Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Linh (Có ma trận và đáp án)

doc 4 trang thungat 1420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Linh (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Linh (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT KRÔNG BÚK Đề kiểm tra học kì I, NH 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH Môn : Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút A. MỤC TIÊU KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn 6 theo ba nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực của học sinh. B. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm: 30% - Tự luận 70% C. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng (nội dung, TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ chương ) thấp cao Chủ đề 1: Nhận Nhận Tiếng Việt biết được biết từ láy, cụm cụm danh từ, tính từ lượng từ, động từ, danh từ riêng Số câu: 5 01 06 Số điểm: 1,25 1,0 2,25 Tỉ lệ: 12,5% 10% 22,5% Chủ đề 2: Nhận Biết Tập làm biết được vận dụng văn ngôi kể và ngôi kể, phương thứ tự kể thức biểu phù hợp đạt của để Viết đoạn văn được bài văn tự sự Số câu: 02 01 03 Số điểm: 0,5 5,0 5,5 Tỉ lệ 5% 50% 55% 1
  2. Chủ đề 3: Nhớ thể Nhớ Văn bản loại truyền Tên các thuyết, Nhớ truyện được nội cổ tích dung của một số văn bản qua các thành ngữ và tục ngữ Số câu: 02 01 03 Số điểm: 1,25 01 2,25 Tỉ lệ: 12,5% 10% 22,5% T. số câu: 09 02 01 12 T. số điểm: 03 02 05 10 Tỉ lệ: % 30 % 20% 50% 100 % D. BIÊN SOẠN ĐỀ I. Phần trắc nghiệm: (3điểm) Em hãy đọc kĩ đoạn văn rồi khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: “Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.” Câu 1: Đoạn văn trên được biểu đạt theo phương thức nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh Câu 2: Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba Câu 3: Trong đoạn văn có mấy từ láy: A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 4. Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là cụm danh từ ? A. Nổi lềnh bềnh B. Một biển nước. C. Dâng lên lưng đồi sườn núi D. Ngập ruộng đồng Câu 5. Từ cả trong cụm cả đất trời thuộc từ loại nào? A. Số từ. B. Lượng từ C. Chỉ từ D. Tính từ Câu 6. Trong đoạn văn có mấy danh từ riêng ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 7. Các từ: hô, gọi, đuổi theo, nổi giận, đòi, cướp là động từ: A. Đúng. B. Sai Câu 8: Đoạn văn trên trích trong văn bản thuộc thể loại truyện nào? A. Truyền thuyết B. Cổ tích C. Ngụ ngôn D. Truyện cười 2
  3. Câu 9. Em hãy nối nội dung ở côt A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp: A. Các thành ngữ, tục ngữ Nối B. Văn bản có liên quan đến nội A với B dung cột A 1. Chia rẻ thì chết, đoàn kết thì sống 1+ a. Ông lão đánh cá và con cá vàng 2. Được voi đòi tiên 2+ b. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 3. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 3+ c. Con hổ có nghĩa 4. Tham thì thâm 4+ II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 (1 điểm): Kể tên các truyện cổ tích đã học và hướng dẫn đọc thêm (trong chương trình Ngữ văn 6 học kì I) Câu 2: (1 điểm): Em hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ và điền cụm tính từ in đậm trong câu sau vào mô hình em vừa vẽ: Cô ấy vẫn đẹp như hoa. Câu 3:(5 điểm): Kể về một kỉ niệm đáng nhớ. E. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I Trắc nghiệm: (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C C B B D A A 1b,2a,3c, 4a Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1 II.Phần tự luận: (7điểm) Số câu Đáp án Số điểm HS: Kể đúng tên bốn truyện cổ tích: - Thạch Sanh đúng mỗi Câu 1 - Cây bút thần truyện đạt (1 điểm) - Em bé thông minh 0,25điểm - Ông lão đánh cá và con cá vàng Hs: Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo cụm tính từ 0,25điểm Câu 2 Điền đúng sơ đồ: Phần trước:vẫn 0,25điểm (1 điểm) Phần trung tâm: đẹp 0,25điểm Phần sau: như hoa 0,25điểm Viết một bài văn hoàn chỉnh, mạch lạc, có liên kết, sáng tạo, không sai lỗi chính tả, ý văn trong sáng, dùng từ chính 01 điểm Câu 3 xác, bố cục ba phần: (5 điểm) - Mở bài: + Giới thiệu một kỉ niệm đáng nhớ. 0,5 điểm + Ấn tượng của em về kỉ niệm đó. 3
  4. - Thân bài: Kể lại diến biến sự việc: + Đây là kỉ niệm buồn hay vui 3 điểm + Chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào? Thời gian nào? (Đúng + Nêu mở đầu câu chuyện và diễn biến như thế nào? mỗi ý đạt + Kỉ niệm đó liên quan đến ai? Người đó như thế nào? 0,5 điểm) + Trình bày đỉnh điểm của câu chuyện. + Thái độ, tình cảm của nhân vật trong chuyện. - Kết bài: + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 0,5 điểm + Nêu suy nghĩ và cảm nhận của em qua câu chuyện. PHẦN KÝ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thế Linh 4