Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Văn Đình

doc 4 trang thungat 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Văn Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ky_ii_cao_van_di.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Cao Văn Đình

  1. Trường THCS Hòa Xá Tổ KHXH KIỂM TRA HỌC KÌ II Giáo viên: Cao Văn Đình MÔN NGỮ VĂN 6 I. MA TRẬN Chủ đề Cấp độ tư duy TS câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng Vận dung thấp cao Điểm Nêu được Nội dung ý Số tên tác giả, nghĩa câu: Cô Tô – tác phẩm 3 Nguyễn Tuân Số câu:1 Số câu:2 Số Số câu : 3 Số Số điểm:1,0 điểm: Số điểm : 1 điểm:0,5 tỉlệ:10% 1,5 Tỉ lệ 10 % tỉlệ:5% tỉlệ:15 % Nhận biết lỗi Số Chữa lỗi CN, thiếu CN và câu:1 VN VN Số Số câu:1 Số câu:1 điểm: Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 tỉlệ: 5% 0,5đ tỉlệ: tỉlệ:5% 5% Nhận biết Nắm được về Số vấn đề về biện pháp tu câu:2 Biện pháp tu biện pháp từ Số từ. tu từ Số câu:1 điểm:1 Số câu:2 Số câu:1 Số điểm: tỉlệ: Số điểm:1 Số điểm: 0,5đ 10% tỉlệ: 10% 0,5đ tỉlệ:5% tỉlệ:5% Nắm được Cho ví dụ Số khái niệm ẩn ẩn dụ và câu:2 Ẩn dụ dụ, các kiểu chỉ rõ kiểu Số Số câu:2 ẩn dụ ẩn dụ. điểm:2 Số điểm:2 Số câu:1 Số câu:1 tỉlệ:20 tỉlệ: 20% Số điểm:1đ Số điểm:1đ % tỉlệ: 10% tỉlệ: 10% Văn miêu tả Có kỹ Số Số câu:1 năng làm câu:1 Số điểm:5 bài văn Số
  2. tỉlệ: 50% miêu tả điểm:5 Số câu:1 tỉlệ: Số điểm:5 50% tỉlệ: 50% Tổng cộng Số câu:2 Số câu:5 Số Số câu:1 Tổng Số câu:9 Số điểm:1 Số điểm:3 câu:1 Số điểm:5 cộng Số điểm:10 tỉlệ:10% tỉlệ:30% Số điểm:1đ tỉlệ: 50% Số tỉlệ:100% tỉlệ: 10% câu:9 Số điểm:1 0 tỉlệ:10 0% II. ĐỀ BÀI: A. Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các đáp án đúng. “ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một cái mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trao nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thủa biển Đông ” Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? A. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài C. Cô Tô – Nguyễn Tuân B. Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh D. Lao xao – Duy Khán Câu 2: Cảnh mặt trời mọc trên biển qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào? A. Rực rỡ và tráng lệ. C. Duyên dáng và mềm mại B. Dịu dàng và bình lặng. D. Hùng vĩ và lẫm liệt Câu 3: Đoạn văn trên mang lại cho em ấn tượng gì về cách đón nhận mặt trời của tác giả? A. Ngẫu nhiên B. Chăm chú C. Vui vẻ D. Công phu và trân trọng. Câu 4: Trong đoạn văn, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh? A. Một lần. B. Hai lần. C. Ba lần. D. Bốn lần.
  3. Câu 5: Trong hai câu văn: “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 6: Nếu viết: “Nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết„ thì câu văn mắc phải lỗi nào? A. Thiếu chủ ngữ. C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. B. Thiếu vị ngữ. D. Không mắc lỗi. B. Tự luận (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ ? Cho ví dụ và chỉ rõ kiểu hoán dụ? Câu 2: (5 điểm) Em hãy tả lại một loài cây mà em yêu thích V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D C A,C A II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Ý 1: (1 điểm) - Hoán dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên, sự vật hiện tượng khác giữa chúng có nét gần gũi làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu hoán dụ: + Lấy bộ phận để gọi cái toàn thể + Lấy vật chứa gọi vật bị chứa + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng + Lấy dấu hiệu để gọi sự vật Ý 2: (1 điểm): - Lấy ví dụ đúng - Chỉ rõ kiểu hoán * Yêu cầu bài viết 1. Hình thức: Viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 2. Nội dung:
  4. - Biết tìm kiếm, lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả về loài cây em yêu. -Biết vận dụng các thao tác liên tưởng, tưởng tượng , so sánh ví von, nhận xét trong quá trình miêu tả . - Có cái riêng của bản thân. 3. Cách hành văn: Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc. Biểu điểm: A. Mở bài: Giới thiệu về loài cây mà em yêu thích.(được trồng khi nào? Ai trồng? Gắn với kỷ niệm nào?) B. Thân bài: - Tả bao quát về cây đó: Hình dáng, phẩm chất, từ xa nhìn lại, màu sắc - Tả cụ thể: Gốc, thân, cành lá, hoa quả, màu sắc, hương vị . - Cây trong bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. C. Kết bài: Sự gắn bó, tình cảm của mình đối với cây. Hình thức (1 điểm): - Biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, văn viết có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường. Trên đây chỉ là định hướng chấm mang tính gợi ý. Trong quá trình chấm điểm, GV cần linh động DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG Hòa Xá, ngày 15 tháng 4 năm 2016. GIÁO VIÊN Cao Văn Đình