Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có đáp án và ma trận đề)

docx 6 trang thungat 4071
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có đáp án và ma trận đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_2_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Thạch Hưng (Có đáp án và ma trận đề)

  1. Ma trận đề Chủ đề Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Mức Điểm độ Mỗi HS đọc khoảng 4đ Đọc thành tiếng 1 50 – 60 tiếng / phút. 1 Hiểu nội dung văn bản. M1 0,5 2 M1 0,5 Đọc Hiểu nội dung văn bản. Đọc hiểu văn bản 3 Hiểu nội dung văn bản. M2 0,5 6đ 4 Các dấu câu. ( dấu phẩy) M1 0,5 5 Từ vựng. ( từ trái nghĩa) M2 0,5 6 Hiểu nội dung văn bản. M2 0,5 Kiến thức Tiếng 7 Hiểu nội dung văn bản. M3 1 việt 8 Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận M4 1 của HS) 9 Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai? M3 1 Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê nào?Vì sao? Để làm gì?) Viết chính tả : Nghe – viết. 4đ Viết Chính tả Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời các 6đ Tập làm văn câu hỏi theo gợi ý.
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG Ngày kiểm tra: / / 2021 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp:2 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2. * Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Kho báu 1.Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi mặt trời đã lặn. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 2.Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con: - Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. 3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy, lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu. Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha. (Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp, Nguyệt Tú dịch)
  3. II. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: (M1- 0,5 điểm) Nhờ làm lụng chuyên cần, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? A) Gây dựng nên một ngôi nhà B) Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng C) Gây dựng được rất nhiều vàng bạc. Câu 2: (M1-0,5 điểm) Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ? A) Ruộng nhà có đất rất tốt B) Ruộng nhà lúa bội thu. C) Ruộng nhà có một kho báu Câu 3: (M2- 0,5 điểm) Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? A) Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu. B) Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa. C) Cả hai câu trên đều đúng. Câu 4: (M1- 0,5 điểm) Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy? A) Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. B) Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà. C) Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai trồng cà. Câu 5: (M2-0,5 điểm) Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa? A) nặng quá – nặng nề B) hốt hoảng – bình tĩnh C) kéo dài – yên lặng Câu 6: (M2-0,5 điểm) Loài cá nào sau đây không phải cá nước mặn (cá ở biển)? A) cá mè B) cá thu C) cá chim III. Trả lời các câu hỏi sau Câu 7 (M3-1 điểm) Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? . Câu 8 (M4-1 điểm) Từ câu chuyện “Kho báu” các em rút ra được bài học gì? Câu 9 (M3- 1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu: Kho báu được chôn cất ngoài ruộng.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH HƯNG Ngày kiểm tra: / / 2021 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp:2 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) A. Chính tả :15 phút Nghe - viết bài: Ai ngoan sẽ được thưởng (4 đ) (Sách T V2 – Tập 2 trang 100) Đoạn viết: “Một buổi sáng da Bác hồng hào.”
  5. B.Tập làm văn : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: (6 điểm ) a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào? c) Em muốn hứa với Bác điều gì? Bài làm
  6. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 1 4đ thành 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 B. 0,5 Đọc 2 C. 0,5 hiểu 3 C. 0,5 4 A. 0,5 6đ 5 B. 0,5 6 A. 0,5 7 - Nhờ đào bới nên đất được làm kĩ 1 8 - Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ 1 hạnh phúc, có nhiều niềm vui. 9 - Kho báu được chôn cất ở đâu? 1 - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 1 Chính - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 4đ tả - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho 3 Tập dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. làm Kỹ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 6đ văn năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm 1 - Viết có sáng tạo: 1điểm 1