Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 3 trang thungat 1990
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_3.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 337 Cho H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Ag=108; Cs=133; Ba=137. Câu 41: Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết kim loại. C. Liên kết ion. D. Liên kết hiđrô. Câu 42: Hợp kim của Zn - Cu để trong không khí ẩm bị ăn mòn A. hóa học. B. điện hóa. C. cơ học. D. vật lý. Câu 43: Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch? + + - - 3+ 2+ - 2- A. K , Ag , NO3 , Cl B. Al , Ba , Cl , SO4 2+ + 2- - + + - - C. Ca , Na , CO3 , Cl D. K , Na , NO3 , OH Câu 44: Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H 2O bằng số mol CO 2. Vậy chất A là A. C3H6. B. C2H6. C. CH4. D. C4H6. Câu 46: Poli(vinyl clorua) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng A. oxi hoá - khử. B. trùng ngưng. C. trao đổi. D. trùng hợp. Câu 47: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+? A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d6. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d3. Câu 48: Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Metylamin D. Etyl axetat Câu 49: Hợp chất nào không phải là hợp chất lưỡng tính? A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. NaHCO3. D. CaO. Câu 50: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Cr2O3. B. FeO. C. CrO3. D. Fe2O3. Câu 51: Chất béo là A. trieste của axit béo với ancol đa chức. B. đieste của glixerol với axit béo. C. trieste của glixerol với axit. D. trieste của glixerol với axit béo. Câu 52: So sánh tinh bột và xenlulozơ kết luận nào sau đây không đúng? A. Đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n mỗi chất khác nhau. B. Phân tử khối tinh bột bé hơn xenlulozơ. C. Đều có mạch không phân nhánh. D. Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit đều cho nhiều phân tử glucozơ. Câu 53: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là A. (2) , (3) , (1). B. (2), (1), (3). C. (3), (1), (2). D. (1), (2), (3). Câu 54: Cho các chất sau: CH 3COOCH3 (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3), CH3CHO (4). Chất nào khi tác dụng với NaOH cho cùng một loại muối là CH3COONa? A. (1), (4). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (2). Câu 55: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào các dung dịch sau FeCl3, CrCl3, AlCl3, CuCl2, MgCl2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn số kết tủa thu được là Trang 1/3 - Mã đề 337
  2. A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 56: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 57: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. Câu 58: Cho dãy các chất: etyl axetat, fructozơ, saccarozơ, anđehit axetic, glucozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 59: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt KNO 3, (NH4)2SO4, NH4Cl, AlCl3, Mg(NO3)2 có thể dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch CaCl2. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 60: Cho các chất: (1) CH2 = CH - CH = CH2 (2) CH2 = C(CH3) - CH = CH2 (3) CH2 = CH - CH = CH - CH3 (4) (CH3)2CH - C ≡ CH Những chất nào là đồng phân của nhau? A. (1), (3)(4). B. (1), (2),(4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 61: Ứng với công thức phân tử C 4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 62: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là A. Be, Na, Ca. B. Na, Fe, Al. C. Na, Ba, K. D. Na, Cr, K. Câu 63: Có các phát biểu sau: (a) Khi xà phòng toàn tristearin thu được glixerol và axit béo. (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH=CH2 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Triolein hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá ? 0 A. Tác dụng với H2 xúc tác Ni/t . B. Tác dụng với nước brom. - 0 0 C. Tác dụng với Cu(OH)2/OH ,t . D. Tác dụng với AgNO3/NH3,t . Câu 65: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 gam kết tủa. Khối lượng anilin tham gia phản ứng là A. 4,5 gam. B. 46,5 gam. C. 9,3 gam. D. 4,65 gam. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Câu 67: Trộn 100ml dung dịch NaOH có pH=12 với 100ml dung dịch HCl 0,012M. Dung dịch thu được sau khi trộn có pH là A. 3. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 68: Cho 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z tác dụng vừa đủ với kim loại Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là Trang 2/3 - Mã đề 337
  3. A. 1,90 gam. B. 3,80 gam. C. 2,85 gam. D. 2,40 gam. Câu 69: Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là A. 80 %. B. 90 %. C. 70 %. D. 60 %. Câu 70: Cho 13 gam hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđehit là A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. C3H7CHO và C4H9CHO. C. CH3CHO và C2H5CHO. D. C4H9CHO và C5H11CHO. Câu 71: Cho 5,6 lít khí CO2 ( đktc) sục vào 200ml dung dịch NaOH ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thì được 15g kết tủa trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là A. 1M. B. 2M. C. 1,5M. D. 2,5M. Câu 72: Cho 29,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại là A. 37,1 % và 62,9 %. B. 37,28 % và 62,72 %. C. 25 % và 75 %. D. 46,94 % và 53,06 %. Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3) vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,344 lit khí H 2 (đkc). Cho toàn bộ dung dịch Y vào 400 ml dung dịch HCl thu đuợc kết tủa Z, nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 7,14 gam chất rắn. Nếu pha loãng dung dịch HCl trên (bằng nước) đến 10 lần thì pH cao nhất của dung dịch sau khi pha loãng có thể đạt được có giá trị là a. Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,7 và 2,26. B. 7,2 và 1,456. C. 7,2 và 2,456. D. 5,7 và 1,26. Câu 74: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,12mol. B. 0,06mol. C. 0,090mol. D. 0,095mol. Câu 75: Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; Sau phản ứng thu được m gam chất rắn X. Giá trị m là A. 3,20. B. 4,72. C. 4,08. D. 4,48. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là A. 1,08 gam. B. 0,81 gam. C. 0,54 gam. D. 0,27 gam. Câu 77: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. HCOOH và C3H5OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. C2H3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C3H5OH. Câu 78: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-aminoaxit có công thức dạng H 2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06. Câu 79: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 34,32 gam CO 2 và 22,14 gam H2O . Vây m có giá trị là A. 16,02. B. 15,18. C. 15,6. D. 14,34. Câu 80: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,14. HẾT Trang 3/3 - Mã đề 337