Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH&THCS Ba Bích (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH&THCS Ba Bích (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_khoi_6_nam_hoc_2017_2018_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH&THCS Ba Bích (Có ma trận và đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ TRƯỜNG TH&THCS BA BÍCH BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2017 -2018 Thời gian làm bài: 90 phút Vận dụng Cộng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Kiến thức thấp cao - Nhận biết được - Hiểu được bức các từ loại danh tranh được thể từ hiện trong đoạn I. Đọc - hiểu văn bản - Nhận biết được văn. phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn văn. Số câu 2 1 3 Số điểm 2 điểm 1 điểm 3 điểm II. Viết văn bản: 1. Viết đoạn văn - Nhận biết kiểu Hiểu nội dung Tạo lập Biết liên chứng minh: bài miêu tả. vấn đề. được một hệ, mở Viết đoạn văn : - Biết cách trình đoạn văn rộng. tả cảnh dòng sông bày một đoạn miêu tả quê em. văn Số câu 1(c1) 1(c1) 1(c1) 1(c1) 1 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 2. Viết bài văn Xác định được - Nêu được - Tạo lập Biết liên chứng minh: kiểu bài văn những chi tiết về được một hệ thực tế, Miêu tả con miêu tả. ngoại hình, hoạt văn bản mở rộng vật nuôi mà em yêu động, đặc điểm miêu tả. vấn đề. quý . của con vật - Bố cục (yêu cầu: định hướng - Nêu được hợp lí, chặt phát triển năng lực những ích lợi, chẽ. cho học sinh). việc làm để chăm sóc con vật Số câu 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1 Số điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 5 điểm Tổng số điểm 3,0 3,0 2,0 2,0 10/5 câu Tỉ lệ % 30% 35% 20% 15% 100%
- PHÒNG GD&ĐT BA BÍCH KIỂM TRA HỌC KỲ II . NĂM HỌC 2017-2018 * * * Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 6 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường TH&THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: SBD: . Họ và tên: Lớp: 6 Buổi: Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) ĐỀ CHÍNH THỨC Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này. Phần I: Đọc - hiểu văn bản. (3 điểm) Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi. “Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối [ ]. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.” (Trích Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi, Ngữ văn 6, tập 2) Câu 1: (1 điểm) Các từ Cà Mau, Thái Lan, Năm Căn thuộc từ loại gì ? Câu 2: (1 điểm) Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào để viết đoạn trích trên? Câu 3: (1 điểm) Cảnh Sông nước Cà Mau qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào? Phần II: Viết văn bản. (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Từ nội dung đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn (5 đến 7 câu) tả cảnh dòng sông quê em. Câu 2: (5,0 điểm) Miêu tả con vật nuôi mà em yêu quý . BÀI LÀM
- PHÒNG GD&ĐT BA TƠ TRƯỜNG TH&THCS BA BÍCH * * * HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm PHẦN I. 1 Các từ Cà Mau, Thái Lan, Năm Căn thuộc từ loại danh từ 1,0 ĐỌC – 2 Phương thức biểu đạt chủ yếu : Tự sự 1,0 HIỂU 3 Cảnh Sông nước Cà Mau qua đoạn văn là một bức tranh mênh 1,0 (3 điểm) mông và hùng vĩ PHẦN 1 HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, học sinh II. LÀM (2 điểm) biết vận dụng kiến thức đời sống và kĩ năng về dạng văn miêu tả VĂN để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, viết đúng chủ đề; đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức; diễn đạt (7 điểm) trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; đảm bảo đúng số câu. a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề : tả cảnh dòng sông quê em. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Thực hiện tốt phương thức miêu tả. Có thể viết đoạn văn theo các ý sau: Quê em đẹp bởi có con sông chảy qua làng. Quanh năm cần mẫn, dòng sông đưa nước về cho ruộng lúa. Buổi sớm tinh mơ, dòng nước phẳng lặng chảy. Giữa trưa, mặt sông nhấp nhô ánh 1,0 bạc lẫn màu xanh nước biếc. Chiều tà, dòng nước trở thành màu khói trong, hơi tối âm âm. Sông đẹp nhất vào những đêm trăng, bóng trăng lồng vào nước, những hàng cây in bóng trên dòng sông. Cảnh vật hữu tình đẹp như tranh vẽ. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa tiếng Việt. 2 Viết bài văn miêu tả (5 điểm) Đề: Miêu tả con vật nuôi mà em yêu quý . a. Đảm bảo cấu trúc bài miêu tả Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, 0,25 câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Sử dụng phương pháp miêu tả b. Xác định đúng đối tượng miêu tả 0,25 c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài. 0,5 Giới thiệu con vật nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?, )
- 2. Thân bài a) Tả bao quát: 1,0 Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì? b) Tả chi tiết: 1,0 - Tả các bộ phận của con vật , chọn tả đặc điểm nổi bật nhất. Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn) Chú ý: đặc điểm của con vật tùy vào con vật thuộc loại gì? - Mắt - Mõm - Tai - Lông - c) Hoạt động của con vật : - Tính nết của con vật: 1,0 - Thói quen của con vật: 3. Kết bài. - Nêu ích lợi của con vật 0,5 - Nêu tình cảm của em đối với con vật đã tả. d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10,0 GV ra đề : Nguyễn Công Chính