Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Sở GD&ĐT Cao Bằng (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 1970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Sở GD&ĐT Cao Bằng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_so_gddt_cao_bang_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Sở GD&ĐT Cao Bằng (Có ma trận và đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CAO BẰNG Môn: Ngữ Văn - lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc- Hiểu văn bản, Tiếng việt và Làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập II. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức: Cho HS làm bài kiểm tra trong thời gian: 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng cốt lõi của chương trình môn Ngữ văn lớp 6. (Tập II) - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. 1
  2. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 6 Mức độ cần đạt Tổng Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng số cao I. Đọc - Ngữ liệu: văn bản nghệ - Nhận diện tên văn bản, Phân tích được hiệu quả hiểu thuật tác giả nghệ thuật của các biện - Tiêu chí lựa chọn ngữ - Nêu được nội dung đoạn pháp tu từ trong câu văn cụ liệu: trích. thể. + 01 đoạn trích/văn bản hoàn chỉnh. + Độ dài khoảng 100 chữ. + Tương đương với văn bản HS đã được học chính thức trong chương trình lớp 6. Tổng Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 2,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 10% 20% 10% 30% II. Làm Câu 1: chủ đề tự chọn Viết đoạn văn - Khoảng 3 đến 5 dòng văn. - Có sử dụng kiểu câu theo yêu cầu Câu 2: Văn miêu tả Viết bài Tả người văn 2
  3. Mức độ cần đạt Tổng Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng số cao Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 2,0 5,0 7,0 Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng Số câu 1 1 1 1 4 cộng Số điểm 1,0 2,0 2,0 5,0 10,0 Tỉ lệ 10% 20% 30% 50% 100% 3
  4. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI KIỂM TRA PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5điểm) Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ” (Ngữ Văn 6- tập 2) Câu 1. (1 điểm) a) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b) Nêu nội dung đoạn trích trên? Câu 2. (2điểm) Câu văn sau: "Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. ". Phân tích hiệu quả của phép so sánh được sử dụng trong câu văn trên. PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Em hãy viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn (khoảng 3-5 câu) có sử dụng câu trần thuật đơn (hoặc câu trần thuật đơn có từ là). Câu 2. (4 điểm) Hãy miêu tả hình ảnh của một người mà em yêu quý. HẾT 4
  5. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Ngữ Văn 6 - HKII A. Lưu ý chung - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm Câu Nội dung Điểm Đoạn trích được trích trong văn bản Vượt Thác. 0,5 Tác giả: Võ Quảng 1 Nội dung đoạn trích: Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong 0,5 cuộc vượt thác. Qua đó làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao động trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ. 3 - HS chỉ ra được hai hình ảnh so sánh: 1,0 + Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. + Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. + Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà - HS phân tích làm nổi bật các ý cơ bản: + Những động tác thả sào, rút sào nhanh gọn; 1,0 + Vẻ đẹp ngoại hình gân guốc rắn chắc của cơ thể; Sự dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên. II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 7,0 điểm Câu 1 * Kỹ năng: - Đảm bảo thể thức của đoạn văn 0,25 - HS lựa chọn nội dung và phương thức biểu đạt phù hợp 0.25 - HS sáng tạo trong cách diễn đạt, sử dụng từ ngữ 0.5 * Nội dung: - Đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn (hoặc câu trần thuật đơn 1.0 có từ là) Câu 2 * Hình thức: - Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. 0.5 Không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Tả về một người mà em yêu quý - Ngôn ngữ trong sáng, nội dung cụ thể rõ ràng. - Kết hợp các yếu tố miêu tả + biểu cảm + tự sự 5
  6. * Nội dung 1. Mở bài: Giới thiệu người mà em yêu quý. 0.5 2. Thân bài: - Tả chân dung người đó: Hình dáng, khuôn mặt, đôi mắt, làn da, 3.5 mái tóc - Tả hành động, cử chỉ của người thân 3. Kết bài: Tình cảm của em với người thân đó. 0.5 Biểu điểm: - Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục đầy đủ, rõ ràng; nội dung nổi bật, sâu sắc; diễn đạt lưu loát; miêu tả sinh động, kết hợp với tự sự, biểu cảm; trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Còn mắc một vài lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 2-3: Bài viết đủ ba phần, nội dung còn sơ sài, còn mắc một vài lỗi chính tả. - Điểm 1: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. Tổng điểm 10,0 6