Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề ĐH.2020.101

docx 5 trang thungat 5692
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề ĐH.2020.101", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_dh_2020_101.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề ĐH.2020.101

  1. BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 StartBook Đội ngũ giáo viên StartBook ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 MÃ ĐỀ Môn: HÓA HỌC Thời gian: 45 phút ĐH.2020.101 Câu 1. Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là O A. propyl axetat. O B. metyl propionat. O C. metyl axetat. O D. etyl axetat. Câu 2. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là O A. đường kính. O B. đường phèn. O C. đường mía. O D. mật ong. Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? O A. C2H5–NH2. O B. CH3–NH2. O C. (CH3)3N. O D. CH3–NH–CH3. Câu 4. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? O A. Polietilen. O B. Tơ tằm. O C. Tơ olon. O D. Tơ axetat. Câu 5. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl? O A. Au. O B. Ag. O C. Al. O D. Cu. Câu 6. Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là: O A. K, Cu, Zn. O B. Zn, Cu, K. O C. K, Zn, Cu. O D. Cu, K, Zn. Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là: O A. ns2 O B. ns2np1 O C. ns1 O D. ns2np2 Câu 8. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? O A. MgCl2. O B. NaHCO3. O C. Al(NO3)3. O D. Al. Câu 9. Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là: O A. Hematit nâu. O B. Manhetit O C. Xidirit O D. Hematit đỏ Câu 10. Oxit nào dưới đây là oxit lưỡng tính: O A. Cr2O3 O B. FeO O C. CrO3 O D. CaO Câu 11. Trong công nghệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ? O A. KNO3 O B. NO2 O C. N2 O D. NH3 Câu 12. Hợp chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom O A. Ancol etylic. O B. Axit acrylic. O C. Axit propionic. O D. Axit axetic. Câu 13. Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy: O A. X là axit, Y là este. O B. X là este, Y là axit. O C. X, Y đều là axit. O D. X, Y đều là este. Câu 14. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là O A. tinh bột, glucozơ. O B. xenlulozơ, glucozơ. O C. xenlulozơ, fructozơ. O D. glucozơ, etanol. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai? 1
  2. BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 StartBook Đội ngũ giáo viên StartBook O A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. O B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. O C. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường. O D. Anilin tác dụng với nước brôm tạo thành kết tủa trắng. Câu 16. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? O A. Tơ visco và tơ axetat. O B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. O C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. O D. Tơ tằm và tơ enang. Câu 17. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là O A. 2. O B. 1. O C. 3. O D. 4. Câu 18. Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu? O A. AgNO3. O B. Fe(NO3)2. O C. Fe(NO3)3. O D. Cu(NO3)2. Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai? O A. Trong nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. O B. Fe là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. O C. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH. O D. Hợp kim Na- K được ứng dụng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng? O A. Etylamin có công thức cấu tạo là CH3NH2. O B. Xenlulzơ tan tốt trong dung dịch nước Svayde. O C. Este có nhiệt độ sôi cao hơn axit có số nguyên tử cacbon tương ứng. O D. Các protein không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng. Câu 21. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam glucozơ. Giá trị của m là O A. 17,10. O B. 10,40. O C. 13,68. O D. 11,4. Câu 22. Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là O A. 3,36. O B. 2,24. O C. 6,72. O D. 4,48. Câu 23. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có ti khối hơi đối với hiđro bằng 18. Khối lượng CuO đã bị khử là O A. 12 gam. O B. 24 gam. O C. 8 gam. O D. 16 gam. Câu 24. Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là O A. 10,8. O B. 28,7. O C. 39,5. O D. 17,9. Câu 25. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu đuợc dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng O A. 45,31. O B. 49,25. O C. 39,40. O D. 47,28. 2
  3. BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 StartBook Đội ngũ giáo viên StartBook Câu 26. Biết X là este có công thức phân tử là C4HnO2. Thực hiện dãy chuyển hóa 0 NaOH,t AgNO3 / NH3 NaOH X  Y  Z  C2 H 3 O2 Na . CTCT nào sau đây phù hợp với X? O A. CH2=CHCOOCH3. O B. CH3COOCH=CH2. O C. HCOOC3H7. O D. HCOOCH=CH –CH3. Câu 27. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm O A. MgO, Fe3O4, Cu. O B. Mg, Al, Fe, Cu. O C. MgO, Fe, Cu. O D. Mg, Fe, Cu. Câu 28. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. (e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: O A. 3. O B. 4. O C. 6. O D. 5. Câu 29. Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. Số phát biểu đúng là O A. 5. O B. 4. O C. 3. O D. 2. Câu 30. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là O A. 21,2 O B. 12,9 O C. 20,3 O D. 22,1 Câu 31. Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol BaCO3 O b 4b Số mol CO2 3
  4. BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 StartBook Đội ngũ giáo viên StartBook Giá trị của b là O A. 0,10. O B. 0,12. O C. 0,15. O D. 0,18. Câu 32. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2; H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất – Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là: O A. 0,4 mol O B. 0,45 mol O C. 0,35 mol O D. 0,50 mol Câu 33. Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X bằng 54,88 lít khí O2 (đktc, vừa đủ), thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen trong X là: O A. 30,50%. O B. 31,52%. O C. 21,55%. O D. 33,35%. Câu 34. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng và m(CO2) : m(H2O) = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất). Ni, t t (1) X + 2H2  Y; (2) X + 2NaOH  Z + X1 + X2 Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau: (a) X, Y đều có mạch không phân nhánh. (b) Z có đồng phân hình học. (c) X1, X2 thuộc dãy ancol no, đơn chức . (d) X có công thức phân tử là C7H8O4. Số các phát biểu đúng là: O A. 1. O B. 0. O C. 2. O D. 3. Câu 35. Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro: Bông tẩm CuSO4 khan Hỗn hợp C6H12O6 và bột CuO Ống đựng dung dịch Ca(OH)2 Cho các phát biểu về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong. 4
  5. BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2020 StartBook Đội ngũ giáo viên StartBook (g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen. Số phát biểu đúng là O A. 3. O B. 6. O C. 4. O D. 5. Câu 36. Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO 4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gia n điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? O A. 4,0. O B. 4,5. O C. 2,2. O D. 3,3. Câu 37. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? O A. 26. O B. 35. O C. 39. O D. 25. Câu 38. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C 6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? O A. 83. O B. 88. O C. 96. O D. 75. Câu 39. Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X được n1 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y được n2 mol một chất khí duy nhất không màu không hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư được n3 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối của kim loại và n2 = n3 = 2n1. Hai dung dịch X, Y lần lượt là: O A. NaNO3, H2SO4. O B. HNO3, H2SO4. O C. HNO3, NaHSO4. O D. HNO3, NaHCO3. Câu 40. Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. + Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H - và OH của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là O A. 39,835. O B. 37,950. O C. 39,705. O D. 39,385. 5