Khung đề cương ôn tập ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018

doc 11 trang thungat 1320
Bạn đang xem tài liệu "Khung đề cương ôn tập ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockhung_de_cuong_on_tap_ngu_van_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Khung đề cương ôn tập ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018

  1. KHUNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 KÌ II Năm học 2017-2018 A. Lý thuyết I. Văn bản: Hệ thống nội dung, nghệ thuật các văn bản: Truyện, kí, thơ, văn bản nhật dụng. II. Tiếng việt - Các biện pháp tu từ + Học thuộc khái niệm + Phân tích giá trị tu từ - Câu: + Khái niệm + Đặc điểm các loại câu + Các thành phần chính của câu: câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ “là”, câu trần thuật đơn không có từ “là”. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. + Dấu câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy III. Tập làm văn: - Khái niệm văn miêu tả - Cách viết bài văn tả cảnh, tả người, văn miêu tả sáng tạo - Bố cục của bài văn tả người, tả cảnh. B. Bài tập: - Xem lại các bài tập phần tiếng việt đã làm ở học kì 2 - Liên hệ: Qua các văn bản đã học biết liên hệ thực tế bản thân: + Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ. + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ biết liên hệ bản thân về việc bảo vệ đất đai, thiên nhiên, môi trường. - Chú trọng ôn lại các đề tập làm văn đã lập dàn ý và viết buổi sáng, chiều trên lớp. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ A/ VĂN BẢN: I. Truyện và kí : S Tên Thể T tác Tác Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa loại T phẩm giả Bài Tô Truyện Bài văn miêu tả Dế - Kể chuyện kết Tính kiêu căng 1 học Hoài ( Đoạn Mèn có vẻ đẹp hợp với miêu tả. của tuổi trẻ có đường trích ) cường tráng của tuổi - Xây dựng hình thể làm hại đời trẻ nhưng tính nết tượng nhân vật Dế người khác đầu còn kiêu căng, xốc Mèn gần gũi với trẻ khiến ta phải ân tiên nổi. Do bày trò trêu thơ. hận suốt đời. chị Cốc đã gây ra - Sử dụng hiệu quả 1
  2. cái chết thảm các phép tu từ. thương cho Dế - Lựa chọn lời văn Choắt, Dế Mèn hối giàu hình ảnh, cảm hận và rút ra bài học xúc. đường đời đầu tiên cho mình. Cảnh sông nước Cà -Miêu tả từ bao quát Sông nước Cà 2 Sông Đoàn Truyện Mau có vẻ đẹp rộng đến cụ thể. Mau là một nước Giỏi ( Đoạn lớn, hùng vĩ, đầy - Lựa chọn từ ngữ đoạn trích độc Cà trích) sức sống hoang dã. gợi hình, chính xác đáo và hấp dẫn Mau Chợ Năm Căn là kết hợp với việc sử thể hiện sự am hình ảnh cuộc sống dụng các phép tu hiểu, tấm lòng tấp nập, trù phú, độc từ. gắn bó của nhà đáo ở vùng tận cùng - Sử dụng ngôn ngữ văn Đoàn Giỏi phía nam Tổ quốc địa phương. với thiên nhiên - Kết hợp miêu tả và và con người thuyết minh. vùng đất Cà Mau. Qua câu chuyện về - Kể chuyện bằng Tình cảm trong 3 Bức Tạ Truyện người anh và cô em ngôi thứ nhất tạo sáng nhân hậu tranh Duy ngắn gái có tài hội họa, nên sự chân thật cho bao giờ cũng của Anh truyện bức tranh của câu chuyện. lớn hơn, cao em em gái tôi cho thấy: - Miêu tả chân thực đẹp hơn lòng gái tôi Tình cảm trong sáng diễn biến tâm lí của ghen ghét, đố và lòng nhân hậu nhân vật. kị. của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. Bài văn miêu tả -Phối hợp miêu tả Vượt thác là 4 Vượt Võ Truyện cảnh vượt thác của cảnh thiên nhiên và một bài ca về thác Quản ( Đoạn con thuyền trên miêu tả ngoại hình , thiên nhiên, đất g trích ) sông Thu Bồn, làm hành động của con nước quê nổi bật vẻ hùng người. hương, về người dũng và sức mạnh -Sử dụng phép lao động ; từ đó của con người lao nhân hóa so sánh đã kín đáo nói động trên nền cảnh phong phú và có lên tình yêu đất thiên nhiên rộng hiệu quả. nước, dân tộc lớn, hùng vĩ -Lựa chọn các chi của nhà văn. 2
  3. tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. 0Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. Qua câu chuyện - Kể chuyện bằng -Tiếng nói là 5 Buổi An- Truyện buổi học cuối cùng ngôi thứ nhất. một giá trị văn học phông ngắn bằng tiếng Pháp ở - Xây dựng tình hóa cao quý của cuối -xơ Pháp vùng An- dát bị huống truyện độc dân tộc, yêu cùng Đô-đê quân Phổ chiếm đáo. tiếng nói là yêu đóng và hình ảnh - Miêu tả tâm lí văn hóa của dân căm động cuat thầy nhân vật qua tâm tộc. Tình yêu Ha-men, truyện đã trạng suy nghĩ, tiếng nói dân thể hiện lòng yêu ngoại hình. tộc là một biểu nước trong một biểu - Ngôn ngữ tự hiện cụ thể của hiện cụ thể là tình nhiên, sử dụng câu lòng yêu nước. yêu tiếng nói của văn biểu cảm, từ Sức mạnh của dân tộc và nêu lên cảm thán và các tiếng nói dân chân lí: “ Khi một hình ảnh so sánh. tộc là sức mạnh dân tộc rơi vào vòng của văn hóa, nô lệ , chừng nào họ không một thế vẫn giữ vững tiếng lực nào có thể nói của mình thì thủ tiêu. chẳng khác gì nắm được chìa khóa của chốn lao tù” Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho 6 Cô Nguy Kí phong phú của cảnh tinh tế, chính xác, thấy vẻ đẹp độc Tô ễn sắc thiên nhiên vùng độc đáo. đáo của thiên Tuân đảo Cô Tô và một - Sử dụng các phép nhiên trên biển nét sinh hoạt của so sánh mới lạ và đảo Cô Tô, vẻ người dân trên đảo từ ngữ giàu tính đẹp của người Cô Tô sáng tạo. lao động Cây tre là người bạn Kết hợp giữa chính Văn bản cho 7 Cây Thép Kí thân thiết lâu đời luận và trữ tình. thấy vẻ đẹp và tre Mới của người nông dân Xây dựng hình ảnh sự gắn bó của Việt và nhân dân Việt phong phú chọn lọc cây tre với đời Nam Nam. Cây tre có vẻ vừa cụ thể vừa sống dân tộc ta. 3
  4. đẹp bình dị và nhiều mang tính biểu Qua đó cho thấy phẩm chất quý báu. tượng. tác giả là người Cây tre đã trở thành Lựa chọn lời văn có hiểu biết về một biểu tượng của giàu nhịp điệu và cây tre, có tình đất nước Việt Nam, có tính biểu cảm cảm sâu nặng có dân tộc Việt Nam. cao. niềm tin và tự Sử dụng thành công hào chính đáng các phép so sánh, về cây tre Việt nhân hóa, điệp ngữ. Nam. II. Thơ : S Tên bài Tác Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T thơ- giả loại T năm sáng tác Bài thơ thể -Lựa chọn sử dụng thể Bài thơ thể hiện 1 Đêm Minh Thơ hiện tấm lòng thơ năm chữ kết hợp tấm lòng Yêu nay Bác Huệ ngũ yêu thương tự sự miêu tả và biểu thương bao la không ngôn sâu sắc rộng cảm. của Bác Hồ với ngủ lớn của Bác -Lựa chọn, sử dụng lời bộ đội và nhân ( 1951) Hồ với bộ đội , thơ giản dị có nhiều dân; tình cảm nhân dân và hình ảnh thể hiện tình kính yêu cảm tình cảm kính cảm tự nhiên, chân phục của bộ đội yêu cảm phục thành. của nhân dân ta của người -Sử dụng từ láy tạo giá đối với Bác. chiến sĩ đối trị gợi hình và biểu với Bác. cảm khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. Bài thơ khắc -Sử dụng thể thơ bốn Bài thơ khắc 2 Lượm Tố Thơ họa hình ảnh chữ giàu chất dân gian họa hình ảnh ( 1949) Hữu bốn Lượm hồn phù hợp với lối kể chú bé hồn chữ nhiên, vui chuyện nhiên dũng cảm tươi, hăng hái, -Sử dụng nhiều từ láy hi sinh vì dũng cảm. có giá trị gợi hình và nhiệm vụ kháng 4
  5. Lượm đã hi giàu âm điệu. chiến. Đó là sinh nhưng -Kết hợp nhiều một hình tượng hình ảnh của phương thức biểu đạt: cao đẹp trong em vẫn còn miêu tả, kể chuyện, thơ Tố Hữu. sống mãi với biểu cảm. chúng ta. -Kết cấu đầu cuối tương ứng III. Văn bản nhật dụng : STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, lĩnh da đỏ chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT : I. Các từ loại đã học : PHÓ TỪ . Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung chuyên đi kèm động thời gian ( đã, đang, sẽ ), về mức độ một số ý nghĩa về từ, tính từ để bổ sung ( rất, hơi, quá ), sự tiếp diễn tương tự mức độ ( quá, lắm ), ý nghĩa cho động từ, ( cũng, vẫn, cứ, còn ), sự phủ định ( về khả năng( tính từ. không, chưa, chẳng), sự cầu khiến ( hãy, được ), về khả năng chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung ( ra, vào, đi ) Ví dụ : Dũng đang học tâm. bài . II. Các biện pháp tu từ trong câu : So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật, niệm vật, sự việc này cây cối, đồ vật bằng hiện tượng này hiện tượng,khái với sự vật, sự những từ ngữ vốn bằng tên sự vật niệm bằng tên sự việc khác có được dùng để gọi hoặc hiện tượng khác vật, hiện tượng, nét tương đồng tả con người, làm cho có nét tương đồng khái niệm khác để làm tăng sức thế giới loài vật, cây với nó nhằm tăng có nét quan hệ 5
  6. gợi hình, gợi cối, đồ vật trở nên gần sức gợi hình, gợi gần gũi với nó cảm cho sự gũi với con người, cảm cho sự diễn nhằm tăng sức diễn đạt. biểu thị những suy đạt. gợi hình, gợi cảm nghĩ tình cảm của con cho sự diễn đạt. người. Ví dụ Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng Ăn quả nhớ kẻ Áo nâu liền với như cái đĩa bạc. nhìn em mỉm cười. trồng cây. ( ăn quả áo xanh : hưởng thụ; trồng Nông thôn cùng cây : người làm với thị thành ra) đứng lên. Các 2 kiểu : 3 kiểu nhân hóa : 4 kiểu ẩn dụ 4 kiểu: kiểu + So sánh - Dùng những từ vốn thường gặp: - Lấy bộ phận để ngang bằng,: gọi người để gọi vật. - Ẩn dụ hình thức. gọi toàn thể. ( Từ so sánh: - Dùng những từ vốn - Ẩn dụ cách thức - Lấy cái cụ thể như, giống như, chỉ hoạt động, tính - Ẩn dụ phẩm để gọi cái trìu tựa, y hệt, y chất của người để chỉ chất. tượng. như, như là ) hoạt động, tính chất - Ẩn dụ chuyển - Lấy dấu hiệu sự +so sánh không của vật. đổi cảm giác. vật để gọi sự vật. ngang bằng. - Trò chuyện, xưng hô - Lấy vật chứa ( Từ so với vật như đối với đựng để gọi vật sánh:hơn, thua, người. bị chứa đựng chẳng bằng, III. Câu và cấu tạo câu : 1. Các thành phần chính của câu : Phân biệt thành phần Vị ngữ Chủ ngữ chính với thành phần phụ Thành phần chính của - Là thành phần chính của - Là thành phần chính của câu câu là những thành phần câu có khả năng kết hợp với nêu tên sự vật, hiện tượng có bắt buộc phải có mặt để các phó từ chỉ quan hệ thời hoạt động,đặc điểm, trạng câu có cấu tạo hoàn gian và trả lời cho các câu thái, được miêu tả ở vị ngữ. chỉnh và diễn đạt được hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là Chủ ngữ thường trả lời cho các một ý trọn vẹn. Thành gì ? câu hỏi: Ai?Con gì? phần không bắt buộc có - Thường là động từ hoặc - Thường là danh từ, đại từ mặt được gọi là thành cụm động từ, tính từ hoặc hoặc cụm danh từ. Trong phần phụ. cụm tính từ, danh từ hoặc những trường hợp nhất định, cụm danh từ. động từ, tính từ hoặc cụm động 6
  7. VD : Trên sân trường, - Câu có thể có một hoặc từ, cụm tính từ cũng có thể làm chúng em/ đang vui đùa. nhiều vị ngữ. chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu : Câu trần Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không có từ là thuật đơn là Khái Là loại câu - Vị ngữ thường do từ là - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm niệm do một cụm kết hợp với danh từ ( cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo C-V tạo danh từ) tạo thành.Ngoài thành. thành, dùng ra tổ hợp giữa từ là với - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết để giới thiệu, động từ ( cụm động từ) hợp với các từ không, chưa. tả hoặc kể hoặc tính từ( cụm tính + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị một sự việc, từ) cũng có thể làm vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng sự vật hay để ngữ. thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ nêu một ý - Khi biểu thị ý phủ định, ngữ. kiến . nó kết hợp với các cụm từ + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ không phải, chưa phải. ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật. Ví Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi / đang vui đùa. dụ IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ: Câu thiếu chủ Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả chủ Câu sai về quan hệ ngữ ngữ lẫn vị ngữ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu V. Dấu câu: Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu ) Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than - Là dấu kết thúc câu, được -Là dấu kết thúc câu được -Là dấu kết thúc câu, được đặt ở đặt ở cuối câu trần thuật( đặt ở cuối câu nghi vấn . cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm đôi khi được đặt ở cuối câu - Ví dụ : Bạn làm bài thán . cầu khiến) toán chưa? - Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp quá ! - Ví dụ : Tôi đi học. Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu) - Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu . 7
  8. - Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ) Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người. Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 1/ Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người Mở bài đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn được tả có quan hệ gì với em ? Ấn tượng chung ? tượng chung ? 2/ a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Thân diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ? bài xung quanh ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang phục ? ( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho phù hợp) cho phù hợp) * Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình việc + những động tác, việc làm ). Nếu ảnh gợi tả ? là học sinh, em bé : Học, chơi đùa, nói * Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí năng ( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao ngữ, hình ảnh gợi tả ? tác, cử chỉ, hành động ( Từ ngữ, hình * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà ảnh miêu tả) em thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật * Tính tình : Tình yêu thương với ? Từ ngữ hình ảnh miêu tả những người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình Tình cảm chung về người em đã tả ? Kết bài cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản Yêu thích, tự hào, ước nguyện ? thân ? Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn. DÀN BÀI THAM KHẢO 1. Tả người thân - Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). - Thân bài: Miêu tả theo trình tự. + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai .(1 điểm). + Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm). + Sở thích, việc làm. (1 điểm). +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). 8
  9. - Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm). 2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở. a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.) b/ Thân bài ( 3,5đ) -Tả khái quát . (1,0 điểm) -Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác ) (1,5 điểm) - Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm) c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng. 3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó. a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào. b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự * Quang cảnh trước khi mưa -Khí trời, cảnh vật, con người khi chưa có cơn mưa. - Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, * Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn: - Hạt mưa to và thưa - Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời - Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã - Con người trú mưa hai bên đường - Các loài vật tìm chỗ trú mưa * Quang cảnh sau cơn mưa - Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại - Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê . c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào. 4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em. a/ Mở bài: Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm) - Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm) b/ Thân bài: - Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện: + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm) 9
  10. c/ Kết bài: - Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm) 5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. a/ Mở bài: - Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến; b/ Thân bài: Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà em chọn để miêu tả. * Về hình dáng: - Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm; - Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày; - Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn nụ cười cởi mở, chân tình; * Về tính nết: - Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến; - Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ cha mẹ; - Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo dục con em của họ; c/ Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn; - Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em; 6.Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời. a- Mở bài: ( 0,5 điểm.) - Giới thiệu cảnh sẽ tả :Thời gian(buổi sáng), không gian( trời trong xanh- đẹp), địa điểm(vườn nhà em. - Ấn tượng của em về cảnh. b- Thân bài: (4,0 điểm). - Tả bao quát : những nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh, mùi vị). - Tả chi tiết: + Chọn những cảnh tiêu biểu để tả( sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động của các loài vật ) + Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh. + Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em c- Kết bài: (0,5 điểm). 10
  11. Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh. + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh 7. Tả lượm a. Mở bài: - Giới thiệu nhân vật - Nhận xét chung về nhân vật (Ví dụ: Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố Hữu) Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên lạc và đã dũng cảm hi sinh trong lúc làm nhiệm vụ) b. Thân bài: - Đặc điểm của nhân vật : + Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu bĩnh cười híp mí, má đỏ bồ quân + Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt. + Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt + Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang, cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà. + Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, sợ chi hiểm nghèo - Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, hồn bay giữa đồng c. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm. - Ca ngợi, khẳng định: Lượm là một con người đẹp nhất trong tâm trí của em./. 11