Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 4 trang giahan2 14/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_ngu_van_8_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ..../...../2023 (Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra/giấy thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: (1) Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là với người thân. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt... Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường. Tình yêu thương là điều quý giá nhất trên đời mà người với người có thể trao tặng nhau. Rất nhiều người hối hận vì chưa kịp nói lời yêu thương với người thân khi người thân của họ còn sống. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ... (2) Tất cả mọi người đều cần có tình yêu thương. Muốn có tình yêu thương thì trước hết, ta phải trao tặng tình yêu thương cho thế giới. Một đứa trẻ cần rất nhiều tình thương, mà người đời không phải ai cũng có đủ tình thương dành cho chúng. Có những đứa trẻ trở nên hư hỏng cũng vì thiếu tình thương. Con người ngày nay có rất nhiều thứ, song có hai thứ mà họ không có đó là sự bình an và tình yêu thương. Bình an cũng cần thiết như không khí để thở, nước để uống và thức ăn hàng ngày. Phải sống sao cho lương tâm của mình không bị cắn rứt. (Nguyễn Hữu Hiếu, Sức mạnh của tình yêu thương, NXB Trẻ, 2014, tr.92) Câu 1: ( 0,5 điểm) Theo đoạn trích trên con người ngày nay có rất nhiều thứ, song có hai thứ mà họ không có đó là gì? Câu 2: ( 0,5 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 3: ( 1,0 điểm) Nêu hiệu quả diễn đạt của phép tu từ liệt kê trong câu văn sau: Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt... Câu 4: ( 1,0 điểm) Bài học em nhận được qua đoạn trích trên là gì? II. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Tục ngữ có câu: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Từ lời dạy của ông cha, hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tinh thần đoàn kết. - Hết -
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Phần I. Đọc hiểu (4 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm - Con người ngày nay có rất nhiều thứ, song có hai thứ mà họ không có 0,5 1 đó là sự bình an và tình yêu thương. - Nội dung: Vai trò, ý nghĩa và sức mạnh to lớn của tình yêu thương đối 1,0 2 với cuộc sống của con người. - Phép tu từ liệt kê: giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp 0,5 người khác vượt qua gian khổ, cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt... - Tác dụng: + Giúp cho sự diễn đạt thêm sinh động, giàu hình ảnh; tạo nhịp điệu cho 1,0 câu văn và tạo ấn tượng thú vị. 3 + Phép tu từ liệt kê được sử dụng hiệu quả để diễn tả đầy đủ, cụ thể những vai trò, ý nghĩa và sức mạnh to lớn mà tình yêu thương mang lại cho cuộc sống của con người. Từ đó nhấn mạnh, cuộc sống của chúng ta rất cần có tình yêu thương. + Thể hiện thái độ đề cao, ngợi ca tình yêu thương của tác giả; mong muốn con người hãy luôn biết yêu thương nhau. Bài học em nhận được qua đoạn trích trên : - Nhận thức được vai trò và sức mạnh của tình yêu thương trong cuộc 1,0 sống. - Ngợi ca và đề cao vai trò và sức mạnh của tình yêu thương - Lên án, phê phán những kẻ sống thờ ơ, vô cảm, không biết yêu thương giúp đỡ những người khó khăn 4 - Luôn giữ gìn và phát huy truyền thống của tình yêu thương, đùm bọc. - Hãy luôn đồng cảm, thấu hiểu và sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. * Giám khảo cho điểm tối đa với câu trả lời đảm bảo tối thiểu 3 thông điệp phù hợp. Phần II: Làm văn (6,0 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm
  3. A. Về hình thức, kĩ năng - Viết đúng bài văn nghị luận - Bố cục bài viết rõ ràng - Câu chữ viết đúng văn phạm, diễn đạt trôi chảy 0,5 - Lời văn trong sáng, thông tin chính xác, khách quan. B. Nội dung I. Mở bài: - Dẫn dắt câu tục ngữ 0,5 - Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tinh thần đoàn kết II. Thân bài: 1. Giải thích: – Đoàn kết: Là tập hợp đông đảo nhiều lực lượng thành một khối lớn 1,0 mạnh vì một mục đích chung. => Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây và núi để nói đến tinh thần đoàn kết: một người không thể làm nên việc lớn, nhiều người chung sức, chung lòng sẽ tạo nên sức mạnh thành công. Con người cần đoàn kết để tiến đến thành công. 2. Bàn luận vấn đề 2.1. Biểu hiện của tinh thần đoàn kết * Trong hoàn cảnh chiến tranh 1,0 2 - Đất nước và người dân cùng đồng lòng đồng sức đánh đuổi giặc ngoại xâm, giữ vững biên cương bờ cõi (nêu ra các dẫn chứng về tinh thần đoàn kết trong các cuộc đấu tranh của dân tộc từ thời phong kiến và lịch sử hiện đại nhân dân chống Pháp, Mỹ ). * Trong hoàn cảnh hòa bình - Đoàn kết trong công cuộc khôi phục đất nước sau chiến tranh - Đoàn kết trong việc chung tay xây dựng đất nước, kinh tế xã hội, văn hóa phát triển và hội nhập quốc tế. - Tinh thần đoàn kết khi có thiên tai, lũ lụt người thể hiện qua các phong trào, hoạt động thiện nguyện ủng hộ, quyên góp sức người sức của khôi phục cuộc sống của đồng bào vùng khó khăn. - Tinh thần đoàn kết của Đảng và nhân dân giúp xây dựng khối đại đoàn kết, ngăn chặn các thế lực thù địch chống phá, bảo vệ độc lập chủ quyền biển đảo quê hương. - Tinh thần đoàn kết được biểu hiện rõ ràng trong hoàn cảnh chống dịch Covid – 19 + Ngay từ lúc dịch bệnh bùng phát, giữa bối cảnh nhiều quốc gia hoang mang lo lắng, Việt Nam đã có sự chung tay, đoàn kết của cả hệ thống chính trị; sự vào cuộc, nhất trí đồng lòng của các tập thể, cá nhân trong và ngoài nước. + Trên cả nước, xuất hiện rất nhiều những tấm gương, câu chuyện về nghĩa cử cao đẹp của đội ngũ cán bộ trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức doanh nghiệp và các cá nhân đã chung tay đóng góp, cùng nhau vượt khó khăn chống dịch. -
  4. 2.2. Ý nghĩa, sức mạnh của tinh thần đoàn kết - Đoàn kết làm tăng số lượng của cải, vật chất của con người. 1,0 - Tinh thần đoàn kết giúp cho con người cảm thấy bản thân mình không bị lạc lõng, luôn có động lực để phấn đấu tới những điều tốt đẹp hơn. - Đoàn kết tạo lên sức mạnh to lớn, vượt trội, giúp gắn kết mọi người với nhau, tạo ra một tấm lá chắn lớn giúp con người chống lại, vượt qua, chiến thắng những khó khăn, thách thức trong cuộc sống. - 3. Bàn luận mở rộng - Cần hiểu đúng đoàn kết, tương trợ không phải là sự kéo bè, kéo cánh, a dua hoặc bao che cái xấu, đi ngược lại lợi ích chung mà ngược 0,5 lại phải tích cực đấu tranh với những sai trái để củng cố sức mạnh khối đoàn kết tạo sự bền vững. - Phê phán các cá nhân sống ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ cho bản thân mình, tự tách mình khỏi xã hội; những kẻ âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc với mục đích xấu, trục lợi cho cá nhân. - 4. Bài học nhận thức và hành động - Hiểu rõ sức mạnh và ý nghĩa của tinh thần đoàn kết đối với cá nhân nói riêng và tập thể nói chung. 1,0 - Mỗi cá nhân nên đặt lợi ích chung hàng đầu, phấn đấu cống hiến hết mình, cố gắng phát huy tinh thần đoàn kết trong tổ chức, tập thể. - Lên án người không có sự đoàn kết. - III. Kết bài - Khẳng định lại vấn đề: Đoàn kết tạo nên sức mạnh để thành công - Liên hệ bản thân em. 0,5 Lưu ý: GV linh hoạt trong việc cho điểm học sinh, cần khuyến khích những bài viết sáng tạo, cảm xúc chân thực, có chiều sâu. BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ