Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Lần 1 - Mã đề 661 - Trường THPT Gia Lộc II

doc 4 trang thungat 2470
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Lần 1 - Mã đề 661 - Trường THPT Gia Lộc II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_lan_1_ma_de_66.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Lần 1 - Mã đề 661 - Trường THPT Gia Lộc II

  1. SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 – LẦN 1 TRƯỜNG THPT GIA LỘC II Môn: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh: MÃ ĐỀ: 661 Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be = 9; Na = 23; Mg = 24; C = 12; N = 14; O = 16 ; F = 19; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137; Ag = 108; Cr =52; Câu 1: Chất nào sau đây có trong vòi của con kiến? A. Axit fomic. B. Anđehit axetic. C. Anđehit fomic. D. Axit axetic. Câu 2: Este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3 . D. CH3CH2COOCH3. Câu 3: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và tạo kết tủa trắng với dung dịch brom. Tên gọi của X là A. Alanin. B. Anilin. C. Phenol. D. Axit acrylic. Câu 4: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Cu2+. - 3- 2- (2) Các anion NO3 , PO4 , SO4 ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học. (4) Khí CO, CO2, NO2, H2S. Nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 5: Đun nóng metyl fomat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 6: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo cùng loại muối A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 7: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Al, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội. Câu 8: Hợp chất Ba(HCO3)2 không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaCl. Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều giải phóng khí? A. Al. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. CaCO3. Câu 10: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có ứng dụng làm ống dẫn nước, vỏ bọc dây dẫn điện là A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH2. C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH-CH=CH2. Câu 11: Khi thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol ? A. Tinh bột. B. Tristearin. C. Protein. D. Saccarozơ. 3+ 2+ Câu 12: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư kim loại A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Ba. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. B. Khi tiến hành phản ứng tráng bạc 1 mol anđehit fomic có thể tạo tối đa 4 mol Ag. C. Trong giấm ăn chứa axit axetic. D. Ancol tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cr2O3, Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính. B. Dung dịch K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh. Trang 1/4 - Mã đề 661
  2. C. Dung dịch muối crom (III) chỉ có tính oxi hóa. D. Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân nóng chảy Al2O3. (g) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 16: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 17: Cho dãy các chất: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18: Cho kim loại Cu và dung dịch HCl tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Chất X là A. amoni sunfat. B. natri nitrat. C. amoni clorua. D. amoni nitrat. Câu 19: Cho các chất sau: etilen, axetilen, vinylaxetilen, etan, toluen, benzen. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có 4 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 0 C. Có 3 chất tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t ). D. Có 2 chất làm mất màu dung dịch Br2. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím. Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Z Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm Tạo kết tủa Ag. tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. T Tác dụng với dung dịch I2 loãng. Có màu xanh tím. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. Câu 21: Cho thí nghiệm về tính tan của khí HCl như hình vẽ. Trong bình ban đầu chỉ chứa khí HCl, chậu nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Áp suất trong bình chứa khí giảm. B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ. Trang 2/4 - Mã đề 661
  3. C. Dung dịch tạo thành là axit mạnh. D. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh. Câu 22: Cho bột Cu dư vào hỗn hợp dung dịch Fe(NO 3)3 và AgNO3. Sau phản ứng, thu được chất rắn A và dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. B. Chất rắn A gồm Fe và Cu dư. C. Chất rắn A gồm Fe, Cu, Ag. D. Dung dịch X chỉ chứa Cu(NO3)2. Câu 23: Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 2,268 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 1,12 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nitơ trong Y là A. 23,73%. B. 45,16%. C. 31,11%. D. 30,43%. Câu 24: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 vào 255 ml dung dịch H2SO4 aM, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch X, số mol kết tủa Al(OH) 3 phụ thuộc vào số mol KOH được biểu diễn bằng đồ thị sau: nkết tủa 0 0,12 0,18 0,28 nKOH Giá trị của m và a lần lượt là gjg\)ml()()(lít) A. 1,815 và 1,0. B. 5,640 và 0,5. C. 1,815 và 0,5. D. 3,090 và 0,5. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là A. 0,56. B. 2,80. C. 1,12. D. 2,24. Câu 26: Cho 3,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Câu 27: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,7 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Tên gọi của X là A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl acrylat. Câu 28: Cho 7,5 gam axit amino axetic phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 9,8 gam. B. 9,7 gam. C. 9,9 gam. D. 9,6 gam. Câu 29: Cho 0,52 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A. 2,40 gam. B. 1,96 gam. C. 2,0 gam. D. 3,92 gam. Câu 30: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 575ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,18. C. 0,20. D. 0,25. Câu 31: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa và dung dịch X có pH = x. Biết trong dung dịch [H+].[OH-] = 10-14, giá trị của m và x lần lượt là A. 2,330 và 13. B. 1,165 và 13. C. 2,330 và 12. D. 1,165 và 1. Câu 32: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,88. B. 4,64. C. 6,08. D. 4,42. Trang 3/4 - Mã đề 661
  4. Câu 33: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít. Câu 34: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 90,00 gam. B. 33,70 gam. C. 20,00 gam. D. 56,25 gam. Câu 35: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam (biết kim loại sinh ra bám hết vào thanh Fe). Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2. Câu 36: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO 3 và 1,726 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N 2O, NO có khối lượng là 2,308 gam. Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46. B. 43. C. 38. D. 56,7. Câu 37: Hòa tan hết một lượng hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2, FeCO3, Fe3O4 (trong đó số mol Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18 và dung dịch Y chứa m gam muối tan. Giá trị của m là A. 254,10. B. 169,40. C. 145,20. D. 217,80. Câu 38: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2CO3; CO2 và H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic trong Z là A. 22,5. B. 23,5. C. 21,9. D. 21,5. Câu 39: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với A. 35. B. 34. C. 44. D. 40. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 3 : 5. C. 2 : 3. D. 4 : 3. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 661