Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

doc 5 trang thungat 2490
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_5_mon_vat_ly_lop_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 5 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC MÔN: Vật lí 12. * Họ và tên: Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, cùng pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB A. dao động với biên độ cực tiểu. B. không dao động. C. dao động với biên độ cực đại. D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn. Câu 2 A. giảm tần số f của hiệu điện thế u. B. tăng độ tự cảm L của cuộn dây. C. tăng hiệu điện thế U . D. giảm hiệu điện thế U. Câu 3: Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai? A. Độ lớn lực kéo về cực đại khi vật ở vị trí biên. B. Trong dao động điều hòa, khi độ lớn của gia tốc tăng thì độ lớn của vận tốc giảm. C. Dao động tự do là dao động có tần số chỉ phụ thuộc đặc tính của hệ, không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài. D. Hai dao động điều hòa cùng tần số, khi li độ của chúng bằng nhau và chuyển động ngược chiều thì chúng ngược pha nhau. Câu 4: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường. B. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường. D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. B. Sóng điện từ hội tụ đủ các tính chất của một sóng như phản xạ, khúc xạ, giao thoa C. Sóng điện từ truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ là sóng dọc nên nó truyền được trong mọi môi trường, kể cả chân không. Câu 6: Chọn phát biểu sai. A. Năng lượng liên kết của một hạt nhân bằng năng lượng tỏa ra khi kết hợp các nuclôn thành hạt nhân. B. Khi muốn tách các nuclôn trong hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ phải cung cấp năng lượng tối thiểu bằng năng lượng liên kết. C. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn nếu số nuclôn trong hạt nhân càng lớn. D. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Câu 7: Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng hiệu điện thế hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm A. 100 lần. B. 50 lần. C. 20 lần. D. 40 lần. Câu 8: Hai điện tích điểm trong k. khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên
  2. q3 bằng không. Vị trí điểm C là A. nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điểm B B. nằm trên trung trực của AB C. nằm trên đ thẳng AB và bên trong đoạn AB D. nằm trên đthẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điểm A. Câu 9: Một con lắc lò xo được kích thích dao động điều hòa với biên độ A1 thì nó dao động với chu kỳ đo được là 0,4 s. Nếu tăng biên độ dao động điều hòa lên A2 = 2A1 thì chu kỳ dao động của con lắc là: A. 0,8 s B. 0,4 s C. 0,1 s D. 0,2 s. Câu 10: Một máy thu thanh đang thu sóng trung. Để chuyển sang thu sóng dài, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten ? A. Tăng L và tăng C; B. Giữ nguyên L và giảm C; C. Giữ nguyên C và giảm L. D. Giảm C và giảm L; Câu 11: Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng. C. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. D. một số nguyên lần bước sóng. Câu 12: Công thoát electron ra khỏi một kim loại là A = 2,125 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là Câu 13: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là: Câu 14: Một người mắc tật cận thị, người đó phải sửa tật như thế nào? A. Đeo kính hội tụ để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. B. Đeo kính phân kỳ để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. C. Đeo kính viễn thị để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. D. Đeo kính cận thị để nhìn được các vật ở gần mắt, cách mắt cỡ 25 cm. Câu 15: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng. A. 0,60 µm B. 0,76 µm C. 0,40 µ m D. 0,48 µm. Câu 16: Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m và khối lượng vật M là 75 g đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, nhẵn. Một vật nhỏ m có khối lượng 25 g chuyển động theo phương trùng với trục lò xo với tốc độ 3,2 m/s đến va chạm và dính chặt vào M. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa với biên độ bằng A. 5 cm. B. 6 cm. C. 4 cm. D. 3 cm. Câu 17
  3. Câu 18: Năng lượng của nguyên tử Hyđrô ở các trạng thái dừng có dạng En. Khi n = 1 ứng với quỹ đạo K, n = 2 ứng với quỹ đạo L, Bước sóng của bức xạ được phát ra từ nguyên tử khi electron dịch chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L bằng bao nhiêu? Chọn đáp án đúng. A. 0,4340 µm. B. 0,6576 µm. C. 0,1218 µm. D. 0,4120 µm. 23 Câu 19: Dùng một hạt proton có động năng 5,58MeV bắn phá hạt nhân 11 Na tạo ra hạt nhân α và hạt nhân X không kèm bức xạ gamma. Động năng của hạt α là 6,6MeV. Cho biết m Na = 22,9850u; mP = 1,0073u; mα = 2 4,0015u; mX = 19,9869u; 1u = 931MeV/c . Góc hợp bởi giữa phương chuyển động của hạt α và hạt proton là: A. 23,5o. B. 83,2o. C. 33,5o. D. 146,5o. Câu 20: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính và trước một thấu kính thì cho một ảnh thật cách vật một khoảng nào đó xác định. Nếu dịch vật AB lại gần thấu kính một đoạn 30cm thì qua thấu kính vật vẫn cho một ảnh thật cách vật một khoảng như cũ và ảnh này lớn gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính là A. f = 35cm. B. f =25cm. C. f = 30cm. D. f =20cm. Câu 21 Câu 22: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là A. 0,5 m. B. 4,0 m. C. 2,0 m. D. 1,0 m. Câu 23: Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế 15 kV. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống Rơnghen này phát ra là A. 7,24.1018Hz. B. 3,62. 1018Hz. C. 1,81. 1018Hz. D. 1,9.109Hz. Câu 24: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 10 dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 106 lần. B. 5 lần. C. 105 lần. D. 50 lần. Câu 25: Một khối chất phóng xạ hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì T1 = 2,4 ngày. Đồng vị thứ hai có T2 = 40 ngày. Sau thời gian t1 thì có 87,5% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 có 96,875% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tỉ số t1/t2 là: A. 3/5. B. ¼ C. 2 D. ½. Câu 26: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,02g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài như nhau l = 60cm. Cho hai quả cầu nhiễm điện bằng nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau 6cm. Lấy g = 10m/s2. Điện tích của mỗi quả cầu gần giá trị nào nhất sau đây? A. q = 2 nC B. q = 2 pC C. q = 4 nC D. q = 4 pC. Câu 27
  4. Câu 28: Trong một thí nghiệm Y-âng về gia thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là A. 1,92mm. B. 3,20mm. C. 3,60mm. D. 9,60mm. Câu 29 Câu 30: Cho một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp có N1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Nếu quấn thêm vào cuộn sơ cấp 25 vòng và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp giảm 100/13 %. Còn nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng và muốn điện áp hiệu dụng hai đầu cuộc thứ cấp không đổi thì phải giảm điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp 100/3 %. Tỉ số N2/N1 là. A. 6. B. 3/13. C. 13/3. D. 1/6. Câu 31 Câu 32: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 1, nếu mắc vào hai cực của nguồn một điện trở R = 5 thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là 20W. Suất điện động của nguồn điện là: A. 12V. B. 6V. C. 24V. D. 18V. Câu 33: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là A. 36dB. B. 28dB. C. 38dB. D. 47dB. Câu 34: Ở hai đầu A và B đặt một điện áp xoay chiều có giá hiệu dụng không đổi. Khi mắc vào đó cuộn dây 1 thuần cảm có độ tự cảm L H thì dòng điện i 5 2 cos 100 t A . Nếu thay cuộn dây bằng một điện trở 3 thuần R = 50 thì dòng điện trong mạch có biểu thức: 5 5 A. i 5 2 cos 100 t A B. i 10cos 100 t A 6 6 5 5 C. i 10 2 cos 100 t A D. i 5 2 cos 100 t A 6 6 Câu 35: Một khung dây tròn có 24 vòng dây, dòng điện trong khung có I = 0,5 A. Theo tính toán thì cảm ứng từ ở tâm khung là 6,3.10-5 T. Thực tế thì cảm ứng từ là 4,2.10-5 T, lý do là 1 số ít vòng dây quấn ngược chiều quấn với đa số vòng trong khung. Số vòng quấn nhầm là A. 6 vòng. B. 8 vòng. C. 2 vòng. D. 4 vòng. Câu 36: Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U235. Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng A. 1,75 kg. B. 2,59 kg. C. 1,69 kg. D. 2,67 kg.
  5. Câu 37: Để xác định chu kì dao động của một con lắc đơn, ba bạn Dũng, Kiên và Hoàn đều dùng đồng hồ bấm giây giống nhau nhưng cách làm thì khác nhau. Dũng chỉ cần đo nửa chu kì dao động, Kiên đo đúng một chu kì dao động, Hoàn đo 10 chu kì dao động liên tiếp. Hỏi cách làm của bạn nào là chính xác và khoa học nhất. A. Dũng.B. Kiên. C. Hoàn.D. Ba cách giống nhau. Câu 38: Một vật dao động điều hóa theo ptrình x = 20cos(20πt – π/2) (cm). Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125)s là A. –17,2 cm.B. 10,2 cm. C. 17,2 cm. D. –10,2 cm. Câu 39: Một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Người này đeo kính có độ tụ 2,5 dp sát mắt thì giới hạn nhìn rõ khi đeo kính là A. từ 20 cm đến 200 cm. B. từ 13,3 cm đến vô cực. C. từ 13,3 cm đến 200 cm. D. từ 8 cm đến 40 cm. Câu 40