Đề kiểm tra giữa kì 2 năm học 2022-2023 môn Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 năm học 2022-2023 môn Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_2_nam_hoc_2022_2023_mon_vat_li_lop_10_tr.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 năm học 2022-2023 môn Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
- SỞ GD – ĐT BẾN TRE TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2, NĂM HỌC 2022-2023 TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ MÔN VẬT LÍ 10 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ tên học sinh: Số báo danh: Lớp: BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM ☺ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; B / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / C = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = D ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Đối với mỗi câu hỏi, học sinh chọn và dùng bút chì tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là mv2 vm2 A. mv2 . B. . C. vm2 . D. . 2 2 Câu 2: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét? A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11 Nm. D. 11 N. Câu 3: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc ban đầu v0, ngoại lực sinh công A làm cho vận tốc của vật sau một thời gian là v. Biểu thức nào sau đây đúng? 2A 2m m A A. vv22−= . B. vv22−= . C. vv22−= . D. vv22−= . 0 m 0 A 0 2A 0 2m Câu 4: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5 kW kéo một vật có trọng lượng 12 kN lên cao 30 m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90 s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này là A. 100%. B. 80%. C. 60%. D. 40%. Câu 5: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai? A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật. B. Lực tổng hợp có thể được xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực. C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần. Câu 6: Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103 N. Công của lực kéo thực hiện là 15.106 J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một khoảng bằng A. 300 m. B. 3 000 m. C. 1 500 m. D. 2 500 m. o Câu 7: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120 . Độ lớn của hợp lực của hai lực này là A. 60 N. B. 30 2 N. C. 30 N. D. 15 3 N. Câu 8: Cho ba lực tác dụng lên viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình. Công thực hiện bởi các lực F12 , F và F3 khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường d là A1, A2 và A3. Biết viên gạch chuyển động sang trái. Nhận định nào sau đây đúng? A. A1 0, A 2 0, A 3 = 0 . B. A1 0, A 2 0, A 3 = 0 .
- C. A1 0, A 2 0, A 3 0 . D. A1 0, A 2 0, A 3 0 . Câu 9: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô là A. 6,2.104 J. B. 8,6.104 J. C. 3,6.104 J. D. 2,4.104 J. Câu 10: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 11: Hai lực F12 , F song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực F1 là 18 N và của lực tổng hợp F là 24 N. Hỏi độ lớn của lực F2 và điểm đặt của lưc tổng hợp cách điểm đặt của lực F2 một đoạn là bao nhiêu? A. 6 N; 15 cm. B. 42 N; 5 cm. C. 6 N; 5 cm. D. 42 N; 15 cm. Câu 12: Cần một động cơ có công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m so với mặt đất trong thời gian 2 s? A. 2,5 W. B. 25 W. C. 250 W. D. 2,5 kW. Câu 13: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi một vật chuyển động rơi tự do thì A. thế năng của vật giảm dần. B. động năng của vật giảm dần. C. thế năng của vật tăng dần. D. động lượng của vật giảm dần. Câu 14: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m là A. 100 kJ. B. 75 kJ. C. 40 kJ. D. 60 kJ. Câu 15: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực? A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực. D. Khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 16: Một cần cẩu nâng vật nặng 500 kg lên cao với gia tốc không đổi 0,2 m/s2 trong khoảng thời gian 5 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Công và công suất trung bình của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian này lần lượt là A. 12,5 kJ và 2,5 kW. B. 5 kJ và 1 kW. C. 12,5 kJ và 2,4 kW. D. 12,7 kJ và 2,5 kW. Câu 17: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của động năng? A. J. B. kg.m2/s2. C. N.m. D. N.s. Câu 18: Một ô tô có công suất của động cơ là 100 kW đang chạy trên đường với vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là A. 1 000 N. B. 10 000 N. C. 2 778 N. D. 360 N. Câu 19: Một vật có khối lượng 200 g đang chuyển động với động năng bằng 10 J. Vận tốc của vật là A. 10 m/s. B. 100 m/s. C. 15 m/s. D. 20 m/s. 22 Câu 20: Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi α là góc hợp bởi và và FFF=+12. Nếu FFF=+12 thì A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 0 < < 900. Câu 21: Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật nặng 2 kg ở dưới đáy một giếng sâu 10 m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 là A. 100 J. B. 100 J. C. −100 J. D. −200 J. Câu 22: Khi một vật rơi tự do từ độ cao M xuống độ cao N thì nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thế năng tại N là lớn nhất. B. Động năng tại M là lớn nhất. C. Cơ năng tại M bằng cơ năng tại N. D. Cơ năng giảm dần từ vị trí M đến vị trí N.
- Câu 23: Một tấm ván năng 270 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu? A. 180 N. B. 90 N. C. 160 N. D. 80 N. Câu 24: Hai lực cân bằng không thể có A. cùng hướng. B. cùng phương. C. cùng giá. D. cùng độ lớn. Câu 25: Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây không dãn, hợp với phương ngang một góc 600, lực tác dụng lên dây là 100 N. Công của lực kéo khi thùng gỗ trượt đi được 20 m là A. 1 kJ. B. 100 J. C. 100 kJ. D. 10 kJ. Câu 26: Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 2 lần thì động năng của vật sẽ A. tăng 2 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 27: Từ điểm M (có độ cao 1,4 m so với mặt đất), người ta ném lên một vật với vận tốc ban đầu bằng 6 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 500 g và g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật này là A. 20 J. B. 18 J. C. 16 J. D. 10 J. Câu 28: Một viên đạn khối lượng m = 20 g bay theo phương ngang với vận tốc v1 = 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có vận tốc v2 = 100 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn bằng A. 4 000 N. B. 12 000 N. C. 8 000 N. D. 16 000 N. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) F Bài 1(1 điểm): Cho thanh AB đồng chất, dài l = 3 m, khối lượng B m = 60 kg có trục quay gắn tại đầu A. Trọng tâm của thanh cách l đầu A một đoạn . Cho 3 = 1,7 và g = 10 m/s2. Tính lực F 3 cần thiết để giữ thanh AB cân bằng như hình vẽ. Với = 300. A Bài 2(1 điểm): Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng m = 800 kg từ mặt đất lên độ cao 5 m trong 20 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu? Bài 3(1 điểm): Một vật cách mặt đất 30 m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được. b) Tính vận tốc của vật lúc nó cách mặt đất 10 m.