Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 2450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_co_ma_t.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản, Tiếng việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập 2. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức: Cho HS làm bài thi kiểm tra trong thời gian: 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 6 - Học kì II. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.
  2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 6- NĂM HỌC 2017 – 2018 Mức độ Vận dụng Cộng Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn học - Nhận biết được lời kể - Hiểu và lí giải được Bức tranh của em chuyện của nhân vật và sự tâm trạng của nhân gái tôi (Tạ Duy việc trong đoạn văn. vật thông qua đoạn Anh). - Nêu được ý nghĩa của văn. truyện. Số câu Số câu: 3/4 Số câu: 1/4 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30 % 2.Tiếng Việt - Nhận biết được chủ ngữ, vị - Học sinh hiểu và - Biện pháp tu từ. ngữ trong câu đã cho. phân tích được dụng ý của tác giả khi sử - Các thành phần dụng phép tu từ trong chính của câu. văn cảnh cụ thể. Số câu Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20 % 3. Tập làm văn - Nhận biết được những yêu - Hiểu và viết đúng - Biết vận dụng những kiến thức - Bài tả sáng tạo, kết - Tả người cầu của kiểu bài văn miêu tả. thể loại văn miêu tả. đã học về đặc điểm nội dung, hợp nhuần nhuyễn, Xác định được các chi tiết, Tuân thủ theo đúng hình thức của kiểu bài tập làm hiệu quả các phương hình ảnh tiêu biểu sẽ tả trong yêu cầu về bố cục ba văn miêu tả để tạo lập một văn pháp, các phép tu từ, bài làm. Biết sử dụng đúng phần của một bài tập bản hoàn chỉnh. Vận dụng linh các phương thức biểu phương pháp tả người. làm văn. Có những hoạt giữa miêu tả với tự sự hoặc đạt trong quá trình hiểu biết về đối tượng biểu cảm để nội dung của bài miêu tả. Hành văn để miêu tả một cách được hay, sinh động, nổi bật đối trong sáng, lôi cuốn, chân thực và hiệu quả tượng miêu tả trong bài. thuyết phục được người nhất. đọc, người nghe Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 1,0% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Tổng điểm Số điểm: 4,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 100 %
  3. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây: “Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì. Và không hiểu vì sao tôi không thể thân với Mèo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um lên.” (Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh) a) Lời kể trong đoạn văn trên là của nhân vật nào trong truyện? Kể về sự việc gì? Vì sao nhân vật “tôi” lại không thể thân với em gái như trước kia được nữa? b) Nêu ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh)? Câu 2. (2,0 điểm) a) Hai câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì? Nêu tác dụng của phép tu từ đó? “Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm” (Minh Huệ) b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau: b.1. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài) b.2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) Câu 3. (5,0 điểm) Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ). HẾT
  4. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 (Gồm 02 trang) Câu Thang Ý Nội dung (điểm) điểm - Lời kể trong đoạn văn là của nhân vật người anh trong 0,5đ truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh). - Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc của người anh sau a khi tài năng hội họa của em gái được phát hiện. 0,5đ Câu 1 (3,0 đ) - Nhân vật “tôi” – người anh, không thể thân với em gái như trước kia được nữa, vì: + Người anh mặc cảm, tự ti nghĩ rằng bản thân không có 0,5đ năng khiếu gì, cảm thấy mình thua kém em. 0,5đ + Ghen tuông, đố kị với tài năng của em. - Ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi”: Tình 1,0đ cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp b hơn lòng ghen ghét, đố kị. - Hai câu thơ sử dụng phép tu từ ẩn dụ (Người Cha –> 0,5đ a Bác Hồ). Câu 2 - Tác dụng: Bác Hồ được miêu tả như một người cha (2,0 đ) luôn luôn dành sự quan tâm, yêu thương, chăm lo cho 0,5đ các anh bộ đội như những đứa con của mình. Đồng thời thể hiện lòng biết ơn, sự kính trọng, thương yêu của anh đội viên đối với Bác. b - Xác định chủ ngữ, vị ngữ: Chủ ngữ Vị ngữ b1) Tôi đã trở thành một chàng dế thanh 0,5đ niên cường tráng. b2) Chợ Năm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông Căn vui, tấp nập. 0,5đ MB Thông qua dẫn dắt giới thiệu đối tượng miêu tả: người 0,5đ thân em định tả là ai, ấn tượng chung của em đối với người đó.
  5. HS tả chi tiết đối tượng, đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu về người thân: Tuổi, nghề nghiệp 1,0đ Câu 3 - Tả hình dáng: Dáng người, khuôn mặt, đôi mắt, màu 1,0đ (5,0 đ) da, cách ăn mặc - Tả tính cách: Tính tình hàng ngày của người thân, tính cách trong công việc, tình cảm dành cho em và gia đình, 1,0đ TB tình cảm đối với hàng xóm - Tả hoạt động: Công việc hàng ngày trong gia đình, 1,0đ công việc chính, sở thích, các công việc khác * Lưu ý: Trong quá trình tả cần biết kết hợp với một số phép tu từ như ẩn dụ, so sánh và các phương thức biểu đạt khác để đối tượng miêu tả được hiện lên rõ hơn, gợi cảm hơn. KB - Vai trò của người đó đối với em trong cuộc sống 0,5đ - Tình cảm của em, ước mong và lời hứa đối với người thân Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng tạo của học sinh. Hết