Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 - Mã đề 357 (Có đáp án chi tiết)

doc 11 trang thungat 3002
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 - Mã đề 357 (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gi.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 - Mã đề 357 (Có đáp án chi tiết)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2016 Môn: Hóa Học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 6 trang) MÃ ĐỀ 357 Câu 1: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu trăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. Câu 2: Chấtnaào sau đây thuộc loại amin bậc 3? A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3 Câu 3: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất điệnl y mạnh? A. CH3COOH. B. H2O C. C2H5OH. D. NaCl. Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 6: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin C. Propilen. D. Vinyl axetat. Câu 7: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 8: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 9: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg. Câu 10: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 11: Đốt cháy đơn chất X trong không khí thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Khi cho Y tác dụng với Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là A. cacbon. B. photpho. C. nitơ. D. lưu huỳnh. HD : S + H2 H2S S + O2 SO2 H2S + SO2 S + H2O Câu 12: Phản ứng hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3(dung dịch)  CuCl2 + 2FeCl2 B. 2Na +2H2O  2NaOH + H 2 t0 C. H2 + CuO Cu + H2O D. ZnSO4 + Fe  FeSO4 + Zn Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) ) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. : Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (c) ) Cho CaO vào nước. Al CaO + H2O Ca(OH)2 (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Na 2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 14: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,56 B. 1,17 C. 0,39 D. 0,78 nHCl dư = 0,01 mol ; Al3+ = 0,02 mol nên 3nAl3+ = 0,06 ; 4nAl3+ = 0,08 và nOH- = 0,065 nên mol kết tủa = 4nAl3+ - nOH- = 0,015
  2. m kết tủa = 0,015 x 78 = 1,17 gam Câu 15: Chất X (có M=60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là A. axit fomic B. metyl fomat C. axit axetic D. ancol propylic Câu 16: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160 B. 240 C. 480 D. 320 HD: (3,43 – 2,15) : 16 x 2 : 0,5 = 0,32 lit = 320 ml Câu 17: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là A. 20,5 B. 22,8 C. 18,5 D. 17,1 HD: 10,8 : 180 x 342 : 0,9 = 22,8 Câu 18: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe 2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,75 B. 3,88 C. 2,48 D. 3,92 HD: 9: 100 x 16 = Ans m = 5,36 – Ans = 3,92 Câu 19: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat B. metyl propionat C. propyl axetat D. etyl axetat Câu 20: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là: A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50 HD: 28,25: (75 +38) x 75 = 18,75 Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai: A. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. B. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. HD: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc nóng C. CrO3 là oxi axit. D. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. Câu 22: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là: A. Na. B. Ca. C. Mg. D. K. HD: TH1 kim loại hóa trị 1 nM .1 = nCl2 . 2 nM = 0,08 nMCl = 0,08 M = (5,96: 0,08) – 35,5 = 39 M là Kali Câu 23: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy ? A. Vôi tôi. Ca(OH)2 B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Nước. Câu 24: Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (M X < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau: 0 (a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t ). (b) Chất Z có đồng phân hình học. (c) Chất Y có tên gọi là but-1-in. (d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. HD : X,Y,Z đều tác dụng AgNO3/ NH3 có liên kết 3 đầu mạch CHC-CH2-CH3 (Z) CHC-CH=CH2 (Y) CHC-CCH ( X) Suy ra (a) đúng ; (d) đúng Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. đây là supephotphat đơn
  3. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. (e) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 26: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: A. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn  SO2 + Na2SO4 + H2O B. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn  NH3 + CaCl2 + H2O C. MnO2 + HCl đặc  MnCl2 + Cl2 + H2O D. HCl dung dịch + Zn  ZnCl2 + H2 HD: Mô hình thí nghiệm trên phù hợp để điều chế các khí ít tan hoặc không tan trong nước. Nhận thấy các khí SO2, NH3, Cl2 là những khí tan tốt trong H2O Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là: A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20. HD: (C6H10O5)n C6H12O6 Cn(H2O)m + n O2 nCO2 + mH2O nCO2 = nO2 =0,1125 C12H22O11 mhh = mCO2 + mH2O – mO2 = 3,15 gam Câu 28: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là: A. R2O. B. R 2O3. C. R2O7. D. RO3. Câu 29: Cho dãy các chất: CHC-CH=CH 2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 30: Cho các nhóm tác nhân hoá học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. - 2- 3- (2) Các anion NO3 , SO4 , PO4 ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh) Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là : A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 31: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ? A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D.13,76. HD: khí Z gồm CO2 ; NO2, O2 nhưng do Y tạo ra khí H2 nên trong hh khí ban đầu hết O2 là CO2 và NO2 dùng quy tắc chéo => n(NO2) = n(CO2) = x mol + - khi cho Y vào dung dịch: 4H + NO3 + 3e → NO + 2H2O
  4. 0,04 0,01 0,01 + 2H + 2e → H2 0,02 0,01 + 2- 2H + O → H2O 0,24 → 0,12 n(O) trong oxit kim loại = 0,12 mol 2 Ta lại có quá trình: NO3 → NO2 + O và CO3 → CO2 + O =>n(NO2) + n(CO2) = x+ x = n(O) = 0,12 => x =0,06 Do M = 16 đó là H2 và NO dùng qui tắc đường chéo n(H2) = n(NO) - Do đã tạo ra H2 NO3 hết n(NO) = n(H2) = 0,01 mol; + 3+ 2- Muối sau pứ chứa 0,01 mol K , Fe và 0,15 mol SO4 3+ + 2- m(muối) = m(Fe ) + m(K ) + m(SO4 ) = 21,23 m(Fe) = 6,44 gam. m = m(Fe) + m(CO3) + m(NO3) = 6,44 + 60.0,06 + 62.0,06 = 13,76 Câu 32: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8. B. 20,8. C. 18,6. D. 20,6. HD: Gly – Ala + 2NaOH Muối + H2O ; n Gly-Ala = 14,6 : (75 + 89 -18) = 0,1 m = 14,6 + 0,1 x 2 x 40 – 0,1 x 18 = 20,8 Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư : tạo 3 muối (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 tạo 1 muối (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. HD: (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (b) 2CO2 + 3NaOH → NaHCO3 + Na2CO3 + H2O (c) 2KMnO4 + 16 HCl 2KCl + 2MnCl2 + Cl2 + 8H2O (f) KHS + NaOH → K2S + Na2S + H2O Hoặc Fe Fe2O3 0 Fe(NO3)2 t FeO + NO2 Fe(NO3)3 Fe CO2 FeCO3 (X) (Y) (Z) + 0,01 mol KNO3 + 0,15 mol H2SO4 Fe2+ K+ 0,01 mol + NO 2- SO4 0,15 mol H2 -Ta có mFe = 21,23 – 0,15.96 -0,01.39 =6,44 gam -Các phản ứng của H+ với rắn Y + 2- 2H + O H2O 0,24 0,12 + 2H + 2e H2
  5. 0,02 0,01 + - 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O 0,04 0,01 0,01 Ta có mY = 6,44+ 0,12.16 = 8,36 g Goi số mol CO2 và NO2 là x . Bảo toàn nguyên tố oxi ta có 3x + 3x + 0,12 = 2x +2x x = 0,06 mX = mY + mZ = 8,39 + 0,06.44 + 0,06.46 = 13,76 gam Câu 34: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H 2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 38,6. C. 46,3. D. 27,4. HD: + - 2- Al( xmol) , Mg (ymol) + H ( 0,8) , Cl (0,52), SO4 ( 0,14) 3+ 2+ + - 2- Al , Mg , H d- , Cl , SO4 (X) x y z 0,52 0,14 + - 2- - X + NaOH( 0,85) -> dd : Na 0,85 > Cl + 2SO4 = 0,8 => dd cã AlO2 = 0,85-0,8 =0,05 -> kết tủa : Al(OH)3 : x-0,05 ; Mg(OH)2 y => 27x + 24y = 7,65 78(x-0,05) + 58y = 16,5  x = y= 0,15 2+ + - - - 2- -3 X+ Ba , K ,OH : kết tủa max OH = z + 3x + 2y = Cl +2SO4 = 0,8= V.10 (0,8+2.0,1)  V = 800ml 2+ 2-  Ba = 0,08 < SO4  Chất rắn : BaSO4 0,08 mol ; Al2O3 0,075 mol ; MgO 0,15mol  m = 32,29g Câu 35: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. HD: BTNT cho Na ta có n(NaOH) = 2n(Na2CO3) = 2.0,225 = 0,45 mol BTNT cho C ta có n(C ) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 1,5 mol BTKL ta có m(X) + mNaOH +mH2O/trong dd = mZ + mH2O (sản phẩm) m + 0,45 . 40 + (180 – mNaOH)= 164,7 + 44,4 mX = 29,1 gam Do n(NaOH) pứ = 0,45 = 3n(X) và X chỉ chứa 1 loại chức và khi pứ tạo ra muối của hai axit đơn chức và nước nên đây là eset 2 chức tạo bởi phenol có dạng RCOOC6H4R’OOCR’’ n(O) = 4n(X) = 0,6 BTKL ta có m(H) = m(X) –m(C ) – m((O) = 1,5 gam n(H) = 1,5 CTĐGN là C5H5O2 Do X có 4 oxi nên X là C10H10O4 Do X tạo bởi hai axit đơn chức nên X có thể là HCOOC6H4CH2OOCCH3 hoặc CH3COOC6H4CH2OOCH T là HOC6H4CH2OH có 8 nguyên tử H Chọn C.
  6. Câu 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. HD : Gọi axit là R(COOH)2 x mol; ancol R’OH y mol este là R(COOR’)2 z mol n(NaCl) = n(HCl) = 0,02; n(NaOH) pứ = 2x + 2z = 0,08 x + z = 0,04 (1) n(ancol) = y + 2z =0,05 (2) Do hai ancol có M n(CO2) - n(H2O) = yk –y = 0,87+x - 0,8 yk = x+y + 0,07 = 0,4 mol = n(liên kết pi) = n(Br2) = 0,4 chọn D. Câu 39: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu
  7. được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là: A. 1,9 B. 2,4 C. 1,8 D. 2,1 HD: Câu 40: Ứng với công thức C 2HxOy ( M<62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 HD: CH3CHO ; HCOOCH3 ; HO – CH2 – CHO ; HOC -CHO Câu 41: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0.03 mol Zn(NO3)2 và 0.05 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu được 5.25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá tị của m là : A. 4,05 B. 2,86 C. 2,02 D. 3,6 HD:
  8. Câu 42: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là: A. 13,8 B. 12,0 C. 13,1 D.16,0 HD: Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam HD:
  9. Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4 . Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 l O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 31 B. 28 C. 26 D. 30 HD: Đặt nX = 2a; nY = 3a; nZ = 4a. a(2n + 3m + 4k) = 0,11. Chọn 2n + 3m + 4k = 11 a = 0,01 mol nx = 0,09 mol. X + H2O 0,11 mol X1 + 0,16 mol X2 + 0,2 mol X3. n 0,47 0,09 0,38mol H2O Bảo toàn nguyên tố cho Oxi và N trong X ta có: nO trong X = 0,47 x 2 – 0,38 = 0,56 mol; nN trong X = 0,47 mol. Đặt nC trong X = a mol; nH trong X = b mol 12a + b = 23,51 (1) 0,47 n n n n 0,09 0,145(2) a 0,5b 0,145(2) CO2 H2O N2 peptit 2 a = 1,7 mol; b = 3,11 mol. 0,47 n 1,5(n n ) 1,5(1,7 ) 2,1975 O2 pu CO2 N2 2 m 1,465 Ta có: m 26,0(3)gam . 39,05 2,1975 Câu 45: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0.5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đén khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO 3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá
  10. trị nào sau đây A. 7,6 B. 7,9 C. 8,2 D. 6,9 HD: 2+ Bài này HNO3 hết thì mới đủ dữ kiện làm ra nên suy đoán HNO 3 hết và có Fe trong ddX. Gọi x là mol Fe và y là mol Cu ta có 56x+64y=14,8 (1) Trong 20 gam Fe2O3 và CuO có 160x/2 + 80y =20 (2) x = 0,15; y = 0,1 3+ 2+ 2+ - Dd X giả sử có Fe ; Fe ; Cu ; NO3 ; + + - Dd X td với dd NaOH ; KOH tạo kết tủa và dd Z chứa Na ,K , NO3 ,OH + + - - Nung Z được chất rắn T gồm Na ; K ; NO2 ,OH dư - tăng giảm khối lượng ta có n NO2 = (42,86- m NaOH - m KOH)/ ( 46-17) = 0,54 mol - n NO3 = 0,54 mol 3+ 2+ 2+ - Xét dd X Fe a mol ; Fe b mol ;Cu 0,1 mol ; NO3 0,54 mol : Bảo toàn nguyên tố Fe có a + b = 0,15 (3) và BTĐT có 3a + 2b + 0,1.2 = 0,54 (4) suy ra a = 0,04 ; b = 0,11 Khí tạo ra trong bài giả sử gồm NO c mol và NO2 dmol Bảo toàn nguyên tố N có c + d = 0,96 - 0,54 (5) Bảo toàn e có 0,04 . 3 + 0,11.2 + 0,1 .2 = 3c + d (6) c = 0,06 và d = 0,36. Fe(NO ) 0,04.242.100 C%[Fe(NO ) ] 3 3 x100 x100 7,9% 3 3 mddspu (14,8 126 0,06x30 0,36x46 Câu 46: Cho dãy chuyển hóa sau : ddNaOH FeSO4 H2SO4 ddNaOH CrO3  X  Y  Z Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Na2CrO4,Cr2(SO4)3, Na2CrO2 B. Na2Cr2O7, CrSO4, Na2CrO2 C. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3,Cr(OH)3 D. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3 Câu 47: Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun Kết tủa Ag trắng sáng T nóngNước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là A. Lòng trắng trứng , hồ tinh bột, glucozo, alinin B. Hồ tinh bột, alinin, lòng trắng trứng, glucozơ C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, alinin D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; alinin; glucozơ Câu 48: Cho các phát biểu sau đây: (a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là ddiesste của glixeron với axit béo. (c) ) Phân tử amilopextin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d)Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozo. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
  11. Câu 49: Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau: Giá trị của V là A. 300 B. 250 C. 400 D. 150 - - n = nOH - nCO2 nOH = 0,13 + 0,03 = 0,16 mol - nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 0,4V = 0,16 => V = 400 ml Câu 50: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4( trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO 3 loãng( dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn +5 hợp gồm CO2 và NO( sản phẩm khử duy nhất của N ) có tỉ khối so với H 2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là A. 1,8 B. 2,0 C. 3,2D. 3,8 HD :