Đề thi giáo viên giỏi cấp THCS môn Địa lý - Năm học 2015-2016

doc 4 trang thungat 9060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên giỏi cấp THCS môn Địa lý - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giao_vien_gioi_cap_thcs_mon_dia_ly_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề thi giáo viên giỏi cấp THCS môn Địa lý - Năm học 2015-2016

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1( 5.5 điểm): a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? b. Địa hình và khí hậu ảnh hưởng đến sông ngòi nước ta như thế nào? c. Tại sao chế độ nước sông Cửu Long lại điều hòa? Câu 2( 5 điểm): Đồng chí hãy nêu những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển cây công nghiệp ở tây nguyên và giải pháp khắc phục? Câu 3( 5 điểm): Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và hiểu biết của mình đồng chí hãy nêu rõ tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta? Câu 4( 4,5 điểm): Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2007 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tốc độ gia tăng (nghìn người) (nghìn người) dân số (%) 2000 77635,4 18771,9 1,36 2001 78685,8 19469,3 1,35 2003 80902,4 20869,5 1,47 2005 83110 22340 1,33 2007 85170 23370 1,16 Nguồn: tổng cục thống kê Đồng chí hãy: a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho? b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000- 2007? HẾT
  2. ĐÁP ÁN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ Câu Ý Nội Dung Điểm Các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp 0,5đ cả nước. Song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc. a- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung. 0,5đ 1 - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước là mùa lũ và mùa cạn khác 0,5đ nhau rõ rệt. - Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù xa lớn. 0,5đ b Ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sông ngòi + Ảnh hưởng của địa hình - Sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc do địa hình nước ta 0,5đ 3/4 là núi đồi và chiều ngang nước ta hẹp. - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc- 0,5đ Đông Nam và hướng vòng cung do địa hình nước ta chạy theo hai hướng chính là hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung. + Ảnh hưởng của khí hậu 0,25đ - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do nước ta mưa nhiều. 0,5đ - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước là mùa lũ và mùa cạn do khí hậu nước ta phân hóa theo mùa, mùa mưa và mùa khô. Mùa lũ phù hợp với mùa mưa, mùa cạn phù hợp với mùa khô. - Sông ngòi có hàm lượng phù xa lớn là do vùng đồi núi 0,5đ thượng lưu chủ yếu là đồi núi chọc, lượng mưa nước ta lại lớn, mưa tập trung theo mùa. Chế độ nước sông Cửu long điều hòa là do: - Do sông dài lưu vực lớn. 0,25đ - Có biển hồ điều hòa lượng nước. 0,25đ c- Có cái bãi triều, rừng ngập mặn ven biển ngăn cản sự 0,25đ thoát nước. - Thủy triều lên cũng là nhân tố cản nước chảy. - Địa hình bằng phẳng của đồng bằng sông Cửu Long. 0,25đ 0,25đ 2 a Thuận lợi: - Địa hình, đất trồng: cao nguyên xếp tầng, đất đỏ ba dan 0,5đ rộng lớn. - Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao, phân 0,5đ hóa theo mùa. b Khó khăn: - Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, thủy lợi khó 0,5đ khăn tốn kém.
  3. - Mùa mưa lớn đi sau mùa khô kéo dài, địa hình dốc, đất ba dan vụn bở dễ bị sói mòn. 0,5đ - Thưa dân cư, thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật. 0,5đ - Cơ sở hạ tầng thiếu, nhất là giao thông, các dịch vụ y tế, 0,5đ giáo dục, dịch vụ kỹ thuật phát triển chậm. c Giải pháp: - Làm thủy lợi. 0,5đ - Bảo vệ rừng chống sói mòn. 0,5đ - Di dân lên Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp,đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ 1đ tầng,phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên nhất là các nhà máy chế biến sản phẩm cây công nghiệp. 3 a Tình hình phát triển - Công nghiệp chế biến LTTP là ngành công nghiệp trọng 1đ điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp( năm 2007 chiếm 23.7%) tuy nhiên tỉ trọng của ngành có xu hướng giảm( từ 24,9 % năm 2000 xuống còn 23,5% năm 2005 rồi tăng chậm lên 23,7 % năm 2007). - Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến LTTP gồm các phân 1đ ngành chính: . Chế biến lương thực. . Chế biến chè, cafe, thuốc lá, hạt điều. . Rượu, bia, nước giải khát. . Đường, sữa, bánh kẹo. . Chế biến sản phẩm chăn nuôi. . Chế biến thủy hải sản. - Từ năm 2000 đến năm 2007 giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến LTTP tăng rất nhanh : năm 2000 đạt 49,4 1đ nghìn tỉ đồng, năm 2005 đạt 97,7 nghìn tỉ đồng, đến năm 2007 đạt 135,2 nghìn tỉ đồng. Chỉ sau 7 năm giá trị sản xuất của ngành đã tăng hơn 2,7 lần. b Tình hình phân bố - Ngành công nghiệp chế biến LTTP được phân bố ở trung 1đ du miền núi bắc bộ (Hạ Long, Thái Nguyên, Yên Bái, Mộc Châu,Sơn La, Việt trì ). Phân bố ở Tây Nguyên ( Buôn Mê Thuật, Bảo Lộc ). Nhưng được phân bố tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đông nam bộ, đồng bằng SCL và duyên hải miền trung là những nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào. - Có các trung tâm công nghiệp chế biến LTTP rất lớn là 1đ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Các trung tâm lớn là: Hải Phòng,
  4. Nha Trang, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ, Cà Mau. Ngoài ra còn nhiều trung tâm công nghiệp vừa và nhỏ khác. 4 a Vẽ biểu đồ kết hợp ( cột chồng và đường ) 1,5đ - Có tên biểu đồ đúng - Chính xác về khoảng cách năm - Có chú giải - Đẹp, chính xác về số liệu trên bản đồ b Nhận xét và giải thích + Nhận xét: - Dân số nước ta tăng nhanh( từ năm 2000 đến năm 2007 0,5đ tăng thêm 7535,4 nghìn người, tăng trung bình hơn một triệu người trên một năm ). - Số dân thành thị cũng tăng nhanh( từ 18771,9 nghìn người năm 2000 lên 23370 nghìn người năm 2007). Tỉ lệ dân 0,5đ thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng( từ 24,2 % năm 2000 lên 27,4 % năm 2007). - Tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm dần( từ 1,36 % năm 0,5đ 2000 xuống còn 1, 16 % năm 2007) riêng năm 2003 có tăng lên đôi chút( 1,47 % ). + Giải thích - Do dân số đông nên tuy tốc tăng dân số giảm, nhưng tổng 0,5đ số dân vẫn tăng nhanh. - Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa nên 0,5đ dân số thành thị tăng cả về quy mô và tỉ trọng. - Tốc độ tăng dân số giảm do thực hiện có kết quả công tác 0,5đ dân số kế hoạch hóa gia đình.