Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

docx 5 trang thungat 1830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2017_2018_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 THỜI GIAN: 45 PHÚT Ngày thi : / /2017 I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1. Về kiến thức: Đánh giá, kiểm tra tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh. - Các phép đo độ dài, khối lượng, thể tích, trọng lượng, khối lượng. - Lực, trọng lực, đơn vị lực, hai lực cân bằng, lực đàn hồi. - Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản. 2.Về kĩ năng: - HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực. 4. Về phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Chủ đề 1 2 1 1 4 Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng, thể 1đ 0,5đ 0,5đ 2đ tích Chủ đề 2 2 2 1 5 Lưc, trọng lưc, đơn vi, 2 lưc cân bằng, lực đàn hồi 1đ 1đ 0,5đ 2,5đ Chủ đề 3 1 1 1 3 Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy 1,5đ 2đ 2đ 5,5đ cơ đơn giản Tổng 5 4 3 12 3,5đ 3,5đ 3đ 10đ Tỉ lệ 35% 35% 30% III. ĐỀ KIỂM TRA: Đính kèm trang sau. IV. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM: Đính kèm trang sau.
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ 2 Ngày thi : ./ /2017 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1 Đơn vị đo khối lượng là: A. kg B. tấn C. km D. m3 Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. giá trị lớn nhất ghi trên bình B. thể tích chất lỏng mà bình đo được C. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình Câu 3: Khi lực sĩ ném quả tạ thì lực tác dụng vào quả tạ sẽ gây kết quả gì? A. Chỉ làm quả tạ biến đổi chuyển động B. Chỉ làm quả tạ biến dạng C. Không gây ra tác dụng gì lên quả tạ D. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của quả tạ Câu 4: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ? A. Trọng lực của quả nặng B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp C. Lực hút của nam châm tác dụng vào miếng sắt D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 5: Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây? A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau Câu 6: Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta A. chỉ cần dùng một chiếc thước thẳng B. cần ít nhất hai thước dây C. cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng D. chỉ cần dùng một thước dây Câu 7: Đơn vị lực là gì? A. N.m2 B. N/m3 C. N D. N/m2 Câu 8: Một xe tải có khối lượng 2,5 kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu niutơn? A. 2500 N B. 250 N C. 25 N D. 2,5 N II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng (ghi rõ đơn vị các đại lượng trong công thức). Câu 2: (2 điểm) Kể tên 1 số loại máy cơ đơn giản, lấy ví dụ thực tế? Câu 3: (2 điểm) Một vật có khối lượng là 15,6kg và có thể tích là 2dm3. a/ Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì? b/ Tính trọng lượng riêng của vật? 3 3 3 (D đá= 2600kg/m , D sắt= 7800kg/m , Dnhôm= 2700kg/m ) Câu 4: (0,5 điểm) Khi treo vào lò xo một vật nặng 200g, lò xo dãn ra một đoạn 3cm. Hỏi nếu treo thêm vào lò xo đó một vật khác nặng 400g thì lò xo dãn ra một đoạn bằng bao nhiêu
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; học sinh chọn thừa hoặc thiếu đáp án không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A, B A A B C D C C II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối của chất đó.(0,5 điểm) - Công thức tính khối lượng riêng: = (0,5 điểm) Trong đó, D: là khối lượng riêng, đơn vị là kg/m3 m : là khối lượng của chất đó, đơn vị là kg V : là thể tích, đơn vị là m3. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. (0,5 điểm) - Ví dụ: + Mặt phẳng nghiêng : cầu trượt, con dốc (0,5 điểm) + Đòn bẩy: bập bênh, kìm, kéo . (0,5 điểm) + Ròng rọc : cáp treo, cầu thang máy (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Đổi 2dm3 = 0,002 m3. a) Khối lượng riêng của chất làm nên vật là: 15,6 = 7800 (kg/m3) (1 điểm) = = 0,002  Vật làm bằng sắt. (0,5 điểm) b) Trọng lượng riêng của vật là: d = 10.D = 10.7800 = 78000 (N/m3) (0,5 điểm) Câu 4: (0,5 điểm) Khi treo thêm vật nặng 400g vào lò xo thì tổng khối lượng của vật treo vào lò xo lúc này là 600g. Theo đầu bài: treo vật 200g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 3cm. Ta có: độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng  khi treo vật 400g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 9cm. Vậy nếu treo thêm vào lò xo đó một vật khác nặng 400g thì lò xo dãn ra một đoạn là 9cm. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lương
  4. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ 1 Ngày thi : / /2017 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đơn vị dùng để đo thể tích là: A. l B. m C. m2 D. m3 Câu 2: Một xe tải có khối lượng 15 kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu niutơn? A. 1,5 N B. 15N C. 150N D. 1500N Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ? A. Lực nam châm hút đinh sắt B. Lực gió thổi vào cánh buồm của thuyền làm thuyền chạy C. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi D. Lực hút của Trái Đất Câu 4: Dụng cụ dùng để đo khối lượng là: A. Bình chia độ B. Cân C. Lực kế D. Bình tràn Câu 5: Đơn vị lực là gì? A. N.m2 B. N C. N/m3 D. N/m 2 Câu 6: Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta A. Chỉ cần dùng một chiếc thước thẳng B. Chỉ cần dùng một thước dây C. Cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng D. Cần ít nhất hai thước dây Câu 7: Dùng tay bẻ viên phấn thì lực tay tác dụng vào viên phấn sẽ gây kết quả gì? A. Chỉ làm viên phấn biến đổi chuyển động B. Chỉ làm viên phấn biến dạng C. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của viên phấn D. Không gây ra tác dụng gì lên viên phấn Câu 8: Hai lực cân bằng là: A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau D. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trọng lượng riêng của 1 chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng (ghi rõ đơn vị các đại lượng trong công thức). Câu 2: (2 điểm) Kể tên 1 số loại máy cơ đơn giản, lấy ví dụ thực tế? Câu 3: (2 điểm) Một vật có khối lượng là 39kg và có thể tích là 5dm3. a/ Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì? b/ Tính trọng lượng riêng của vật? 3 3 3 (D đá= 2600kg/m , D sắt= 7800kg/m , Dnhôm= 2700kg/m ) Câu 4: (0,5 điểm) Khi treo vào lò xo một vật nặng 100g, lò xo dãn ra một đoạn 2cm. Hỏi nếu treo thêm vào lò xo đó một vật khác nặng 400g thì lò xo dãn ra một đoạn bằng bao nhiêu?
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; học sinh chọn thừa hoặc thiếu đáp án không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A,D C C B B B C D II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Trọng lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối của chất đó. (0,5 điểm) 푃 - Công thức tính trọng lượng riêng: (0,5 điểm) = Trong đó, d : là trọng lượng riêng, đơn vị là N/m3 P : là trọng lượng, đơn vị là N V : là thể tích, đơn vị là m3. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. (0,5 điểm) - Ví dụ: + Mặt phẳng nghiêng : cầu trượt, con dốc (0,5 điểm) + Đòn bẩy: bập bênh, kìm, kéo . (0,5 điểm) + Ròng rọc : cáp treo, cầu thang máy (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Đổi 5dm3 = 0,005 m3. a) Khối lượng riêng của chất làm nên vật là: 39 3 = = 0,005 = 7800 (kg/m ) (1 điểm)  Vật làm bằng sắt. (0,5 điểm) b) Trọng lượng riêng của vật là: d = 10.D = 10.7800 = 78000 (N/m3) (0,5 điểm) Câu 4: (0,5 điểm) Khi treo thêm vật nặng 400g vào lò xo thì tổng khối lượng của vật treo vào lò xo lúc này là 500g. Theo đầu bài: treo vật 100g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 2cm. Ta có: độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng  khi treo vật 500g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 10cm. Vậy nếu treo thêm vào lò xo đó một vật khác nặng 400g thì lò xo dãn ra một đoạn là 10cm. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lương