Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 7070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2020_2021_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NHÓM NGỮ VĂN 6 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 12 /12 /2020 I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học. Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ; văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ chi tiết đặc sắc; phân tích nội dung, ý nghĩa của chi tiết và ý nghĩa của truyện - Nhận biết các đơn vị Tiếng Việt, thực hành trong nói và viết - Viết bài văn tự sự hoàn chỉnh - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập môn Ngữ văn. - Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra đánh giá. II. Ma trận đề kiểm tra CỘNG Mức độ NHẬN THÔNG HIỂU VẬN DỤNG BIẾT Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao I. Phần văn bản Nhận diện Hiểu được nội Rút ra bài học - Em bé thông minh tên văn bản, dung của đoạn bản thân; biết - Thạch Sanh thể loại, trình văn, văn bản; cách tìm hiểu sự - Ếch ngồi đáy bày khái hiểu ý nghĩa chi vật, hiện tượng; giếng niệm thể tiết và ý nghĩa biết ứng xử - Thầy bói xem voi loại truyện đúng trước góp - Treo biển ý của người khác Số câu 1ý/1 câu 1ý/1 câu 1ý/1 câu 1 Số điểm 1 1 1 3 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% II. Phần Tiếng Việt Nhận diện Phân loại từ, - Danh từ từ loại và phát triển từ - Động từ cụm từ thành cụm từ, - Cụm danh từ trong câu, - Cụm động từ đoạn văn phân tích cấu tạo cụm từ Số câu 1ý/1 câu 1ý/1 câu 1 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% III. Phần Tập làm Viết bài văn văn tự sự
  2. Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ % 50% TỔNG 2ý/2 câu 2 ý/2 câu 1 1ý/1 câu 3 Số câu 2 2 5 1 10 Số điểm Tỉ lệ % 20% 20% 50% 10% 100%
  3. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 NHÓM NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Đề chính thức Ngày kiểm tra: 12/12 /2020 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi: “Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể”. (Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập I, trang 100) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian gì? Câu 2: Trong đoạn văn trên, câu văn nào thể hiện rõ nhất nội dung ý nghĩa của truyện? Giải thích lý do em chọn câu văn đó? Câu 3: Xác định một cụm danh từ trong đoạn văn trên và phân tích cấu tạo. Câu 4: Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của chú ếch, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? Phần II. Tập làm văn (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề văn sau: Đề 1: Kể về một chuyến tham quan mà em nhớ mãi. Đề 2: Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích để kể lại truyện đó. (Chúc các em làm bài tốt!)
  4. TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NHÓM NGỮ VĂN 6 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: ./12 /2020 Phần I (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): - Học sinh nêu đúng tên văn bản: “Ếch ngồi đáy giếng” (0,5 điểm) - Thể loại truyện ngụ ngôn (0,5 điểm) Câu 2 (1 điểm): - Học sinh hiểu được nội dung đoạn văn, xác định đúng câu văn thể hiện rõ nhất nội dung ý nghĩa của truyện: “Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể”. (0,5 điểm). - Học sinh có thể giải thích theo ý hiểu miễn sao chạm vào các ý: + Câu văn cho thấy hiểu biết của ếch hạn hẹp (0,25 điểm) + Tính cách của con ếch: chủ quan, kiêu ngạo, (0,25 điểm) Câu 3 (2 điểm): - Học sinh xác định đúng một cụm danh từ có trong đoạn văn (1 điểm) - Phân tích đúng cấu tạo của cụm danh từ đó (1 điểm) Có thể phân tích được một trong các cụm danh từ sau: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 một con ếch một giếng nọ vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ cả giếng các con vật kia một vị chúa tể Câu 4 (1 điểm): Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tế, nêu ra được bài học của bản thân (1 điểm) Có thể đưa ra các ý kiến sau: - Phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, - Biết hạn chế của bản thân, không chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác, . Phần II. Tập làm văn (5 điểm) Học sinh viết bài văn cần đảm bảo yêu cầu chung sau đây:
  5. 1. Về hình thức - Viết đúng thể loại văn tự sự - Bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc - Các sự việc được sắp xếp theo trình tự hợp lý - Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu thông thường. 2. Nội dung: Học sinh có thể có những cách diễn đạt riêng song cần đảm bảo kiến thức sau: Đề 1: Kể về một chuyến tham quan mà em nhớ mãi. a. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu về chuyến tham quan mà em nhớ mãi b. Thân bài: Kể lại diễn biến chuyến tham quan - Thời gian, không gian (khi nào, ở đâu?, ) - Tâm trạng của em lúc được đi tham quan - Những sự việc diễn ra trên đường đi, tại nơi tham quan, - Kết thúc chuyến tham quan c. Kết bài: Ý nghĩa của chuyến đi tham quan và liên hệ bản thân Đề 2: Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian mà em yêu thích để kể lại truyện đó. a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật em đóng vai và câu chuyện em sẽ kể b. Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện - Sự việc mở đầu - Sự việc phát triển - Sự việc cao trào - Sự việc kết thúc c. Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện và liên hệ bản thân * Biểu điểm: - Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, rõ ý. - Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu cơ bản trên, có thể mắc lỗi diễn đạt nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung. - Điểm 2,5: Bài chỉ đạt ½ số yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu kém. - Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề. * Ghi chú: Căn cứ vào đối tượng và bài làm thực tế của học sinh, dựa vào thang điểm trên giáo viên cho các mức điểm còn lại cho phù hợp.