Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2019_2020_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian làm bài 45 phút. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học các chương: Thân, Lá, Sinh sản sinh dưỡng. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Thái độ : - Kiểm tra ý thức nghiêm túc trong thi cử. 4. Phát huy năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TL Nhận biết được So sánh cấu tạo hai Vận dụng kiến thức các thành phần miền gỗ: dác và ròng; về các thành phần cấu tạo của thân. cấu tạo miền hút của cấu tạo thân áp Chủ đề 1: rễ với thân non. dụng vào thực tế. Thân 2 1 1 3 7 0,5 0,25 1,5 0,75 3 Nhận biết các bộ Phân biệt được cấu Vận dụng kiến thức Giải thích hiện phận của lá, các tạo, chức năng các bộ quang hợp, giải tượng ngoài thiên loại lá, nêu được phận của lá. thích hiện thực tế. nhiên. Chủ đề 2: khái niệm quang Lá hợp, hô hấp. 6 1 4 1 1 1 14 1,5 1,5 1 0,25 1 1 6,25 Nhận biết cách Phân biệt được các Chủ đề 3: sinh sản sinh hình thức sinh sản Sinh sản dưỡng tự nhiên. sinh dưỡng. sinh 2 1 3 dưỡng 0,5 0,25 0,75 11 7 5 1 24 Tổng 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% III/ Đề kiểm tra: (Đính kèm trang sau) IV/ Đáp án + biểu điểm: (Đính kèm trang sau)
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 04/12/2019 MÃ ĐỀ: SH6-HKI-01 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát Câu 1. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Tổng hợp chất hữu cơ. B. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. C. Bảo vệ, che chở cho lá. D. Vận chuyển các chất. Câu 2. Tầng sinh vỏ nằm ở: A. mạch rây và lớp thịt vỏ. B. trong lớp thịt vỏ. C. mạch rây và mạch gỗ. D. mạch gỗ và ruột. Câu 3. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng: A. hô hấp ở rễ. B. quang hợp ở lá. C. thoát hơi nước qua lá. D. ra hoa, tạo quả. Câu 4. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra khí nào? A. Khí cacbônic. B. Khí nitơ. C. Khí hiđrô. D. Khí ôxi. Câu 5. Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì? A. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại. B. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng. C. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn. D. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể. Câu 6. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở: A. vùng cận nhiệt đới. B. vùng ôn đới. C. vùng hàn đới. D. vùng nhiệt đới. Câu 7. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng? A. Bạch đàn. B. Đậu xanh. C. Chè. D. Cà phê. Câu 8. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Hô hấp suốt ngày đêm. B. Chỉ hô hấp vào ban đêm. C. Chỉ hô hấp vào buổi sáng. D. Chỉ hô hấp vào ban ngày. Câu 9. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng: A. rễ củ. B. thân củ. C. thân bò. D. thân rễ. Câu 10. Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi? A. Nắp ấm B. Rau dền C. Cà chua D. Rong đuôi chó Câu 11. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu? 0 0 0 0 A. 10 - 15 C. B. 20 - 30 C. C. 25 - 40 C. D. 30 - 40 C. Câu 12. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn? A. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến lá.B. Cuống nằm ngay dưới chồi nách. C. Mỗi cuống mang hai hoặc 3 phiến lá. D. Cuống và phiến rụng không cùng lúc. Câu 13. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? A. Ròng. B. Mạch rây. C. Dác. D. Mạch gỗ.
- Câu 14. Lỗ khí thường tập trung ở: A. mặt trên của lá. B. phần thịt lá. C. mặt dưới của lá. D. gân lá. Câu 15. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới”. A. Giâm cành B. Chiết cành C. Nhân giống vô tính D. Ghép cành Câu 16. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Sen. B. Bàng. C. Vàng tâm. D. Nong tằm. Câu 17. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm: A. khí cacbônic, tinh bột và năng lượng. B. khí ôxi, tinh bột. C. khí oxi, tinh bột và năng lượng. D. khí ôxi, hơi nước và năng lượng. Câu 18. Thân to được do: A. tầng sinh trụ. B. tầng sinh vỏ. C. sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn.D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Câu 19: Ở nhiều loại lá, mặt trên lá có màu sẫm hơn mặt dưới lá là do: A. các tế bào thịt lá có nhiều lục lạp hơn. B. phiến lá chứa nhiều lỗ khí hơn. C. các tế bào thịt lá ở phía dưới có nhiều lục lạp hơn. D. các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 20: Khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những bộ phận nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây? A. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây. B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ. C. Mạch rây và mạch gỗ. D. Biểu bì và thịt vỏ. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): a. Viết sơ đồ quá trình hô hấp, từ đó nêu khái niệm của quá trình hô hấp? b. Những loài cây có lá màu đỏ có khả năng quang hợp hay không? Câu 2 (1,5 điểm): Phân biệt hai miền gỗ: dác và ròng? Câu 3 (1 điểm): Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà vẫn xanh tốt? Lấy ví dụ? Chúc các con làm bài thật tốt!
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 04/12/2019 MÃ ĐỀ: SH6-HKI-02 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát Câu 1. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? A. Mạch rây. B. Ròng. C. Dác. D. Mạch gỗ. Câu 2. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở: A. vùng cận nhiệt đới. B. vùng nhiệt đới. C. vùng hàn đới. D. vùng ôn đới. Câu 3. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng: A. thân củ. B. thân bò. C. rễ củ. D. thân rễ. Câu 4. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Nong tằm. B. Sen. C. Bàng. D. Vàng tâm. Câu 5. Lỗ khí thường tập trung ở: A. mặt trên của lá. B. phần thịt lá. C. gân lá. D. mặt dưới của lá. Câu 6. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Tổng hợp chất hữu cơ. B. Bảo vệ, che chở cho lá. C. Vận chuyển các chất. D. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn? A. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến lá.B. Cuống nằm ngay dưới chồi nách. C. Mỗi cuống mang hai hoặc 3 phiến lá. D. Cuống và phiến rụng không cùng lúc. Câu 8. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng: A. ra hoa, tạo quả. B. thoát hơi nước qua lá. C. quang hợp ở lá. D. hô hấp ở rễ. Câu 9. Tầng sinh vỏ nằm ở: A. mạch rây và lớp thịt vỏ. B. mạch gỗ và ruột. C. trong lớp thịt vỏ. D. mạch rây và mạch gỗ. Câu 10. Thân to được do: A. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. B. sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn. C. tầng sinh vỏ. D. tầng sinh trụ. Câu 11. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra khí nào? A. Khí ôxi. B. Khí cacbônic. C. Khí nitơ. D. Khí hiđrô. Câu 12. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Chỉ hô hấp vào buổi sáng. B. Chỉ hô hấp vào ban đêm. C. Chỉ hô hấp vào ban ngày. D. Hô hấp suốt ngày đêm.
- Câu 13. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm: A. khí ôxi, tinh bột. B. khí cacbônic, tinh bột và năng lượng. C. khí ôxi, hơi nước và năng lượng. D. khí oxi, tinh bột và năng lượng. Câu 14. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng? A. Đậu xanh. B. Chè. C. Bạch đàn. D. Cà phê. Câu 15. Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi? A. Rau dền. B. Nắp ấm. C. Rong đuôi chó. D. Cà chua. Câu 16. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới”. A. Giâm cành B. Nhân giống vô tính C. Ghép cành D. Chiết cành Câu 17. Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì? A. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn. B. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại. C. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng. D. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể. Câu 18. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu? 0 0 0 0 A. 25 - 40 C. B. 30 - 40 C. C. 20 - 30 C. D. 10 - 15 C. Câu 19: Ở nhiều loại lá, mặt trên lá có màu sẫm hơn mặt dưới lá là do: A. các tế bào thịt lá có nhiều lục lạp hơn. B. phiến lá chứa nhiều lỗ khí hơn. C. các tế bào thịt lá ở phía dưới có nhiều lục lạp hơn. D. các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 20: Khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những bộ phận nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây? A. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây. B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ. C. Mạch rây và mạch gỗ. D. Biểu bì và thịt vỏ. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): a. Viết sơ đồ quá trình hô hấp, từ đó nêu khái niệm của quá trình hô hấp? b. Những loài cây có lá màu đỏ có khả năng quang hợp hay không? Câu 2 (1,5 điểm): Phân biệt hai miền gỗ: dác và ròng? Câu 3 (1 điểm): Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà vẫn xanh tốt? Lấy ví dụ? Chúc các con làm bài thật tốt!
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 04/12/2019 MÃ ĐỀ: SH6-HKI-03 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát Câu 1. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở: A. vùng ôn đới. B. vùng nhiệt đới. C. vùng hàn đới. D. vùng cận nhiệt đới. Câu 2. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Bảo vệ, che chở cho lá. B. Tổng hợp chất hữu cơ. C. Vận chuyển các chất. D. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. Câu 3. Tầng sinh vỏ nằm ở: A. mạch rây và mạch gỗ. B. trong lớp thịt vỏ. C. mạch rây và lớp thịt vỏ. D. mạch gỗ và ruột. Câu 4. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới”. A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép cành D. Nhân giống vô tính Câu 5. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng: A. hô hấp ở rễ. B. ra hoa, tạo quả. C. thoát hơi nước qua lá. D. quang hợp ở lá. Câu 6. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng? A. Chè. B. Đậu xanh. C. Cà phê. D. Bạch đàn. Câu 7. Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì? A. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn. B. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể. C. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại. D. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng. Câu 8. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Chỉ hô hấp vào ban đêm. B. Chỉ hô hấp vào ban ngày. C. Hô hấp suốt ngày đêm. D. Chỉ hô hấp vào buổi sáng. Câu 9. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Vàng tâm. B. Bàng. C. Nong tằm. D. Sen. Câu 10. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng: A. rễ củ. B. thân bò. C. thân rễ. D. thân củ. Câu 11. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra khí nào? A. Khí ôxi B. Khí hiđrô C. Khí nitơ D. Khí cacbônic
- Câu 12. Lỗ khí thường tập trung ở: A. gân lá. B. mặt trên của lá. C. mặt dưới của lá. D. phần thịt lá. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn? A. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến lá.B. Cuống nằm ngay dưới chồi nách. C. Mỗi cuống mang hai hoặc 3 phiến lá. D. Cuống và phiến rụng không cùng lúc. Câu 14. Thân to được do: A. tầng sinh vỏ. B. tầng sinh trụ. C. sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn.D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Câu 15. Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi? A. Rong đuôi chó. B. Nắp ấm. C. Rau dền. D. Cà chua. Câu 16. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? A. Dác. B. Mạch rây. C. Mạch gỗ. D. Ròng. Câu 17. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu? 0 0 0 0 A. 25 - 40 C. B. 30 - 40 C. C. 10 - 15 C. D. 20 - 30 C. Câu 18. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm: A. khí oxi, tinh bột và năng lượng. B. khí ôxi, hơi nước và năng lượng. C. khí cacbônic, tinh bột và năng lượng. D. khí ôxi, tinh bột. Câu 19: Ở nhiều loại lá, mặt trên lá có màu sẫm hơn mặt dưới lá là do: A. các tế bào thịt lá có nhiều lục lạp hơn. B. phiến lá chứa nhiều lỗ khí hơn. C. các tế bào thịt lá ở phía dưới có nhiều lục lạp hơn. D. các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 20: Khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những bộ phận nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây? A. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây. B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ. C. Mạch rây và mạch gỗ. D. Biểu bì và thịt vỏ. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): a. Viết sơ đồ quá trình hô hấp, từ đó nêu khái niệm của quá trình hô hấp? b. Những loài cây có lá màu đỏ có khả năng quang hợp hay không? Câu 2 (1,5 điểm): Phân biệt hai miền gỗ: dác và ròng? Câu 3 (1 điểm): Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà vẫn xanh tốt? Lấy ví dụ? Chúc các con làm bài thật tốt!
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 45 phút. Năm học: 2019 – 2020 Ngày thi: 04/12/2019 MÃ ĐỀ: SH6-HKI-04 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát Câu 1. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng? A. Đậu xanh. B. Chè. C. Bạch đàn. D. Cà phê. Câu 2. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm: A. khí cacbônic, tinh bột và năng lượng. B. khí oxi, tinh bột và năng lượng. C. khí ôxi, tinh bột. D. khí ôxi, hơi nước và năng lượng. Câu 3. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng: A. thoát hơi nước qua lá. B. ra hoa, tạo quả. C. hô hấp ở rễ. D. quang hợp ở lá. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn? A. Cuống nằm ngay dưới chồi nách. B. Cuống và phiến rụng không cùng lúc. C. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến lá.D. Mỗi cuống mang hai hoặc 3 phiến lá. Câu 5. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? A. Mạch gỗ. B. Dác. C. Ròng. D. Mạch rây. Câu 6. Lỗ khí thường tập trung ở: A. phần thịt lá. B. mặt trên của lá. C. mặt dưới của lá. D. gân lá. Câu 7. Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi? A. Rong đuôi chó. B. Nắp ấm. C. Cà chua. D. Rau dền. Câu 8. Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì? A. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể. B. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng. C. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại. D. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn. Câu 9. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Bảo vệ, che chở cho lá. B. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. C. Vận chuyển các chất. D. Tổng hợp chất hữu cơ. Câu 10. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Chỉ hô hấp vào ban ngày. B. Hô hấp suốt ngày đêm. C. Chỉ hô hấp vào buổi sáng. D. Chỉ hô hấp vào ban đêm. Câu 11. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Nong tằm. B. Sen. C. Bàng. D. Vàng tâm. Câu 12. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra khí nào? A. Khí nitơ. B. Khí cacbônic. C. Khí hiđrô. D. Khí ôxi.
- Câu 13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới”. A. Giâm cành B. Nhân giống vô tính C. Ghép cành D. Chiết cành Câu 14. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu? 0 0 0 0 A. 20 - 30 C. B. 30 - 40 C. C. 25 - 40 C. D. 10 - 15 C. Câu 15. Thân to được do: A. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. B. tầng sinh vỏ. C. tầng sinh trụ. D. sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn. Câu 16. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng: A. rễ củ. B. thân củ. C. thân rễ. D. thân bò. Câu 17. Tầng sinh vỏ nằm ở: A. mạch gỗ và ruột. B. mạch rây và mạch gỗ. C. mạch rây và lớp thịt vỏ. D. trong lớp thịt vỏ. Câu 18. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở: A. vùng nhiệt đới. B. vùng ôn đới. C. vùng hàn đới. D. vùng cận nhiệt đới. Câu 19: Ở nhiều loại lá, mặt trên lá có màu sẫm hơn mặt dưới lá là do A. các tế bào thịt lá có nhiều lục lạp hơn. B. phiến lá chứa nhiều lỗ khí hơn. C. các tế bào thịt lá ở phía dưới có nhiều lục lạp hơn. D. các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 20: Khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những bộ phận nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây? A. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây. B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ. C. Mạch rây và mạch gỗ. D. Biểu bì và thịt vỏ. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): a. Viết sơ đồ quá trình hô hấp, từ đó nêu khái niệm của quá trình hô hấp? b. Những loài cây có lá màu đỏ có khả năng quang hợp hay không? Câu 2 (1,5 điểm): Phân biệt hai miền gỗ: dác và ròng? Câu 3 (1 điểm): Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà vẫn xanh tốt? Lấy ví dụ? Chúc các con làm bài thật tốt!
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm Mã đề: SH6-HKI-01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C D C D A A C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B A C B D B D D D Mã đề: SH6-HKI-02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B B A D C B B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D A C B D A D D D Mã đề: SH6-HKI-03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B B C D A C C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B D B D D D D D Mã đề: SH6-HKI-04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C A A C C B D C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D A A D D A D D
- II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Mã đề: SH6-HKI-01,02,03,04 Câu Đáp án Biểu điểm a. *Sơ đồ quá trình hô hấp: Chất hữu cơ + Oxi Năng lượng + Cacbonic + Hơi nước 0,5 điểm *Khái niệm: Hô hấp là quá trình cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng 1 điểm Câu 1 thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. (2,5 điểm) b. Những cây màu đỏ vẫn có các hạt diệp lục màu xanh, nhưng các hạt diệp lục màu xanh này bị che khuất bởi nhóm sắc tố đỏ cho nên 1 điểm những cây này vẫn quang hợp bình thường nhưng cường độ quang hợp không cao. Dác Ròng - Lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài. - Lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc 0,5 điểm Câu 2 hơn dác, nằm trong. (1,5 điểm) - Gồm các tế bào mạch gỗ, tế - Gồm những tế bào chết, 0,5 điểm bào sống. vách dày. - Chức năng vận chuyển nước và - Chức năng nâng đỡ cây. 0,5 điểm muối khoáng. Vì đó là các loại cây ưa bóng. Cây ưa bóng là những cây sống ở 0,5 điểm Câu 3 những nơi có ánh sáng chiếu ít và yếu hơn nên thường mọc ở nơi có (1 điểm) bóng râm hoặc sống dưới tán các cây khác. VD: Cây trúc mây, dương xỉ, lưỡi hổ, dây nhện, lô hội, 0,25 điểm BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Khổng Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ DỰ PHÒNG I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “ là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới”. A. Chiết cành B. Ghép cành C. Nhân giống vô tính D. Giâm cành Câu 2: Sản phẩm của quá trình hô hấp bao gồm: A. khí cacbônic, hơi nước và năng lượng. B. khí ôxi, hơi nước và năng lượng. C. khí cacbônic, tinh bột và năng lượng. D. khí ôxi, tinh bột và hơi nước. Câu 3: Tầng sinh vỏ nằm ở: A. mạch rây và mạch gỗ. B. trong lớp thịt vỏ. C. mạch rây và lớp thịt vỏ. D. mạch gỗ và ruột. Câu 4: Thân to được do: A. sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn. B. tầng sinh vỏ. C. tầng sinh trụ. D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Câu 5: Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Chỉ hô hấp vào ban ngày. B. Chỉ hô hấp vào ban đêm. C. Hô hấp suốt ngày đêm. D. Chỉ hô hấp vào buổi sáng. Câu 6: Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu? 0 0 0 0 A. 10 - 15 C. B. 30 - 40 C. C. 25 - 40 C. D. 20 - 30 C. Câu 7: Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở: A. vùng cận nhiệt đới. B. vùng nhiệt đới. C. vùng hàn đới. D. vùng ôn đới. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn? A. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến lá. B. Cuống nằm ngay dưới chồi nách. C. Mỗi cuống mang hai hoặc 3 phiến lá. D. Cuống và phiến rụng không cùng lúc. Câu 9: Cây nào dưới đây có lá mọc đối? A. Mồng tơi. B. Dâu tằm. C. Ổi. D. Dây huỳnh. Câu 10: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất? A. Nong tằm. B. Vàng tâm. C. Bàng. D. Sen. Câu 11: Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta lại thả thêm rong rêu? A. Vì quá trình quang hợp của rong rêu sẽ thải khí ôxi, giúp hoạt động hô hấp của cá diễn ra dễ dàng hơn. B. Vì rong rêu có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây hại cho cá. C. Vì rong rêu là thức ăn chủ yếu của cá cảnh. D. Vì rong rêu là chỗ ở cho các loại cá cảnh.
- Câu 12: Chức năng chủ yếu của gân lá là gì? A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. B. Bảo vệ, che chở cho lá. C. Tổng hợp chất hữu cơ. D. Vận chuyển các chất. Câu 13: Lỗ khí thường tập trung ở: A. gân lá. B. mặt dưới của lá. C. phần thịt lá. D. mặt trên của lá. Câu 14: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng: A. quang hợp ở lá. B. ra hoa, tạo quả. C. thoát hơi nước qua lá. D. hô hấp ở rễ. Câu 15: Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì? A. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng. B. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại. C. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể. D. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn. Câu 16: Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra khí nào? A. Khí cacbônic. B. Khí nitơ. C. Khí hiđrô. D. Khí ôxi. Câu 17: Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? A. Mạch rây. B. Ròng. C. Mạch gỗ. D. Dác. Câu 18: Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng: A. rễ củ. B. thân rễ. C. thân bò. D. thân củ. Câu 19: Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi? A. Rau dền. B. Rong đuôi chó. C. Nắp ấm. D. Cà chua. Câu 20: Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng? A. Chè. B. Bạch đàn. C. Cà phê. D. Đậu xanh. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): a. Viết sơ đồ quá trình quang hợp, từ đó nêu khái niệm của quá trình quang hợp? b. Những loài cây có lá màu đỏ có khả năng quang hợp hay không? Câu 2 (1,5 điểm): Phân biệt cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? Câu 3 (1 điểm): Dựa vào những điều kiện ngoài ảnh hưởng đến quang hợp hãy giải thích câu tục ngữ: “Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc ăn”. Chúc các con làm bài thật tốt!
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 6 ĐỀ DỰ PHÒNG I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B D C D D B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D B C D D B C C B II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm a. Sơ đồ quá trình quang hợp: Ánh sáng 0,5 điểm Khí cacbonic +Nước >Tinh bột + Oxi Diệp lục Câu 1 Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, (2,5 điểm) 1 điểm sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. b. Những cây màu đỏ vẫn có các hạt diệp lục màu xanh, nhưng các hạt diệp lục màu xanh này bị che khuất bởi nhóm sắc tố đỏ 1 điểm cho nên những cây này vẫn quang hợp bình thường nhưng cường độ quang hợp không cao. Thân non Miền hút của rễ - Biểu bì không có lông hút - Biểu bì có lông hút 0,5 điểm Câu 2 - Thịt vỏ có diệp lục - Thịt vỏ không có diệp lục 0,5 điểm (1,5 điểm) - Bó mạch có mạch rây xếp - Bó mạch có mạch rây ở ngoài và mạch gỗ xếp ở mạch gỗ xếp xen kẽ 0,5 điểm trong +“Cấy thưa thừa thóc” Lúa là loài cây ưa sáng, nếu cấy thưa lá 0,5 điểm Câu 3 cây sẽ nhận đầy đủ ánh sáng, rể hút đủ nước nên cây quang hợp (1 điểm) thuận lợi , năng suất cao. + “Cấy dày cóc ăn” là nếu cấy dày lá cây không nhận đủ ánh 0,5 điểm sáng và rể hút thiếu nước, quá trình quang hợp gặp khó khăn nên năng suất thấp. BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Khổng Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc