Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 2 (Có đáp án)

docx 4 trang thungat 3401
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 2 (Có đáp án)

  1. Đề ôn THPTQG đề 2 Câu 1. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Fe(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Zn(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 2. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 3. Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và fructozơ. B. fructozơ và mantozơ. C. glucozơ và mantozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 4. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2. Câu 5. Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng loại phản ứng nào? A. Trùng hợp. B. Trùng ngưng. C. Cộng hợp. D. Phản ứng thế. Câu 6. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 7. Trong các kim loại: Cr, Fe, Cu, W. Kim loại nào có độ cứng lớn nhất? A. Cr. B. W. C. Cu. D. Fe. Câu 8. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al. Câu 9. Công thức của nhôm oxit là A. A1C13. B. A12(SO4)3. C. A12O3. D. AIBr3. Câu 10. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion 2+ 2+ + + - 2- - - A. Ca , Mg . B. Na , K . C. Cl, SO4 D. Cl, HCO3 . Câu 11. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeO. Câu 12. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí? A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1. C. CuSO4. D. H2SO4 đặc, nóng Câu 13. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 14. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2. B. SO2. C. CH4. D. NH3. Câu 15. Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. 2NaOH + H2SiO3 → Na2SiO3 + 2H2O. C. 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O. Câu 16. Trong phòng thí nghiệm axetilen có thể điều chế bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân metan ở 1500C. B. Cho canxi cacbua hợp nước. o C. Đun CH3COONa với vôi tôi xút. D. Đun ancol etylic trong H2SO4 đặc ở 170 C. Câu 17. Thủy phân hỗn hợp 2 este: metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, sau phản ứng ta thu được sản phẩm là: A. 1 axit và 2 ancol. B. 1 axit và 1 ancol. C. 2 axit và 2 ancol. D. 2 axit và 1 ancol. Câu 18. Cho 48 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 44 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50%. B. 33,33%. C. 53,33%. D. 74,32%. Câu 19. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y sobitol. Tên gọi X, Y lần lượt là A. saccarozơ và etanol. B. xenlulozơ và glucozơ. C. fructozơ và etanol. D. tinh bột và etanol. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
  2. A. Anilin làm quỳ tím ẩm hóa xanh. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure. C. Ở điều kiện thường aminoaxit là chất rắn kết tinh. D. Dung dịch axit aminoaxetic làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 21. Lấy 11,68gam một đipeptit chứa glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối (gam) thu được có giá trị là A. 16,64. B. 16,8. C. 16,72. D. 18,96. Câu 22. Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 (a); tơ lapsan (b); tơ nitron (c); teflon (d); poli(metyl metacrylat) (e); xenlulozơ (f) ; poli(vinyl clorua)(g). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23. Cho khí CO dư qua ống đựng 16 gam Fe 2O3 ( 0,1)nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Vlít CO2 (0,3)(đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na bằng nước dư, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 3,1. B. 5,7. C. 4,0. D. 5,6. Câu 25. Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe dư vào dd H2SO4 (đặc đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(III) là A.2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 27. Cho các phát biếu sau: (a) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt được glucozơ và saccacrozơ. (b) C4H8O2 có 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương. (c) Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng. (d) Axit glutamic dùng làm thuốc bổ trợ thần kinh. (e) Anilin là chất khí mùi khai tương tự NH3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 28. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl. B. Trong các loại quặng sắt, quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất. C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O. D. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.(Al2O3) Câu 29. Dẫn từ từ 0,6 mol CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 2x mol kết tủa. Mặt khác khi dẫn từ từ 0,8 mol CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được x mol kết tủa . Giá trị của V và x lần lượt là A. V = 1,0 lít ; x = 0,2 mol. B. V = 1,1 lít ; x = 0,3 mol. C. V = 1,5 lít ; x = 0,3 mol. D. V = 1,5 lít ; x = 0,2 mol. Câu 30. Hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M cần vừa đủ 21,84 lít O 2(đktc), sinh ra 13,44 lít CO2. Mặt khác nếu trộn 0,2mol M với 0,1
  3. mol H2 rồi nung trong bình kín có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Q có tỉ khối so với H2 là 14,32. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa của Y là A. 50,0%. B. 62,5%. C. 25,0%. D. 12,5%. Câu 31. Cho este hai chức, mạch hở X (C 7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (không no, hai chức, không có đồng phân hình học) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (M Z < MT).Y. Phát biểu nào sau đây sai? A. Axit Z có phản ứng tráng bạc. B. Z và T là 2 chất đồng đẳng kế tiếp nhau. C. Có 2 nhóm CH2 trong phân tử chất X. D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 32. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 2 phút. Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 6 phút. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, trong ống nghiệm dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen. C. Trong thí nghiệm có 2 lần xuất hiện dung dịch màu xanh tím. D. Sau khi kết thúc thí nghiệm dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa. Câu 33. Đốt a mol triglixerit X thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 5,376 lít H2 (đktc) thu được 103,44 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 600 ml KOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là A. 114,48 gam. B. 125,52 gam. C. 136,56 gam. D. 115,92 gam. Câu 34. Từ nguyên liệu là gạo chứa 90% tinh bột, người ta điều chế được rượu etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gạo cần thiết để điều chế được 200 lít rượu 36,8o (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml). A. 128,00 kg. B. 115,20 kg. C. 103,68 kg. D. 142,22 kg. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 tạo thành K2O, NO2, O2. (c) Hỗn hợp K2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư. (d) Clorua vôi dùng làm chất tẩy uế chuồng trại. Clorua vôi có công thức là CaOCl2. (e) Hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam cacbon. Dẫn sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho từ từ đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào một lượng dung dịch X chứa b mol các chất tan thì thu được 1,12 lít khí CO 2. Mặc khác nếu thực hiện ngược lại thí nghiệm này thì thu được 3,36 lít khí CO 2. Biết các thể tích đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của (a + b) là A. 0,50. B. 0,60. C. 0,65. D. 0,35. Câu 37. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 12,096 lít khí O 2 (đktc), thu được 21,12 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH thì có tối đa 4,0 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T, cô cạn T được 9,28 gam hỗn hợp
  4. ba muối. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn trong hỗn hợp muối là A. 35,34%. B. 14,65%. C. 50,00%. D. 29,31%. Câu 38. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, hai chức, hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 58,08 gam CO2 và 22,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100ml dung dịch HCl 1,8M để trung hòa lượng NaOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16 mol hỗn hợp Y gồm hai ancol có tỷ khối so với He bằng 12,375 và hỗn hợp Z gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic trong hỗn hợp X là: A. 26,23%. B. 77,35%. C. 62,85%. D. 48,34%. Câu 39. Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,125 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,255 mol. Giá trị của m là A. 8,85. B. 6,40. C. 15,68. D. 9,60. Câu 40. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 97,05 gam hỗn hợp muối. Cho các phất biểu sau: (1). X là pentapeptit. (2). Giá trị của a là 55,95. (3). Trong phân tử X có chứa 2 gốc Ala. (4). Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,74%. (5). Khối lượng muối của Gly trong 27,75 gam Z là 19,4 gam. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.