Đề kiểm tra số 3 môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra số 3 môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_so_3_mon_vat_ly_lop_10_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra số 3 môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (3/2014) MÔN: VẬT LÝ THỜI GIAN: 45 PHÚT 1. Dưới áp suất 105 Pa, một lượng khí có thể tích là 10 lít, nhiệt độ được giữ không đổi. Khi áp suất là 1,25.105 Pa, thì thể tích của lượng khí này là A. 12,5 lít. B. 8 lít. C. 0,125 lít. D. 11,25 lít. 2. Một lượng khí có thể tích 2 lít, ở nhiệt độ 47 0C. Khi nhiệt độ là 270C mà áp suất khí vẫn không đổi, thì thể tích khí sẽ là A. 2,13 lít. B. 1,07 lít. C. 1,875 lít. D. 3,48 lít. 3. Nén 18 lít khí ở nhiệt độ 170C cho thể tích của nó chỉ còn 5 lít, lúc đó nhiệt độ khí là 660C. Áp suất khí tăng A. 2,4 lần. B. 3,2 lần. C. 2,3 lần. D. 4,2 lần. 4. Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C, áp là 2.105 Pa. Phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu để áp khí trong bình này tăng gấp đôi ? A. 151,5 K. B. 606 K. C. 303 K. D. 6060C. 5. Cho một lượng khí giãn nở đẳng nhiệt từ điều kiện chuẩn tới khi thể tích tăng 1,6 lần thì áp suất khí là bao nhiêu ? A. 0,625 atm.B. 0,812 atmC. 1,265 atm. D. 1,625 atm. 6. Xét một lượng khí xác định, có nhiệt độ ban đầu là 270C. Nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên thêm 30C nữa, thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? A. Tăng 49,5%.B. Giảm 1,5 lần.C. Tăng 1,5 lần. D. Giảm 49,5%. 7. Xét một lượng khí xác định, nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên 3 lần thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? A. Giảm 1,5 lần.B. Tăng 60 %.C. Tăng 1,5 lần. D. Giảm 60 %. 8. Một căn phòng có thể tích 58 m3 chứa không khí ở nhiệt độ 170C, Người ta làm nóng không khí lên đến 270C thì thể tích không khí thoát ra khỏi phòng là bao nhiêu ? A. 5 m3.B. 2 m 3.C. 3,5 m 3. D. 2,5 m3. 9. Một bóng đèn chứa khí trơ ở nhiệt độ 270C, áp suất 0,4 atm. Khi đèn được thắp sáng thì áp suất khí trong đèn là 1 atm, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn là A. 5700C.B. 300 0C. C. 4770C. D. 7500C. 10. Một bình chứa 0,02 mol khí ở điều kiện chuẩn (H.10), trên miệng bình là một ống nhỏ, dài, nằm ngang có tiết diện s = 50 mm2, khí trong bình được ngăn cách với không khí bên ngoài bởi một giọt thủy ngân ở trong ống nhỏ. H.10 Nếu làm nóng khí trong bình lên thì giọt thủy ngân di chuyển một đoạn 10 cm. Hỏi đã làm nóng khí tới nhiệt độ nào ? A. 30C.B. 2 0C. C. 50C. D. 40C. 11. Bơm không khí có áp suất 1 atm vào một trái banh có dung tích không đổi V = 1 lít, mỗi lần bơm ta đưa được 100 cm3 không khí vào trái banh đó. Biết rằng trước khi bơm, trái banh chứa không khí có áp suất 1 atm và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Sau 20 lần bơm, áp suất bên trong trái banh là A. 5 atm. B. 3,2 atm.C. 4,8 atm. D. 3 atm. 1 12. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khí tăng thêm áp suất khí 360 ban đầu .Nhiệt độ ban đầu của khí là A. 970C.B. 174 0C. C. 870C. D. 3590C. 13. Một lượng khí xác định có khối lượng 12 g, chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/l. Nhiệt độ của khí lúc đó là A. 840C.B. 574 0C. C. 2740C. D. 4270C. 14. Một bơm nén mỗi lần đưa được 10 lít không khí ở áp suất 1 atm từ bên ngoài vào một bình có dung tích V =1 m3, đã chứa sẵn không khí như bên ngoài. Sau khi bơm n lần thì không khí trong bình có áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi. Tìm n ? 1
- A. n = 300. B. n = 200. C. n = 400. D. 250. 15. Một lượng khí có nhiệt độ 1000C và áp suất 2 atm ở trong bình kín. Làm nóng bình khí này đến nhiệt độ 1500C. Biết quá trình đẳng tích, áp suất khí trong bình lúc này sẽ là A. 6 atm.B. 1,73 atm. C. 3 atm. D. 2,27 atm. 16. Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 0,6 atm thì thể tích biến đổi 1,2 lít, nếu áp suất biến đổi 0,8 atm thì thể tích biến đổi 1,5 lít. Cho biết các quá trình biến đổi là đẳng nhiệt. Áp suất và thể ban đầu của khí là A. 2,4 atm; 6 lít.B. 3 atm; 4,8 lít. C. 3,2 atm; 4,5 lít. D. 2 atm; 7,2 lít. 17. Khi thể tích của một lượng khí xác định tăng lên n lần, đồng thời áp suất khí giảm đi n lần. Đó là quá trình: A. đẳng áp.B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. biến đổi bất kỳ. 18. Hai mol khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 270C thì chiếm thể tích là A. 13,2lít.B. 12,3 lít. C. 26,4 lít. D. 24,6lít. 19. Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Nếu dùng bơm nén hết khí trong bình ra để bơm bóng bay, thì bơm được bao nhiêu quả bóng ? Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. A. 248.B. 390. C. 290. D. 284. 20. Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm được n quả bóng bay (không dùng bơm để nén hết khí trong bình ra) Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. Tính n. A. n = 284.B. n = 290. C. n = 390. D. n = 248. 21. Chọn câu đúng. Khi nung nóng hoặc làm lạnh đẳng tích một lượng khí xác định thì A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỷ lệ thuận với nhiệt độ. B. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích không đổi. C. Áp suất khí tăng. D. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỷ lệ nghịch với nhiệt độ. 22. Dùng bơm tay để bơm một bánh xe đạp, sau 20 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất phẳng ngang là 30 cm2. Hỏi sau 10 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng của xe đạp cân bằng với áp lực của không khí trong ruột xe đạp; lượng không khí mỗi lần bơm là như nhau; thể tích của ruột xe đạp không đổi; nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. A. 25 cm2.B. 15 cm 2. C. 35 cm2. D. 20 cm2. 23. Một lượng khí ở 70C có áp suất 1,25 atm, nén khí đó để thể tích giảm 25 % thì áp suất khí là 2 atm. Nhiệt độ khí lúc đó là A. 336 K.B. 333 K. C. 60 0C. D. 530C. 3 0 24. Một bình có dung tích V = 15 cm chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 177 C, trên miệng bình nối với một ống nhỏ, dài, nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến 0 nhiệt độ t2 = 27 C. Biết dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm3. A. 30 g.B. 32 g.C. 68 g. D. 40 g. 25. Một cái chai chứa không khí được nút kín bằng một cái nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện của nút chai là S = 2,5 cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai đến nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu thì nút sẽ bật ra ? Biết lực ma sát giữ nút chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai và của khí quyển là 9,8.104 N/m2 và nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là – 3 0C. A. 502 K.B. 402 K. C. 660 K. D. 700 K. 2
- LỚP 10 – K. 11 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (3/2014) NH – 378-135 MÔN: VẬT LÝ THỜI GIAN: 45 PHÚT 1. Dưới áp suất 105 Pa, một lượng khí có thể tích là 10 lít, nhiệt độ được giữ không đổi. Khi áp suất là 1,25.105 Pa, thì thể tích của lượng khí này là A. 12,5 lít. B. 8 lít. C. 0,125 lít. D. 11,25 lít. Giải: + Đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 => V2 = 8 lít. => Chọn 1 B. 2. Một lượng khí có thể tích 2 lít, ở nhiệt độ 47 0C. Khi nhiệt độ là 270C mà áp suất khí vẫn không đổi, thì thể tích khí sẽ là A. 2,13 lít. B. 1,07 lít. C. 1,875 lít. D. 3,48 lít. Giải: V1 V2 V1.T2 2. 27 273 Đẳng áp: V2 1,875 lít. => Chọn 2 C. T1 T2 T1 47 273 3. Nén 18 lít khí ở nhiệt độ 170C cho thể tích của nó chỉ còn 5 lít, lúc đó nhiệt độ khí là 660C. Áp suất khí tăng A. 2,4 lần. B. 3,2 lần. C. 2,3 lần. D. 4,2 lần. Giải: p V p V p T V 66 273 18 1 1 2 2 2 2 . 1 . 4,2 . => Chọn 3 D. T1 T2 p1 T1 V2 17 273 5 4. Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C, áp là 2.105 Pa. Phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu để áp khí trong bình này tăng gấp đôi ? A. 151,5 K. B. 606 K. C. 303 K. D. 6060C. Giải: p1 p2 p2.T1 +Đẳng tích: T2 2. 30 273 606K . => Chọn 4 B. T1 T2 p1 5. Cho một lượng khí giãn nở đẳng nhiệt từ điều kiện chuẩn tới khi thể tích tăng 1,6 lần thì áp suất khí là bao nhiêu ? A. 0,625 atm.B. 0,812 atmC. 1,265 atm. D. 1,625 atm. Giải: p2 V1 1 1 + Đẳng nhiệt: p1V1 p2V2 p2 .1 0,625 atm. => Chọn 5 A. p1 V2 1,6 1,6 6. Xét một lượng khí xác định, có nhiệt độ ban đầu là 270C. Nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên thêm 30C nữa, thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? A. Tăng 49,5%.B. Giảm 1,5 lần.C. Tăng 1,5 lần. D. Giảm 49,5%. Giải: p V (2 p )V V 1 3 1 3 1 1 1 2 2 . 1 . 1 0,505 V 50,5 % V . 2 1 T1 T1 3 V1 2 T1 2 300 Vậy thể tích của khối khí đó đã giảm 49,5 % so với ban đầu. => Chọn 6 D. 7. Xét một lượng khí xác định, nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên 3 lần thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? A. Giảm 1,5 lần.B. Tăng 60 %.C. Tăng 1,5 lần. D. Giảm 60 %. Giải: p V (2 p )V V 1 1 1 1 2 2 .3 1,5 . Vậy thể tích của khối khí đó tăng 1,5 lần (Tăng thêm 50%). T1 3T1 V1 2 => Chọn 7 C. 3
- 8. Một căn phòng có thể tích 58 m3 chứa không khí ở nhiệt độ 170C, Người ta làm nóng không khí lên đến 270C thì thể tích không khí thoát ra khỏi phòng là bao nhiêu ? A. 5 m3.B. 2 m 3.C. 3,5 m 3. D. 2,5 m3. Giải: + Vì áp suất khí trong phòng vẫn là áp suất khí quyển, nên đây là quá trình đẳng áp: V1 V2 V1.T2 58. 27 273 3 3 V2 60 m => Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng là 2 m . T1 T2 T1 17 273 => Chọn 8 B. 9. Một bóng đèn chứa khí trơ ở nhiệt độ 270C, áp suất 0,4 atm. Khi đèn được thắp sáng thì áp suất khí trong đèn là 1 atm, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn là A. 5700C.B. 300 0C. C. 4770C. D. 7500C. Giải: p1 p2 p2.T1 1. 27 273 0 + Đẳng tích: T2 750K t2 750 273 477 C . T1 T2 p1 0,4 => Chọn 9 C. 10. Một bình chứa 0,02 mol khí ở điều kiện chuẩn (H.10), trên miệng bình là một ống nhỏ, dài, nằm ngang có tiết diện s = 50 mm2, khí trong bình được ngăn cách với không khí bên ngoài bởi một giọt thủy ngân ở trong ống nhỏ. H.10 Nếu làm nóng khí trong bình lên thì giọt thủy ngân di chuyển một đoạn 10 cm. Hỏi đã làm nóng khí tới nhiệt độ nào ? A. 30C.B. 2 0C. C. 50C. D. 40C. Giải: Do nhiệt độ tăng nên thể tích khí tăng thêm 50.10 – 4 .1 = 50.10 – 4 lít. Quá trình đẳng áp: 4 V1 V2 0,02.22,4 0,02.22,4 50.10 0,448 0,453 0 T2 276K t2 3 C . T1 T2 273 T2 273 T2 => Chọn 10 A. 11. Bơm không khí có áp suất 1 atm vào một trái banh có dung tích không đổi V = 1 lít, mỗi lần bơm ta đưa được 100 cm3 không khí vào trái banh đó. Biết rằng trước khi bơm, trái banh chứa không khí có áp suất 1 atm và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Sau 20 lần bơm, áp suất bên trong trái banh là A. 5 atm. B. 3,2 atm.C. 4,8 atm. D. 3 atm. Giải: TT 1: V1 = 1 + 0,1.20 = 3 lít; p1 = 1 atm. TT 2: V2 = 1 lít; p2 = ? Đẳng nhiệt: 3.1 = 1.p2 => p2 = 3 atm. => Chọn 11 D. 1 12. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khí tăng thêm áp suất khí 360 ban đầu .Nhiệt độ ban đầu của khí là A. 970C.B. 174 0C. C. 870C. D. 3590C. Giải: 1 .p1 p2 p1 p2 p1 360 0 T1 360K t1 360 273 87 C . => Chọn 12 C. T2 T1 T2 T1 1 13. Một lượng khí xác định có khối lượng 12 g, chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/l. Nhiệt độ của khí lúc đó là A. 840C.B. 574 0C. C. 2740C. D. 4270C. Giải: TT 1: V1 = 4 lít; T1 = 7 + 273 = 280 K. 4
- m 12 TT 2: V2 = 10 ; T2 = ? D2 1,2 V1 V2 V2.T1 10.280 0 Đẳng áp: T2 700K t2 700 273 427 C . => Chọn 13 D. T1 T2 V1 4 14. Một bơm nén mỗi lần đưa được 10 lít không khí ở áp suất 1 atm từ bên ngoài vào một bình có dung tích V =1 m3, đã chứa sẵn không khí như bên ngoài. Sau khi bơm n lần thì không khí trong bình có áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi. Tìm n ? A. n = 300. B. n = 200. C. n = 400. D. 250. Giải: 1.(n.10 + 1000) = 3.1000 => n = 200. => Chọn 14 B. 15. Một lượng khí có nhiệt độ 1000C và áp suất 2 atm ở trong bình kín. Làm nóng bình khí này đến nhiệt độ 1500C. Biết quá trình đẳng tích, áp suất khí trong bình lúc này sẽ là A. 6 atm.B. 1,73 atm. C. 3 atm. D. 2,27 atm. Giải: p1 p2 T2.p1 150 273 .2 p2 2,27 atm. => Chọn 15 D. T1 T2 T1 100 273 16. Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 0,6 atm thì thể tích biến đổi 1,2 lít, nếu áp suất biến đổi 0,8 atm thì thể tích biến đổi 1,5 lít. Cho biết các quá trình biến đổi là đẳng nhiệt. Áp suất và thể ban đầu của khí là A. 2,4 atm; 6 lít.B. 3 atm; 4,8 lít. C. 3,2 atm; 4,5 lít. D. 2 atm; 7,2 lít. Giải: p1V1 p1 0,8 V1 1,5 1,5p1 0,8V1 1,2 p1 2,4 atm => Chọn 16 A. 1,2 p 0,6V 0,72 V 6 lít p1V1 p1 0,6 V1 1,2 1 1 1 17. Khi thể tích của một lượng khí xác định tăng lên n lần, đồng thời áp suất khí giảm đi n lần. Đó là quá trình: A. đẳng áp.B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. biến đổi bất kỳ. Giải: p1 p1V1 nV1 . ( const) . => Chọn 17 C. n 18. Hai mol khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 270C thì chiếm thể tích là A. 13,2lít.B. 12,3 lít. C. 26,4 lít. D. 24,6lít. Giải: TT 1: (Ở ĐKC) p1 = 1 atm; T1 = 273 K; V1 = 44,8 lít. TT 2: p2 = 2 atm; T2 = 300 K; V2 = ? p1V1 p2V2 p1V1T2 1.44,8.300 V2 24,6 lít. => Chọn 18 D. T1 T2 p2T1 2.273 19. Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Nếu dùng bơm nén hết khí trong bình ra để bơm bóng bay, thì bơm được bao nhiêu quả bóng ? Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. A. 248.B. 390. C. 290. D. 284. Giải: p V p V 5.106.60 105. n.10 Gọi n là số quả bóng bay, ta có: 1 1 2 2 n 290 T1 T2 300 290 => Chọn 19 C. 20. Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm được n quả bóng bay (không dùng bơm để nén hết khí trong bình ra) Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. Tính n. 5
- A. n = 284.B. n = 290. C. n = 390. D. n = 248. Giải: p V p V 5.106.60 105. n.10 60 1 1 2 2 n 284 . => Chọn 20 A. T1 T2 300 290 21. Chọn câu đúng. Khi nung nóng hoặc làm lạnh đẳng tích một lượng khí xác định thì A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỷ lệ thuận với nhiệt độ. B. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích không đổi. C. Áp suất khí tăng. D. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỷ lệ nghịch với nhiệt độ. Giải: p/T = const; Khi T giảm => p giảm, tuy nhiên V không đổi nên n = N/V không đổi, nghĩa là số phân tử khí trong một đơn vị thể tích không đổi. => Chọn 21 B. 22. Dùng bơm tay để bơm một bánh xe đạp, sau 20 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất phẳng ngang là 30 cm2. Hỏi sau 10 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng của xe đạp cân bằng với áp lực của không khí trong ruột xe đạp; lượng không khí mỗi lần bơm là như nhau; thể tích của ruột xe đạp không đổi; nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. A. 25 cm2.B. 15 cm 2. C. 35 cm2. D. 20 cm2. Giải: 30.p1 + Ta có: F P 30.p1 x.p2 x . p2 20.v.p V.p1 p 2 2 + 1 x 20 cm . => Chọn 22 D. 30.v.p V.p2 p2 3 23. Một lượng khí ở 70C có áp suất 1,25 atm, nén khí đó để thể tích giảm 25 % thì áp suất khí là 2 atm. Nhiệt độ khí lúc đó là A. 336 K.B. 333 K. C. 60 0C. D. 530C. Giải: 1,25.V1 2.0,75V1 0 T2 336K t2 63 C. => Chọn 23 A. 7 273 T2 3 0 24. Một bình có dung tích V = 15 cm chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 177 C, trên miệng bình nối với một ống nhỏ, dài, nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến 0 nhiệt độ t2 = 27 C. Biết dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm3. A. 30 g.B. 32 g.C. 68 g. D. 40 g. Giải: Do áp suất khí trong bình trước và sau khi Hg chảy vào đều bằng nhau và bằng áp suất khí quyển, nên ta có thể áp dụng định luật Gay Lussac cho khối khí trong bình. TT 1: V1; T1 TT 2: V2; T2 V1 V2 V1.T2 15. 27 273 3 Ta có: V2 10 cm . T1 T2 T1 177 273 3 + Thể tích thủy ngân chảy vào bình là: V = V1 – V2 = 15 – 10 = 5 cm . * vậy khối lượng thủy ngân chảy vào bình là: m = D.V = 13,6.5 = 68 g. => Chọn 24 C. 25. Một cái chai chứa không khí được nút kín bằng một cái nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện của nút chai là S = 2,5 cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai đến nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu thì nút sẽ bật ra ? Biết lực ma sát giữ nút chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai và của khí quyển là 9,8.104 N/m2 và nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là – 3 0C. 6
- A. 502 K.B. 402 K. C. 660 K. D. 700 K. Giải: + Quá trình đun nóng là quá trình đẳng tích. Tại thời điểm nút bật ra, áp lực của không khí trong chai phải lớn hơn áp lực của khí quyển cộng với lực ma sát tác dụng lên nút chai: Fms 12 4 4 2 p S Fms p S p p 9,8.10 14,6.10 N / m . 2 1 2 S 1 2,5.10 4 + Áp dụng định luật Charles cho lượng khí trong chai: p1 p2 T1 4 270 T2 p2. 14,6.10 . 4 402K . => Chọn 25 B. T1 T2 p1 9,8.10 7