát hiện tượng giao thoa trên màn E cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 7mm là vân gì? bậc bao nhiêu? A Vân sáng bậc 3; B Vân sáng bậc 4; C Vân tối thứ 3; D Vân tối thứ 4; Câu 18: Một lăng kính có góc chiết quang (góc ở đỉnh) A = 8 0 đặt trong không khí. Đặt màn quan sát E song song với mặt phẳng phân giác của A và cách nó 1,5 m. Chiếu đến lăng kính một chùm sáng trắng hẹp, song song theo phương vuông góc với mặt phân giác của A và gần A. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ bằng 1,61 và với ánh sáng tím bằng 1,68. Xác định khoảng cách từ vệt đỏ đến vệt tím trên màn E A 0,73mm B 1,47cm C 1.47mm D 0,73cm Câu 19: Chọn câu sai ? A Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất. B Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra. C Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76 (m). D Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 20: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng cách nhau a=0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1,2m. Trên màn hứng vân giao thoa 2
  3. rộng 10mm (hai mép màn đối xứng qua vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm (kể cả vân trung tâm)? A Có 6 vân sáng. B Có 4 vân sáng. C Có 3 vân sáng. D Có 5 vân sáng. Câu 21: : Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau A tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia  . B tia  , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. C sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia  D tia  , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1=0,4m và 2=0,6m. Vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm là vân bậc mấy của ánh sáng có bước sóng 2 ? A bậc 6 B bậc 4 C bậc 2 D bậc 3 Câu 23: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A tần số không đổi, vận tốc không đổi. B tần số thay đổi, vận tốc không đổi. C tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. D tần số không đổi, vận tốc thay đổi. Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ λ = 0,44μm, đến λ = 0,76μm . Khoảng cách 2 khe là 0,5mm, màn quan sát đặt cách 2 khe một khỏang t đ 2m. Chiều rộng của quang phổ bậc 1 là: A 1,82mm B 1,48mm C 1,28mm D 1,40mm Câu 25: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây? kD x 2kD kD (2k 1)D A a B x C x D x a 2a 2a Câu 26: Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ A có bước sóng lớn hơn so với bức xạ hồng ngoại. B có màu tím sẫm. C có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường. D có tần số thấp hơn so với ánh sáng thường. Câu 27: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4mm là vân gì ? A M là vân sáng thứ 16. B M là vân tối thứ 16 C M là vân sáng thứ 18. D M là vân tối thứ 18. Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng 1 0,48m và 2 0,64m. Khoảng cách giữa hai khe a 1mm, khoảng cách hai khe đến màn D 2m. Trên màn, trong khoảng rộng 2cm đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là: A 31. B 34. C 36. D 26. Câu 29: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là A tán sắc ánh sáng. B khúc xạ ánh sáng. C giao thoa ánh sáng. D nhiễu xạ ánh sáng. Câu 30: :Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A 0,45 μm và 0,60 μm. B 0,48 μm và 0,56 μm. C 0,40 μm và 0,64 μm. D 0,40 μm và 0,60 μm. 3