Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 12 - Lần 3 - Mã đề 743

doc 4 trang thungat 1960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 12 - Lần 3 - Mã đề 743", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_12_lan_3_ma_de_743.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 12 - Lần 3 - Mã đề 743

  1. KT Lý 12 1t- L3 Mã đề thi Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) 743 Câu 1: Chỉ ra câu sai trong các câu sau: A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài. C. Tia tử ngoại có thể làm phát quang một sốchất D. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. Trang 1/4 - Mã đề thi 743
  2. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X ? A. Tia X có tác dụng sinh lý. B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất. C. Tia X có khả năng đâm xuyên. D. Tia X không có khả năng ion hóa không khí. Câu 3: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng. Sử dụng ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm là: A. 0,7 mm B. 0,6 mm C. 0,4 mm D. 0,5 mm Câu 4: Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính theo công thức nào ? D a aD a A. i B. i C. i D. i a D  D Câu 5: Chỉ ra câu sai. A. Nơi nào có giao thoa là nơi ấy có sóng. B. Hai sóng có cùng tần số và lệch pha không đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp. C. Nơi nào có sóng thì nơi đó có giao thoa. D. Giao thoa là hiện tường đặc trưng của sóng. Câu 6: Chỉ ra câu sai. A. Trong môi trường trong suốt có chiết suất càng lớn thì ánh sáng truyền đi càng chậm. B. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền. C. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số. D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục. Câu 7: Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 m . Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có: A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối bậc 5. C. Vân tối bậc 4. D. Vân sáng bậc 4. Câu 8: Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh: A. Ánh sáng trắng không phải là tập hợp của ánh sáng đơn sắc. B. Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng đơn sắc. C. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc. D. Lăng kính đã làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó. Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y – âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75m , khoảng cách giữa vân sáng thứ tư và vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là: A. 2,8 mm B. 4,5 mm C. 5.2 mm D. 3,6 mm Câu 10: Chỉ ra ý sai. Những nguồn sáng sau đây sẽ cho quang phổ liên tục: A. Miếng sắt nung hồng. B. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn. C. Mặt trời. D. Một đén LED đỏ đang phát sáng. Câu 11: Chỉ ra câu sai trong các câu sau: A. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn. B. Tia X không bị lệch phương trong điện trường cũng như từ trường. C. Tia X đựoc tìm ra bởi nhà bác học Rơnghen. D. Tia X là sóng điện từ. Câu 12: Quang phổ liên tục của một vật: A. phụ thuộc cả bản chất và nhiệt độ của vật. B. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật. C. không phụ thuộc bản chất cũng như nhiệt độ của vật. D. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. Câu 13: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 là: A. x = 5i B. x = 3i C. x = 4i D. x = 6i Câu 14: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn: A. Cùng cường độ sáng. B. Cùng màu sắc. C. Đơn sắc. D. Kết hợp. Trang 2/4 - Mã đề thi 743
  3. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ. B. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh. C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc là không đúng ? A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu từ đỏ đến tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính. C. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất. D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau. Câu 17: Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì ? A. Tấm kính ảnh. B. Buồng tối C. Ống chuẩn trực. D. Lăng kính. Câu 18: Hãy chọn câu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì A. tần số không đổi, bước sóng tắng. B. tần số tăng bước sóng giảm. C. tần số không đổi, bước sóng giảm. D. tần số giảm, bước sóng giảm. Câu 19: Từ hiện tượng tán sắc ánh sáng và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường ? A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn. C. Chiết suất của môi trường lớn đối với ánh sáng có bước sóng dài. D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua. Câu 20: Tia Laze có độ đơn sắc cao. Chiếu chùm tia Laze vào khe của máy quang phổ ta sẽ được gì ? A. Quang phổ vạch phát xạ chỉ có một vạch. B. Quang phổ liên tục. C. Quang phổ vạch hấp thụ. D. Quang phổ vạch phát xạ có nhiều vạch. Câu 21: Chọn câu đúng. Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ A. Đơn sắc có màu tím sẫm. B. không màu , ở ngoài đầu tím của quang phổ. C. có bước sóng từ 750 nm đến 2 mm. D. có bước sóng từ 400 nm đến vài nanomét. Câu 22: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại. B. Cho một chùm êlectron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn. C. Cho một chùm êlectron chậm bắn vào một kim loại. D. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa ánh áng trắng của Y – âng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa là: A. Một vạch sáng chính giữa, hai bên có những dãi màu như cầu vồng. B. Tập hợp các vạch màu cầu vồng xen kẻ các các vạch tối cách đều nhau. C. Tập hợpcác vạch sáng trắng và tối xen kẻ nhau. D. Một dãi ánh sáng màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Câu 24: Gọi nc , nl ,nL , và nv là chiết suất thủy tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, lục và vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ? A. nc nl nL nv B. nc nL nl nv C. nc nl nL nv D. nc nL nl nv Câu 25: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng: A. ánh sáng là sóng ngang. B. ánh sáng là sóng điện từ. C. ánh sáng có bản chất sóng. D. ánh sáng có thể bị tán sắc. Câu 26: Tia hồng ngoại A. Là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38 m. B. Bị lệch trong điện trường và từ trường. C. Là một bức xạ đơn sắc có màu hồng. D. Do các vật có nhiệt độ phát ra. Trang 3/4 - Mã đề thi 743
  4. Câu 27: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A.  0,40 m. B.  0,72 m. C.  0,68 m. D.  0,45 m. Câu 28: Chọn câu đúng. Tia tử ngoại A. không làm đen kính ảnh. B. bị lệch trong điện trường và từ trường. C. kích thích sự phát quang của nhiều chất. D. truyền đi qua giấy, vải, gỗ. Câu 29: Chọn câu đúng. Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ A. có bước sóng từ 0,75m tới cỡ milimét. B. đơn sắc, không màu ở ngoài đấu đỏ của quang phổ. C. đơn sắc, có màu hồng. D. có bước sáng nhỏ dưới 0,4m . Câu 30: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. khoảng vân là A. i = 0,6 mm. B. i = 6,0 mm. C. i = 4,0 mm. D. i = 0,4 mm. Câu 31: Ánh sáng có bước sóng 0,55.10 3 mm là ánh sáng thuộc: A. ánh sáng nhìn thấy. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng tím. D. tia tử ngoại. Câu 32: Ở một nhiệt độ nhất định một chất. A. bức xạ đơn sắc mà nó có thể hấp thụ hay phát ra, phụ thuộc vào áp suất. B. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc thì không thể phát ra bức xạ đơn sắc đó. C. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc nào thì cũng có thể phát ra bức xạ đơn sắc đó. D. bức xạ đơn sắc mà nó có thể hấp thụ hay phát ra, phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 33: Quang phổ gồm một dãi màu từ đỏ đến tím. A. Quang phổ liên tục. B. Quang phổ đám. C. Quang phổ vạch hấp thụ. D. Quang phổ vạch phát xạ. Câu 34: Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 m . Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại N cách vân trung tâm 1,2 mm có: A. Vân sáng bậc 2. B. Vân tối bậc 2. C. Vân sáng bậc 3. D. Vân sáng bậc 3. Câu 35: Hiện tượng quang học nào được coi là nguyên tắc của máy quang phổ? A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. B. Hiên tượng giao thoa ánh sáng. C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu 36: Đặc điểm của quang phổ liên tục là: A. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. B. Có nhiều vạch sáng tối xen kẻ nhau. C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. Câu 37: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trang thái: A. Khí hay hơi nóng sáng ở áp suất cao. B. Rắn. C. Khí hay hơi nóng sáng ở áp suất thấp. D. Lỏng. Câu 38: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng: A. Hoá học ( làm đèn phim ảnh ). B. Nhiệt. C. Quang điện. D. Thắp sáng. Câu 39: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y – âng được xác định bằng. kD kD (2k 1)D 2kD A. x B. x C. x D. x 2a a 2a a Câu 40: Chọn câu đúng. Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ A. Trên 0K B. cao hơn nhiệt độ môi trường. C. Trên 00C D. trên 1000C HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 743