Đề thi kết thúc học phần môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 638

doc 6 trang thungat 1680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học phần môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 638", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_ket_thuc_hoc_phan_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_638.doc

Nội dung text: Đề thi kết thúc học phần môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 638

  1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT Tên học phần: DE THI THU CHI HUYEN Thời gian làm bài: phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht): Mã đề thi Lớp: 638 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã sinh viên: Câu 1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu Thế hệ Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 gen F1 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên B. giao phối không ngẫu nhiên C. giao phối ngẫu nhiên D. đột biến Câu 2: Ở cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không có vẩy, kiểu gen aa quy định cá có vẩy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Cho cá chép không vẩy lai với nhau , theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là A. 3 không vẩy: 1 có vẩy. B. 2 không vẩy: 1 có vẩy. C. 1 không vẩy: 2 có vẩy. D. 100% không vẩy. A 2 Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanin và có tỉ lệ = . Theo lí thuyết, gen G 3 này có chiều dài là: A. 5100 B. 6120 C. 4080 D. 2040 Câu 4: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN: A. Luôn theo chiều 5’→ 3’ trên mạch này và 3’→ 5’ theo mạch kia B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn. C. ngẫu nhiên tùy từng đoạn gen. D. Luôn theo chiều 3’→ 5’ Câu 5: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường Câu 6: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,24 B. 0,48 C. 0,16 D. 0,36 Câu 7: Trong các loài vi sinh vật sau, loài vi sinh vật có khả năng cố định nitơ là (1). Vi Khuẩn lam (2) Vi khuẩn nốt sần ở cây họ đậu (3) vi khuẩn nitrat hóa (4) vi khuẩn amon hóa (5) vi khuẩn phản nitrat hóa (6) vi khuẩn kị khí. A. 1,3,4 B. 1,4,5, 6 C. 1,2,4,5. D. 1,2 Câu 8: Ở động vật có ống tiêu hóa A. thức ăn được tiêu hóa nội bào. Trang 1/6 - Mã đề thi 638
  2. B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 9: Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là: (1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã. (2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’. (3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó. (4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. (5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 10: Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào lông hút B. Tế bào rễ C. Tế bào biểu bì D. Không bào Câu 11: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu là A. dạ cỏ dạ tổ ong dạ lá sách dạ múi khế B. dạ lá sách dạ múi khế dạ tổ ong dạ cỏ C. dạ tổ ong dạ lá sách dạ cỏ dạ múi khế D. dạ cỏ dạ lá sách dạ múi khế dạ tổ ong Câu 12: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. sinh khối ngày càng giảm. B. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. C. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. D. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. Câu 13: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban vào 2 mặt lá khoai lang. Kết luận nào dưới đây chính xác? A. Miếng chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở 2 mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở 2 mặt lá như nhau. C. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng hơn D. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng hơn Câu 14: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động không theo chu kì C. biến động nhiều năm. D. biến động theo mùa Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trìnhdinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vậtsản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 16: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp: A. Lạp thể B. Lục lạp C. Grana D. Diệp lục Câu 17: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Trang 2/6 - Mã đề thi 638
  3. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. Câu 20: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ; (5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 21: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là: A. 100% hoa màu xanh B. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh C. 75% hoa màu vàng: 25% hoa màu xanh D. 100% hoa màu vàng Câu 22: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UUG, UAA, UGA B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UGU, UAA, UAG Câu 23: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến tự đa bội. Câu 24: Cho chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo). Xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%. Câu 25: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của bò sát. C. Da của giun đất D. Phổi của chim. Câu 26: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch A. song song, ngược chiều với dòng nước B. song song với dòng nước C. xuyên ngang với dòng nước D. song song, cùng chiều với dòng nước Câu 27: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột DE DE biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb x♂ Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 de de tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%. (3) Tần số hoán vị gen là 30%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD. Trang 3/6 - Mã đề thi 638
  4. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giới giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh. (1) Hai cặp gen phân li độc lập (2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%. (4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 324. B. 35. C. 300. D. 294. Câu 31: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là: (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. A. 1, 2, 5 B. 3, 4, 5 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3 AB D d AB D Câu 32: Cho lai ruồi giấm có kiểu gen X X với ruồi giấm có kiểu gen X Y thu được F1 có ab ab kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Ở con cái giao tử ABXd chiếm tỉ lệ là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,175. D. 0,075. Câu 33: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng. B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng. C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng. Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ BD Bd đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa Aa thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác bd bD suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu? A. 0,04. B. 0,8425. C. 0,1575. D. 0,2654. Câu 35: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau: Trang 4/6 - Mã đề thi 638
  5. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh. (2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào. (3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4. (4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 36: Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd x AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình? A. 9 B. 4. C. 2. D. 6 Câu 37: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen A. Thế hệ F 4 . B. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A. Thế hệ F 3 . C. Thế hệ F 5 . D. Thế hệ F 2 . Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định: Bi ết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4. IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 39: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F có kiểu hình 1 phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên? Bd I. Kiểu gen của (P) là Aa . bD Trang 5/6 - Mã đề thi 638
  6. II. Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen qui định màu sắc hoa. III. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 638