Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra một tiết - Học kỳ II

doc 4 trang thungat 3130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra một tiết - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tiet_46_kiem_tra_mot_tiet_hoc_ky.doc

Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra một tiết - Học kỳ II

  1. Tiết 46. kiểm tra một tiết I Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra lại khả năng tiếp thu và nắm bắt kiến thức của học sinh trong quá trình học. -Thông qua tiết kiểm tra nhằm giúp giáo viên phân lọai đối tuợng học sinh để có các phương pháp bồi dưỡng cho từng đối tượng phù hợp. II. Ma trận đề. 1. Khung ba trận đề B Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cấp độ thấp Cấp độ cao Biết được mục Vận dụng kiến đích của thức đã học để giải khoanh nuôi thích được đất đồi Khai thác và và phục hồi trọc lâu năm có bảo vệ rừng rừng khoanh nuôi và phục hồi được không. 10% = 1.0 30% = 3 điểm 10% = 1.0điểm điểm Số câu : 1 Số câu: .0.5 Số câu: .0.5 - Biết được - Lấy được ví dụ phân biệt thức ăn khái niệm về về chọn phối giàu protein, thức chọn phối, các cùng giống, khác ăn giàu Gluxit và Đại cương về biện pháp chọn giống thức ăn thô xanh kĩ thuật chăn phối - Xá định được nuôi các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi 6% = 6 điểm 35% = 3.5 40% = 4 điểm 15% = 1.5 điểm Số câu : 2 điểm Số câu : 1.5 Số câu : 1 Số câu : 1 Tổng số điểm 35% = 3.5 40% = 4 điểm 15% = 1.5 điểm 10% = 1.0 điểm 10 điểm = điểm Số câu : 1.5 Số câu : 1 Số câu: .0.5 100%
  2. Số câu : 4 Số câu :1 1. Khung ma trận đề A Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cấp độ thấp Cấp độ cao - Nêu được vai - Hiểu và lấy được ví - Vận dụng sự - Vận trò của chăn dụ về sự sinh trưởng hiểu về kiến dụng sự nuôi. và phát dục. thức đã học hiểu biết - Nêu được - lấy được ví dụ của bản Đại cương về kĩ khái niệm về -Xác định được mục về một số thân để thuật chăn nuôi sự sinh trưởng đích và lấy được ví dụ phương pháp giải thích và phát dục về mục dích của chế sản xuất thức về sản biến và dự trữ thức ăn ăn giàu Gluxit phẩm cho vật nuôi. và thô xanh ở chăn nuôi địa phương. sạch 20% = 2 điểm 10% = 1 100% = 10 điểm 30% = 3 điểm 40% = 4 điểm Số câu :1 điểm Số câu : 4 Số câu: .1 Số câu : 1.5 Số câu :0.5 Tổng số điểm 20% = 2 điểm 10% = 1 10 điểm = 100% 30% = 3điểm 20% = 2 điểm Số câu :1 điểm Số câu : 4 Số câu: .1 Số câu : 1.5 Số câu :0.5 I. Đề bài Đề A Câu1: Chăn nuôi có vai trò gì? Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? Câu2: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Lấy ví dụ minh hoa? Câu3: Thế nào là sự sinh trưởng? Sự phát dục? Lấy ví dụ minh họa? Câu4: Hãy nêu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em? Đề B. Câu1: Hãy cho biết mục đích của khoanh nuôi phục hồi rừng? Theo em đất đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi và phục hồi được không? vì sao? Câu2:Thế nào là chọn phối? các biện pháp chọn phối? Cho ví dụ? Câu3: Hãy nêu các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? Câu 4: Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh?
  3. đáp án và biểu điểm đề a Câu1:( 3,0 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm. *Vai trò của chăn nuôi: -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. -Cung cấp sức kéo. -Cung cấp nguồn phân bón. -Cung nguyên liệu cho nghành công nghiệp và nghiên cứu khoa học. - Sản phẩm chăn nuôi sạch là sản phẩm không chứa các chất đọc hại ảnh hưởng đến sức khoẻ con ngưòi (1,0 điểm). Câu2:( 3,0 điểm) *Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. Mục đích của chế biến thức ăn. -Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn,ăn được nhiều ,dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất đọc hại (1,0 điểm). - Ví dụ (0,5 điểm). Mục đích của dự trữ thức ăn. -Dự trữ thức ăn nhằm để thức ăn lâu hỏng và để luôn có nguồn thức ăn cho vật nuôi (1,0điểm). - Ví dụ (0,5 điểm). Câu3:( 2,0 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm. -Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng kích thước các bộ phận cơ thể (0,5 điểm). -Ví dụ (0,5 điểm). -Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.(0,5 điểm) -Ví dụ(0,5 điểm) Câu4:( 2,0 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm. *Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thô xanh ở địa phương. -luân canh gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa ngô khoai sắn. -Tận dụng đất vườn bờ mương để trồng nhiều loai cỏ rau xanh cho vật nuôi -Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô,lạc đỗ. -Nhập khẩu ngô bột cỏ để nuôi vật nuôi.
  4. đề b Câu1:(2.0 điểm) *Mục đích khoanh nuôi và phục hồi rừng. -Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sãn lượng cao(1,0 điểm). - Không: vì đất đồi trọc lâu năm đã mất tính chất đất rừng. (1.0 điểm) Câu2:( 3.5 điểm) -Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi(1,5 điểm). _Các phương pháp chọn phối +Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì chọn ghép con đực với con cái trong cùng một giống (chọn phối cùng giống). (0.5điểm) -Ví dụ: (0.5điểm) +Muốn lai tạo thì ghép con đực với con cái khác giống nhau (chọn phối khác giống) (0.5điểm) -Ví dụ: (0.5điểm) Câu3:( 3,0 điểm) mỗi ý đúng 0,75 điểm. Các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi. -Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất đọc hại, khó tiêu (như hạt đậu đỗ). -Phương pháp đường hóa hoặc ủ lên men với các loại thức ăn giàu tinh bột. -Kiềm hóa thức ăn có nhiều xơ như rơm rạ. -Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. Câu 4: :( 1.5 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm - Thức ăn có hàm lượng protein.>14% thuộc loại thức ăn giàu protein - Thức ăn có hàm lượng Gluxit.>50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit - Thức ăn có hàm lượng xơ.>30% thuộc loại thức ăn thô