Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 10 - Học kỳ II - Phạm Minh Hải (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 10 - Học kỳ II - Phạm Minh Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_hoa_hoc_lop_10_hoc_ky_ii_pham_minh_hai_co_da.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 10 - Học kỳ II - Phạm Minh Hải (Có đáp án)
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. Câu 1: X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của X, X chiếm 38,789% về khối lượng. Nguyên tố X là? A. F. B. Cl. C. Br. D. I. Câu 2: Dung dịch axit nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh? A. HCl. B. HBr. C. HF. D. H 2SO4. Câu 3: Cho 0,515 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,94 kết tủa. Công thức phân tử của muối là A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI. Câu 4: Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại? A. K2O. B. H 2O2. C. H 2SO3. D. NaClO 3 Câu 5: Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào dưới đây? A. F2. B. Fe. C. Mg. D. H 2. Câu 6: Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là A. 29,9 gam. B. 21,7 gam. C. 20,8 gam. D. 26,2 gam. Câu 7: Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít. Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây? A. Cu và CuO. B. Fe và Fe 2O3. C. C và CO2. D. S và SO 2. Câu 9: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.B. Sục khí H 2S vào dung dịch CuCl2. C. Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2.D. Cho Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng, nguội. Câu 10: Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0 Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.D. tăng áp suất của hệ phản ứng. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau, cỏ, xác động vật ) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; . Em hãy giải thích tại sao H 2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa. Câu 2 ( 2 điểm): Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên. Câu 3 ( 3 điểm): Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. a/ Hãy viết các PTHH xảy ra. b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B. Câu 4 ( 4 điểm): Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. TRẮC NGHIỆM ( 0,3 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C B A B D B C B Câu 1: Oxit cao nhất của X là X2O7. Ta có: →MX = 35,5. Vậy X là Clo. Chọn đáp án B. Câu 2: Dung dịch axit HF được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Chọn đáp án C. Câu 3: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII Có nNaX = nAgX ⇔ → MX = 80. Vậy muối là NaBr. Chọn đáp án C. Câu 4: Nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1. Chọn đáp án B. Câu 5: Chọn đáp án A. Câu 6: SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O 0,1 0,1 (mol) → m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam. Chọn đáp án B. Câu 7: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4đ → Fe2(SO4)3 + SO2 +6 H2O 0,1 0,05 →Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án D. Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3. Chọn đáp án B. Câu 9: H2S + ZnCl2 → không phản ứng. Chọn đáp án C. Câu 10: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. Chọn đáp án B. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Nguyên nhân H2S không tích tụ trong khí quyển: H2S bị oxi hóa bởi O2 trong không khí ở điều kiện thường thành S không độc. (0,5 điểm) 2H2S + O2 → 2S + 2H2sO (0,5 điểm) Câu 2 ( 2 điểm): Tính được: Mg (0,05 mol); Al (0,05 mol) (0,5 điểm) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,25 điểm) 0,05 0,075 0,05 (mol) Mg + Cl2 → MgCl2 (0,25 điểm) 0,05 0,05 0,05 (mol)
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII m = 0,05. 133,5 + 0,05. 95 = 11,425 gam (0,5 điểm) V = (0,075+ 0,05).22,4 = 2,8 lít. (0,5 điểm) Câu 3 ( 3 điểm): Tính được nAl = 0,11 (mol), nS = 0,1275 (mol) (0,5 điểm) PTHH: 2Al + 3S → Al2S3 (0,5 điểm) 0,11 0,1275 (mol) Dựa vào tỉ lệ số mol xác định được chất rắn A sau phản ứng gồm: Al dư (0,025 mol); Al2S3 (0,0425 mol) Cho A vào HCl có các phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,5 điểm) 0,025 0,0375 (mol) Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (0,5 điểm) 0,0425 0,1275 (mol) Với chất khí ở cùng đk tº và p, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol (0,5 điểm) %VH2S = 100 – 22,72 = 77,28%. (0,5 điểm) Câu 4 ( 4 điểm): Tính được nSO2 = 0,0075mol Gọi CuO (a mol), CT oxit sắt là FexOy (b mol) Theo khối lượng ta có: 80a + b.(56x+16y) = 5,08 (1) Sử dụng bảo toàn e hoặc viết PTHH: b.(3x-2y) = 0,015 (2) Theo khối lượng muối sunfat: 160a+ 200.bx = 12,2 (3) Giải hệ ta có a = 0,02, bx = 0,045, by = 0,06 → x/y=3/4 nên công thức của oxit là Fe3O4 Tính được mCuO=1,6 g → %mFe3O4 = 100 – 31,5 = 68,5%.
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HÓA 10 (ĐỀ SỐ 2) Thời gian làm bài: 45p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là A. -1, 0, +1, +3,+5,+7. B. -2, 0, +4, +6. C. -1, +1, +3, +5, +7. D. -2, +4, +6. Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol KF và 0,1 mol KCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là A. 27,05 gam. B. 39,75 gam. C. 10,8 gam. D. 14,35 gam. Câu 3: Clorua vôi được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây? A. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. B. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường. C. Cho clo tác dụng với nước D. Cho clo tác dụng với Ca(OH)2 (dạng sữa vôi), ở 30ºC. Câu 4: Khi cho O3 tác dụng lên giấy có tẩm KI và hồ tinh bột, thấy tờ giấy xuất hiện màu gì? A.Màu vàng. B. Màu đỏ. C. Màu xanh. D. Màu tím. Câu 5: Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO 3. Câu 6: Để chứng minh tính oxi hóa của SO2, người ta cho SO2 phản ứng với chất nào sau đây? A. Dung dịch brom.B. Dung dịch kiềm. C. Dung dịch KMnO4.D. Dung dịch axit sunfuhiđric. Câu 7: Cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là A. CO2 và SO2. B. SO 3 và CO2. C. SO 2. D. CO 2. Câu 8: Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,008 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít.
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong đời sống, ozon được dùng để sát trùng nước sinh hoạt. B. 90% lượng lưu huỳnh được khai thác để sản xuất H2SO4. C. Tính axit của H2SO3 < H2SO4. D. Để phân biệt CO2 và SO2 có thể dùng Ba(OH)2 dư. Câu 10: Cho các cân bằng sau (I) 2HI (k) ⇔ H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) ⇔ CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇔ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k); Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO(k) + Cl2 (k) → COCl2(k) Lúc đầu nồng độ Cl 2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên. Câu 2 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: CaCl2, KBr, HCl. Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 3 ( 3 điểm): 1/ Dẫn từ từ 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 250 ml Ba(OH)2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c. 2/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: Cl 2, O2 (ở đktc, tỉ khối so với He là 13,85) phản ứng vừa đủ với 15,5 gam hỗn hợp Y gồm: Al, Cu thu được a gam chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong Y. Câu 4 ( 1 điểm): Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hóa trị n không đổi), tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H2SO4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. TRẮC NGHIỆM ( 0,3 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D C D D D C D D Câu 1: Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là -1, +1, +3, +5, +7. Chọn đáp án C. Câu 2: KF + AgNO3 → không phản ứng KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3 0,1 0,1 (mol) →m ↓ = 0,1.143,5 = 14,35 gam. Chọn đáp án D. Câu 3: Clorua vôi được điều chế bằng cách cho clo tác dụng với Ca(OH)2 (sữa vôi) ở 30 º C. Chọn đáp án D. Câu 4: O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2. I2 sinh ra làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột. Chọn đáp án C. Câu 5: 2HCl + BaCO3 → 2BaCl2 + CO2 ↑ + H2O H2SO4 + BaCO3 → BaSO4↓ + CO2 ↑ + H2O NaOH + BaCO3 → không hiện tượng. Chọn đáp án D. Câu 6: Chọn đáp án D. Câu 7: Na2CO3 + H2SO4 đ → Na2SO4 + CO2 + H2O. Chọn đáp án D. Câu 8: Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 0,02 0,02 mol →Vkhí = 0,02.22,4 = 0,448 lít. Chọn đáp án C. Câu 9: Không thể phân biệt CO2 và SO2 bằng Ba(OH)2 dư. Chọn đáp án D. Câu 10: Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là:
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k). Chọn đáp án D. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây. (0,5 điểm) Áp dụng công thức: Tính được (0,5 điểm) Câu 2 ( 2 điểm): - Trích mẫu thử, đánh STT (0,5 điểm) Dùng dd Na2CO3: (0,5 điểm) + Nhận ra CaCl2 nhờ kết tủa trắng (CaCO3) + Nhận ra HCl nhờ khí (CO2) thoát ra. + KBr không hiện tượng (0,5 điểm) PTHH: (0,5 điểm) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O. HS phân biệt theo cách khác, đúng cho điểm tối đa Câu 3 ( 3 điểm): 1/ Tính số mol SO2 = 0,4 mol; số mol Ba(OH)2 0,25 mol (0,25 điểm) Sau phản ứng thu được 2 muối BaSO3 (x mol), Ba(HSO3)2 (y mol) PTHH: (0,5 điểm) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O x x x (mol) 2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 2y y y (mol) Lập hệ phương trình: (0,5 điểm)
- Phạm Minh Hải – 0961260844 Đề kiểm tra HKII Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,15. (0,25 điểm) → b = 0,1. 217 = 21,7 gam, c = 0,15.299 = 44,85 gam. 2/ Áp dụng qui tắc đường chéo hoặc lập hệ pt tìm ra số mol Cl2 = 0,15; O2 = 0,1 (0,5 điểm) Gọi số mol của Al và Cu lần lượt là x và y (mol) (0,5 điểm) Theo khối lượng: 27x + 64y =15,5 (1) Theo bảo toàn e: 3.nAl + 2.nCu = 2.nCl2 + 4.nO2 → 3x + 2y = 0,7 (2) Giải hệ được x = 0,1; y = 0,2 (0,5 điểm) %mCu = 100 – 17,42 = 82,58% Câu 4 ( 1 điểm): Xét TH cho 0,1 mol M vào H2SO4 đặc (0,25 điểm) Áp dụng bảo toàn e có số mol SO2 = 0,05.n Theo bài ra có VSO2 2,25. Mà n là hóa trị của kim loại → n = 3 Gọi số mol M là a (mol); số mol Mg là b (mol) (0,25 điểm) Theo bài ra ta có: Ma + 24b = 3,15 (1) Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng → khối lượng Clo = 10,25 – 3,15 = 7,1 gam Theo bài ra ta có các quá trình (0,25 điểm) Áp dụng bảo toàn e → 3a + 2b = 0,3 (2) thế vào (1) được: (0,25 điểm) (36 – M). a = 0,45 M có hóa trị 3, M < 36, vậy M là Al.