Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 414 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 2591
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 414 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 414 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi 414 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Anilin không có tính chất nào sau đây? A. Phản ứng với HCl trong dung dịch. B. Làm quỳ tím hóa xanh. C. Phản ứng cháy trong oxi. D. Phản ứng với dung dịch Br2. Câu 42: Công thức phân tử của glucozơ là A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C2H6O. Câu 43: Ancol etylic không phản ứng với A. CuO, t0. B. NaOH. C. HCl. D. Na. Câu 44: Xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. axit béo và glixerol. B. axit cacboxylic và glixerol. C. muối natri của axit béo và glixerol. D. muối natri của axit béo và etylen glicol. Câu 45: Chất gây hiệu ứng nhà kính là A. SO2. B. CO. C. H2. D. CO2. Câu 46: Trong các chất cho dưới đây, chất điện li mạnh là A. H2S. B. NaOH. C. CO2. D. H2O. Câu 47: X là một –amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 16,75 gam muối của X. X có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3[CH2]3CH(NH2)COOH. B. H2N[CH2]3COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2N[CH2]5COOH. Câu 48: Cr không phản ứng với A. dung dịch H2SO4 đặc, nguội. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch HCl. Câu 49: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,46 gam Na và 0,62 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch NaOH có nồng độ a%. Giá trị của a là A. 0,4. B. 0,8. C. 0,6. D. 1,2. Câu 50: Kim loại mềm nhất là A. Cs. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 51: Hợp chất nào dưới đây có tính chất lưỡng tính? A. KOH. B. Al(OH)3. C. Mg(OH)2. D. NaOH. Câu 52: Cho các chất sau: N2, C, O2, S, P. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 53: Kim loại có tính chất hóa học cơ bản là A. tính oxi hóa. B. tính bazơ. C. tính khử. D. tính axit. Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa axit dư, cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại R là A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Fe. Câu 55: Trong các chất cho dưới đây, chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là A. etilen. B. buta-1,3-đien. C. benzen. D. axetilen. Câu 56: Sắt không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch HNO3 đặc nóng. D. Dung dịch H2SO4 đặc nguội. Câu 57: Trong các chất cho dưới đây, chất có tính bazơ là A. HNO3. B. CO2. C. CO. D. NH3. Trang 1/4 - Mã đề thi 414
  2. Câu 58: Cho các chất sau: ancol etylic, axetilen, anđehit fomic, axit axetic, axeton. Số chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo kết tủa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 59: Đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%. Giá trị của m là A. 150. B. 175. C. 125. D. 200. Câu 60: Sau phản ứng điều chế, khí T có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô (chứa các hạt NaOH rắn) rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau: Khí T được sinh ra từ phản ứng nào sau đây? A. Nhiệt phân KClO3 có mặt MnO2. B. Cho Al4C3 vào nước. C. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl. Câu 61: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 62: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O2 (đktc) tối thiểu là A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 14,56 lít. Câu 63: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Khối lượng kết tủa (gam) mmax mmin 0,27 Số mol Ba(OH)2 (mol) Giá trị của (mmax – mmin) là A. 20,15. B. 16,05. C. 14,04. D. 18,58. Câu 64: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Na vào dung dịch FeCl3. (2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2. (3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được Fe sau phản ứng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 65: Chất X có công thức C 4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 66: Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là A. 24,32 gam. B. 19,21 gam. C. 27,84 gam. D. 21,92 gam. Trang 2/4 - Mã đề thi 414
  3. Câu 67: Cho sơ đồ phản ứng sau: + FeSO4 + X + NaOH d­ + NaOH + Y K2Cr2O7  Cr2 (SO4 )3  NaCrO2  Na2CrO4 Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là A. K2SO4 và Br2. B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4. C. NaOH và Br2. D. H2SO4 (loãng) và Br2. Câu 68: Tiến hành thí nghiệm với X, Y, Z, T, được kết quả theo bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch brom Tạo kết tủa trắng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa vàng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam T Quỳ tím Hóa đỏ X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, axetilen, saccarozơ, axit glutamic. B. anilin, axit glutamic, axetilen, saccarozơ. C. anilin, axetilen, axit glutamic, saccarozơ. D. axit glutamic, axetilen, saccarozơ, anilin. Câu 69: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. o B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Z làm mất màu nước brom. D. Chất T không có đồng phân hình học. Câu 70: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2; X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y là A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH. D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5. Câu 71: Điện phân (với các điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20,0 gam - bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 86,9. B. 97,5. C. 68,1. D. 77,5. Câu 72: Hấp thụ hết 4,480 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3, thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ 100ml X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,06. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,10. Câu 73: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Đốt cháy HgS bằng O2. (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là A. 16,67%. B. 25,00%. C. 13,33%. D. 20,00%. Trang 3/4 - Mã đề thi 414
  4. Câu 75: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O 2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là A. 75%. B. 60%. C. 50%. D. 70%. Câu 76: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien : stiren trong X là A. 1 : 1. B. 1 : 3. C. 1 : 2. D. 2 : 3. Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO 3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,0. B. 56,7. C. 38,0. D. 43,0. Câu 78: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C2H4. D. C2H2. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,82. B. 17,94. C. 31,20. D. 19,24. Câu 80: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH 2, 1-COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1 : 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của aminoaxit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2, và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số mol của Z là 0,1 mol. B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol. C. Y là (Gly)2(Ala)2. D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 4/4 - Mã đề thi 414