Đề thi giữa kỳ II môn Hóa học Khối 10 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 103 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 4 trang thungat 5960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kỳ II môn Hóa học Khối 10 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 103 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_ky_ii_mon_hoa_hoc_khoi_10_nam_hoc_2020_2021_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi giữa kỳ II môn Hóa học Khối 10 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 103 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  1. SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN HÓA HỌC - KHỐI 10 KHTN (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 32 câu) Họ tên: Số báo danh: Mã đề 103 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ-24’) Câu 1: Trong nhóm halogen, chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cl2. B. I2. C. Br2. D. F2. Câu 2: Hòa tan một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 7,6(g) muối và thoát ra 1,792(l) khí ở đktc. Xác định kim loại R? A. Fe B. Mg. C. Ca. D. Zn. Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế khi Cl2 trong phòng thí nghiệm: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Bình 1 chứa dung dịch NaCl (bão hòa) có vai trò là giữ HCl. B. Bình 2 chứa dung dịch H2SO4 (đặc) có vai trò là giữ hơi nước. C. Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaCl. D. Có thể thay thế MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3. Câu 4: Clorua vôi là một hóa chất phổ biến để tẩy uế, diệt trùng, tẩy trắng. Công thức của Clorua vôi là: A. CaO. B. CaOCl2. C. Ca(ClO3)2. D. CaCl2. Câu 5: Tính chất hóa học của dung dịch HCl là A. tính oxi hóa mạnh và tính khử rất yếu. B. tính axit mạnh và tính oxi hóa rất mạnh. C. tính bazơ mạnh và tính khử yếu. D. tính axit mạnh và tính khử yếu. Câu 6: Chất nào là một dạng thù hình của O2? A. H2. B. H2O. C. Cl2. D. O3. Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến các halogen có tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa vì A. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 7 electron để trở thành cấu hình electron của khí. Mã đề 103 Trang 1/4
  2. B. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 1 electron để trở thành cấu hình electron của khí hiếm. C. phân tử luôn gồm 2 nguyên tử nên dễ nhận electron. D. phân tử luôn là chất khí hoặc chất lỏng nên chỉ có thể có tính oxi hóa. Câu 8: Halogen tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường là A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2. Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là A. do số electron lớp ngoài cùng giảm dần. B. do khối lượng phân tử tăng dần. C. do độ âm điện giảm dần. D. do số lớp electron giảm dần. Câu 10: Tính axit của HF < HCl < HBr < HI là do đi từ F đến I theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. nguyên tử khối tăng. B. độ bền liên kết HX giảm dần. C. số electron tăng dần. D. độ âm điện giảm. Câu 11: Đâu là tính chất vật lí của oxi? A. chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng và khét, tan khá nhiều trong nước. B. chất lỏng màu đỏ, bốc khói màu cam ở nhiệt độ phòng, gây bỏng nặng, tan trong nước. C. chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830c, ít tan trong nước. D. chất rắn có màu tím thẫm, dễ thăng hoa tạo ra khí màu tím hồng độc, không tan trong nước. Câu 12: O3 và O2 đều cùng phản ứng với chất nào sau? A. H2. B. dung dịch KI. C. Cl2. D. Ag. Câu 13: Phản ứng nào sau đây Cl2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa? as A. Cl2 + H2  2HCl. B. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O. t0 C. 3Cl2 + 2Fe  2FeCl3. đpdd D. 2NaCl+ H2O  2NaOH + H2 + Cl2. Câu 14: Liên kết trong phân tử HCl là liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. ion. C. phân tử. D. cộng hóa trị không cực. Câu 15: Đâu không phải là tính chất vật lí của Clo ở điều kiện thường? A. là một chất vô cùng độc hại. B. là chất khí, có màu vàng lục, mùi vô cùng hắc. C. tan rất tốt trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt nhưng lại không tan trong các dung môi hữu cơ. D. nặng hơn nhiều so với không khí. Câu 16: Kim loại Fe cháy trong khí Cl2 tạo ra khói màu nâu. Điều đó chứng tỏ sản phẩm tạo Mã đề 103 Trang 2/4
  3. thành là A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe2Cl3. Câu 17: Hóa chất để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là A. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 loãng. B. khí H2 và khí Cl2. C. khí Cl2 và dung dịch NaOH loãng. D. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 đậm đặc. Câu 18: Hấp thụ hết V(l) khí HBr (đktc) vào H2O được 600ml dung dịch chứa nồng độ chất tan là 0,3M. Giá trị của V là A. 4,032. B. 4,48. C. 2,24. D. 2,016. Câu 19: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo tồn tại chủ yếu - A. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion ClOx . B. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion Cl . C. dưới dạng đơn chất. D. cả dạng đơn chất và hợp chất. Câu 20: Axit nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh? A. HF. B. HI. C. HCl. D. HBr. 0 Câu 21: Khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với H2(as); Fe (t ); NaBr (dung dịch); NaI (dung dịch). Số phản ứng chứng minh được Cl2 có tính oxi hóa mạnh là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Cách điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là A. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. B. cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là A. ns2np3. B. ns2np5. C. ns2np4. D. ns2np6. Câu 24: Nguyên tố halogen nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất? A. F. B. Cl. C. I. D. Br. Câu 25: Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào 30(g) dung dịch NaI 20%, sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là A. 9,4. B. 8,61. C. 14,1. D. 18,8. Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của ozon? A. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. xử lý ô nhiễm, làm sạch môi trường. C. tiệt trùng nước sinh hoạt, loại bỏ kim loại nặng, loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu. D. trong ngành công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm, tẩy trắng giấy, vải sợi. Câu 27: Cho chuỗi các thí nghiệm được mô tả như hình vẽ Mã đề 103 Trang 3/4
  4. Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong chuỗi các thí nghiệm trên? A. Cl2 + 2 KBr  2KCl + Br2. B. HCl + KI  KBr + HI. t0  C. 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O. D. Br2 + 2 KI 2KBr + I2. Câu 28: Nguyên tố halogen thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn? A. thuộc chu kì 7. B. thuộc nhóm VIIB. C. thuộc nhóm VIIA. D. thuộc nhóm IA. PHẦN TỰ LUẬN (3đ-21’) Câu 29. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng? X MnO Cu NaOH NaCl Y 2 khí Z T NaCl Câu 30. Cho 18,96(g) KMnO4 vào dung dịch HCl đặc nóng, dư thì thu được V(l) khí X (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng bằng 60%. Tính V? Câu 31. Nung nóng 11,2(g) hỗn hợp bột Cu và Mg trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 16(g) hỗn hợp oxit. Tìm % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp? Câu 32. Hòa tan hết 19,2(g) hỗn hợp Fe, Na2CO3 bởi V(l) dung dịch HCl 0,75M ( lượng axit dư Y 25% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có d 1,23 . Tính không khí V? Cho nguyên tử khối H=1; C=12; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Fe=56; Al=27; Cu=64; Zn=65; Ca=40; Ag=108; I=127; Br=80; Mn=55. Thí sinh không được dùng thêm bất cứ tài liệu nào kể cả bảng HTTH HẾT Mã đề 103 Trang 4/4