Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Triệu Phong (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Triệu Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2019_2020_phon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Triệu Phong (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRIỆU PHONG Năm học: 2019-2020 Môn: Vật lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (2 điểm) Trình bày cách đo thể tích chất lỏng? Câu 2 (2 điểm) Hãy đổi các đơn vị sau đây: a. 2,8m = mm. b. 40mm = . m. c. 3kg = . g. d. 1,5 dm3 = cm3 Câu 3 (2 điểm) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Cho ví dụ minh họa? Câu 4 (1 điểm) Trước các chiếc cầu thường có biển báo giao thông sau: Em hãy giải thích ý nghĩa của biển báo giao thông này? Câu 5 (3 điểm) a. Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 có nghĩa là gì? b. Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 dm 3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu? Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ LỚP 6 Câu 1: (2 điểm) - Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. (0,5đ) - Đặt bình chia độ thẳng đứng. (0,5đ) - Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. (0,5đ) - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. (0,5đ) Câu 2: (2 điểm) Hs làm đúng mỗi ý chấm 0,5đ a. 2,8m = 2800 mm. b. 40mm = 0,04 m. c. 3kg = 3000 g. d. 1,5 dm3 = 1500 cm3 Câu 3: (2 điểm) - Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. (1đ) - HS lấy ví dụ được. (1đ) Câu 4: (1 điểm) Những phương tiện nào chở quá 5 tấn không được đi qua cầu. (1đ) Câu 5: (3 điểm) a. Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3 có nghĩa là: 1 m3 nhôm có khối lượng là 2700kg. (1đ) b. Tóm tắt đúng: (0,5đ) Khối lượng quả cầu: m = D.V = 2700.0,05 = 135(kg) (0,75đ) Trọng lượng quả cầu: P = 10.m=10 .135 =1350 (N) (0,75đ) Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa. - HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.