Đê thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 221
Bạn đang xem tài liệu "Đê thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 221", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_202.docx
Nội dung text: Đê thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 221
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 Mã đề 221 Cho biết nguyên từ khối của các nguyên tổ: H= 1: C= 12; N= 14; 0 = 16; Na = 23; Mg 24; Al = 27; P= 31; S= 32; Cl = 35,5; K= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba= 137. Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỷ tỉm chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Lysin. C. Anilin. D. Saccarozơ. Câu 42: Công thức của sắt (II) nitrat là A. Fe(NO3)3. B. FeSO 4. C. Fe(NO 3)2 D. Fe(NO 2)2. Câu 43: Kim loại đứng đầu về độ phổ biến trong lớp vỏ Trải Đất là A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 44: Độ dinh dưỡng của phân lần được đánh giả theo ti lệ phần trăm về khối lượng của A. N2 B. P 2O5. C. K 2O D. CO 2 Câu 45: Phân tử polime nào sau đây không chứa nito? A. Nilon-6,6 C. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(caproamit). D. Poliacrilonitrin. Câu 46: Cập chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. C3H4 và C2H4. B. CH 4 và C3H8. D. C2H4 và C4H10. C. C 3H4 và C4H10. Câu 47: Kim loại có độ cứmg lớm nhất là A. kim cương. C. W. B. Hg. D. Cr. Câu 48: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường A. Na. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 49: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khi oxi là A. Mg(OH)2 B. MgCl2. C. MgO.D. Mg(NO 3)2. Câu 50: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nỏng chảy mà thãng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh, bảo quản rau cù hoặc hải sản. Chất X là A. CO2. B. O 2. C. N 2. D. H 2. Câu 51: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit acrylic Câu 52: Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại A. đồng. B. kali. C. nhôm. D. magie. Câu 53: Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tỉnh oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+ B. Cu 2+. C. Fe 2+. D. Ni2+. Câu 54: Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCI loãng. C. Fe(NO 3)3. B. HNO 3 đặc nguội. D. H 2SO4. loãng. Câu 55: Muối nào sau đây đễ bị phân huỷ khi đun nóng? A. CaCl2. B. NaCl. C. Na 2SO4. D. Ca(HCO 3)2. Câu 56: Chất nào sau đây là polisaccarit?
- A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 57: Cho chất X tác dụng với dụng dịch NaOH thu được C2H3COONa và CH3OH. Chất X là A. CH3COOH. B. CH 3COOC2H5.C. C 2H5COOH. D. C 2H3COOCH3. Câu 58: Trong hợp chất K2CrO4, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 59: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Cầu 60: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoả học của phèn chua là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H20. B. Na 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H20. D. (NH 4)2SO4.Al2(SO4)3.24H20. Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dụng dịch Fe(NO3)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu lấy kết tùa đem nung trong không khí đến khôi lượng không đổi thu được chất rắn gồm 2 oxit kim loại. X là kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Al. C. Na. D. Cu. Câu 62: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt, Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozo và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozo và fructozơ. D. saccarozo và glucozơ Câu 63: Thủy phân m gam saccarozo với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư đung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,96gam Ag. Giá trị của m là A. 16,24. B. 20,52. C. 17,1. D. 10,26. Câu 64: Đốt chây hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và V lít khi N2 (dktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là 0,4 mol. Giá trị của V là? A. 8.96 lit. B. 2,24 lít. D. 4,48 lit.C. 3,36 lit. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khi O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 10,8. B. 13,5 C. 3,6. D. 5,4. Câu 66: Phát biều nào sau đây sai? A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ímg trùng ngưng. D. Tơ tắm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 67: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư sinh ra khi SO2? A. Fe2(SO4)3. B. FeO. C. Fe 2O3. D. Fe(OH) 3. Câu 68: Hòa tan hoàn toàn 36,7 gam hỗn hợp (Al, Mg, Zn, Fe) trong dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được 10,08 lít khi H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 75,1. B. 85,5.C. 84,7. D. 79,9.
- Câu 69: Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiều este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 2. B. 4. C.1. D. 3. Câu 70: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 1 ancol. Câu 71: Cho m gam hỗn hợp (KHCO3, CaCO3) vào dụng dịch HCl dưr, toàn bộ lượng khí CO2 thoát ra atợc hấp thụ hết vào dung dịch X chứa (KOH 1M, K2CO3 2M) thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: Cho từ từ dung dịch HCl vào phần 1 thu dược 4.48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 15 gam kết tùa. Cho phần 2 vào dung dịch BaCl2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30,00. B. 20,00. C. 28,00. D. 32,00 Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. (c) Cho FeS vào dung dịch HCl. (d) Cho Al vào dung dịch NaOH. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. (h) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Cho 1,344 lít O2 phản ứng hết với m gam hỗn hợp X gồm K, Na và Ba thu được chất rắn Y có chứa các kim loại còn dư và các oxit kim loại. Hòa tan Y vào nước dư, thu được 200 ml dung dịch Z và 0,672 lit khí H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 a (mol/l) vào Z thì thu được 300 ml dung dịch có pH = 1 và 11,65 gam kết tủa, Mặt khác, hấp thụ 6,048 lít khi CO2 vào 200 ml dung dịch Z, thấy thu được dung dịch T chứa 24,38 gam chất tan. Các thể tích khí ở đktc, các phản ứng xảy ra hoản toàn, coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc. Giá trị của a và m lẫn lượt là A. 0,55 và 13,85. B. 1,65 và 13,85. C. 1,65 và 12,25. D. 1,35 và 12,25. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch mâu xanh lam, (b) Xenlulozo bị thuỷ phân trong dung dịch kiểm đun nóng. (c) Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit. (d) Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân từ khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. (g) Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. Số phát biểu đúng là A. 5. B 2. C.3. D. 4. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hồn hợp X gồm một triglixerit mach hở và một axit béo (số mol đều lớm hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khi O2. Giá trị của a là
- A 4,26. B. 4,20. C. 4,02. D. 6,03. Câu 76: Nhiệt phân hoàn toàn 20,94 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khi và hơi) và 9,18 gam chất rấn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khi thoát ra và thu được dung dịch E. Biết dung dịch E làm quỷ tím chuyển sang màu xanh. Cho dung dịch MgSO4 du vào dung dịch E thu được 17,46 gam kết tùa. Phần trăm khối lượmg nguyên tổ oxi trong X là A. 44,60%. B. 50,43%. C. 59,26%. D. 47,21%. Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức X, Y, Z (Mx < My < Mz). Cho 0,09 mol hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ tối đa 0,11 lít dung dịch NaOH IM, có cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi G gồm một anđehit, một ancol và phần rắn chứa 9,7 gam 2 muối. Chia G thành 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch AgNO3 dư NH3 thu được 4,32 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,07 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là? A. 40,24%. B. 30,00%. C. 36,25%. D. 32,00%. Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mach hở) và ankin Y, số mol X lớm hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa dù 0,455 mol Os, thu được Na2CO3 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp E là A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 6,24 gam. D. 9,60 gam. Câu 79: Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este dơn chức và một este hai chức đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đà với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếu đốt cháy hoản toàn 0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lit khi O2 (đktc) thu được H2O và 10,560 gam CO2. Mặt khác, 3,832 gam T tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,09. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,10. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 2: Để yên ổng nghiệm trong 3 phút. Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút. (Trong quá trình làm thi nghiệm, tránh ảnh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ông nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ổng nghiệm một tờ giấy tối màu) Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp. (2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi. (3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần. (4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phán ứng giữa benzen và brom xảy ra. (5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.