Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 19 đến 35 - Năm học 2018-2019

doc 46 trang thungat 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 19 đến 35 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_tiet_19_den_35_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 19 đến 35 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 01/01/2018 Ngày giảng: Tiết: 19 - Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3. Về thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) -Kiểm tra phần hs chuẩn bị bài ở nhà
  2. 3. Giảng bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Họat động 1: 10’ - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh bước đầu nhận biết - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. * Cách tiến hành: Tìm hiểu thông tin . HS: Đọc thông tin . GV: Chia nhóm thảo luận: 3’ HS:Thảo luận và trình bày kết quả. *GV: treo bảng kế hoạch SGK. 36. Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả tuần. - Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một ngày. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. I. Nội dung bài học: GV: Nhận xét, chốt ý. 1. Định nghĩa: Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải - Sống và làm việc có kế hoạch Bình thì sẽ đem lại kết quả gì? là xác định nhiệm vụ, sắp xếp HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành công việc hợp lý để thực hiện và không bỏ sót công việc. đầy đủ, có hiệu quả, có chất HS khác nhận xét, bổ sung. lượng GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. 2. Yêu cầu khi lập kế hoạch: - Họat động 2: 10’ - Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài rèn luyện, học tập, lao động, hoạt học: động, nghỉ ngơi, giúp gia đình. - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài học.
  3. GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh. GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân Anh? HS: + Cột dọc, ngang: + Quy trình hoạt động: + Nội dung công việc: GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh? HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn. - Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại. GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó nhớ GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. - Họat động 3: 10’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành:. II.Bài tập GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch - Bài Tập b SGK Trang 37. của bản thân? + Vân Anh làm việc có kế hoạch. HS: Trả lời tự do. + Phi Hùng làm việc không có HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. kế hoạch. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hoạt động 4: 5’ Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr37. HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4. Củng cố ( 4’ ) Nhận xét tiết học.
  4. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 38. - Chuẩn bị bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch” (TT). + Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch hoặc ngược lại. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 36 – 38. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/01/2018 Ngày giảng: Tiết: 20 - Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tt) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3. Về thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não
  5. -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) Câu 1. Sống và làm việc có kế hoạch là: . 8đ a. Biết xác định nhiệm vụ b. Sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí. c. Thực hiện công việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng. d. Các câu .đúng. Câu 2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS . 2đ 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Hoạt động 1: 15’ I.Nội dung bài học: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài 1.Định nghĩa: học: 2.Yêu cầu khi lập kế hoạch: - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3’) HS:Thảo luận và trình bày kết quả. Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì? HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì. - Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì? HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết qủa kém, bỏ sót công việc HS: Trả lời, HS khác nhận xét. 3.Ý nghĩa của làm việc có kế GV: Nhận xét, chốt ý. hoạch: Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch - Chủ động, tiết kiệm thời gian, sẽ gặp khó khăn gì? công sức. HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh - Đạt kết qủa cao trong công
  6. với những cám dỗ bên ngoài việc. HS khác nhận xét, bổ sung. - Không cản trở, ảnh hưởng tới GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. người khác * Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có ý 4. Trách nhiệm, của bản thân: nghĩa gì? - Phải vượt khó, kiên trì, sáng HS: Trả lời, HS khác nhận xét. tạo. GV: Nhận xét. - Cần biết làm việc có kế hoạch, Liên hệ thực tế. biết điều chỉnh kế hoạch. GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế hoạch đã đặt ra ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại sao? HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hoạt động 3: 20’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, II.Bài tập biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng - Bài tập đ SGK Trang 37. xử đúng đắn. + Cần phải trao đổi với mọi - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. người. hợp tác. + Vì: sẽ biết được công việc, * Cách tiến hành: không ảnh hưởng tới người Hướng dẫn làm bài tập khác - Bài tập đ SGK Trang 37. GV: Cho HS chơi sắm vai TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện, làm việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém. TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người yêu qúy. HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4. Củng cố ( 4’ ) Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 38.
  7. - Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam”. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/01/2018 Ngày giảng: Tiết: 21 - Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Học sinh tự giác rèn luyện bản thân. Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận. Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3. Về thái độ: - Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy
  8. - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV thu bài về nhà của 2 em học sinh. Lập kế hoạch - Học sinh nộp tranh ảnh và tài liệu 4 nhóm quyền của trẻ em (bài lớp 6) - GV nhận xét cho điểm HS 3. Giảng bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Họat động 1: 10’ I.Truyện đọc: - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học Một tuổi thơ bất hạnh sinh bước đầu nhận biết - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. * Cách tiến hành: GV: Giới thiệu về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em. GV: Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia. GV: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? HS: Chăm sóc, học tập, khám chữa bệnh II. Nội dung bài học: GV: Chuyển ý. - Hoạt động 2: 15’ 1.Một số quyền cơ bản của trẻ - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung em được quy định trong Luật bài học: bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, em : NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm - Quyền được khai sinh và có của HS quốc tịch; * Cách tiến hành: - Quyền được chăm sóc, nuôi HS: Đọc truyện. dưỡng; GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) - Quyền được sống chung với cha HS:Thảo luận và trình bày kết quả. mẹ; *GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi. - Quyền được tôn trọng, bảo vệ
  9. Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế tính mạng, thân thể, nhân phẩm, nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của danh dự; Thái là gì? - Quyền được chăm sóc sức khỏe; HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, - Quyền được học tập; tội lỗi. - Quyền được vui chơi, giải trí, Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể cướp giật. dục, thể thao, du lịch; HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Quyền được phát triển năng GV: Nhận xét. khiếu; Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi - Quyền có tài sản; phạm pháp luật của Thái? Thái đã không - Quyền tiếp cận thông tin, bày tỏ được hưởng các quyền gì? ý kiến và tham gia hoạt động xã HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại hội. già yếu, làm thuê vất vả 2.Bổn phận của trẻ em trong gia - Thái đã không được hưởng các quyền: đình, nhà trường và xã hội: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở - Đối với gia đình: Yêu quý, kính HS: Trả lời, HS khác nhận xét. trọng, hiếu thảo với ông bà, cha GV: Nhận xét, chốt ý. mẹ; giúp đỡ gia đình những việc Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở vừa sức mình; thành người tốt? - Đối với nhà trường: Chăm chỉ HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui học tập, kính trọng thầy cô giáo, tính đoàn kết với bạn bè; - Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, - Đối với xã hội: Sống có đạo vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng trường và giữ gìn bản sắc văn hóa dân HS khác nhận xét, bổ sung. tộc; Yêu quê hương đất nước, yêu GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. đồng bào, có ý thức xây dựng và GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội Thái? chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế. HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường 3. Trách nhiệm của gia đình, giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, Nhà nước, xã hội trong việc đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không chăm sóc và giáo dục trẻ em: xa lánh. - Gia đình là người chịu trách GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. nhiệm trước tiên trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em. - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều Liên hệ thực tế. Hướng dẫn HS làm bài tập.4’ kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để của trẻ em, chăm sóc, giáo dục, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em? bồi dưỡng các em trở thành công HS: Xây trường học, trung tâm phục hồi dân có ích cho đất nước
  10. chức năng, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tiêm phòng, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi - Bản thân em đã thực hiện bổn phận của mình như thế nào? HS: trả lời cá nhân. - Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện quyền trẻ em? HS: Thảo luận, trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hoạt động 3: 10’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn III.Bài Tập bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn - Bài tập a SGK Trang 41. luyện cách ứng xử đúng đắn. + Hành vi xâm phạm quyền trẻ - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết em là 1,2,4,6. vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm bài tập.2’ Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK tr41. 4. Củng cố ( 4’ ) "Trẻ em hôm nay, thế giới này mai" Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của UNESCO "Trẻ em như búp trên cành" là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào là tương lai của đất nước, là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như với lời dạy của Bác "Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người". 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Về nhà các em làm bài tập còn lại. - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường. - Soạn bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/01/2018 Ngày giảng:
  11. Tiết: 22 - Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. 2. Về kỹ năng: - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3.Về thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) Trẻ em có bổn phận gì? Đối với gia đình: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; giúp đỡ gia đình những việc vừa sức mình ( 3 đ) Đối với nhà trường: Chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè ( 3 đ)
  12. Đối với xã hội: Sống có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; Yêu quê hương đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế. ( 4 đ) 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Họat động 1: 10’ I.Nội dung bài học: - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh 1.Khái niệm: bước đầu nhận biết a. Môi trường: là toàn bộ những - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh quanh con người, có tác động hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đến đời sống, sự tồn tại, phát đức xã hội. triển của con người, thiên nhiên. * Cách tiến hành: b. Tài nguyên thiên nhiên: là GV: Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự những của cải có sẵn trong tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết? nhiên mà con người có thể khai HS: Một số yếu tố của môi trường: đất, nước, rừng, thác, chế biến, sử dụng phục vụ ánh sáng cuộc sống của con người. GV: nhận xét, bổ xung, chuyển ý. 2.Vai trò của môi trường và - Họat động 2: 15’ tài nguyên thiên nhiên : - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài - Môi trường và tài nguyên thiên học: nhiên có tầm quan trọng đặc biệt - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp đối với đời sống của con người. tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS + Tạo cơ sở vật chất để phát * Cách tiến hành: triển kinh tế, văn hóa xã hội. GV: Em hiểu thế nào là môi trường? + Tạo cho con người phương HS: Trả lời, HS khác nhận xét. tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo GV: Nhấn mạnh: đây là môi trường sống có tác động đức. đến sự tồn tại, phát triển của con người. + Tạo cuộc sống tinh thần: làm GV: Em hiểu thế nào là tài nguyên thiên nhiên? cho con người vui tươi, khoẻ HS: Trả lời, HS khác nhận xét. mạnh, làm giàu đời sống tinh GV: Nhấn mạnh: con người khai thác để phục vụ thần. cuộc sống. Chuyển ý. *Tìm hiểu vai trò của môi trường. GV: Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện. HS: Đọc thông tin . GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút) HS:Thảo luận và trình bày kết quả. *GV: treo bảng số liệu tài nguyên rừng và tranh ảnh về lũ lụt, ô nhiễm môi trường. - Hoạt động 3 : 10’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, II.Bài Tập biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng - Bài Tập B SGK Trang 45.
  13. xử đúng đắn. + Hành vi gây ô nhiễm, phá hủy - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. môi trường: 1,2,3,6 hợp tác. * Cách tiến hành: GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr45. HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4. Củng cố ( 4’ ) Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47. Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (TT). V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26/01/2018 Ngày giảng: Tiết: 23 - Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tt) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3.Về thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân.
  14. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) ?Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên? - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người 3đ + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội 3đ + Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức 2đ + Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần 2đ 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Họat động 1: 10’ I.Nội dung bài học: - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh 1.Khái niệm: bước đầu nhận biết 2.Vai trò của môi trường và - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, tài nguyên thiên nhiên : NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài học. GV:* Đọc cho HS nghe: Một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên. GV: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi nào đối với 3.Bảo vệ môi trường và tài môi trường và tài nguyên? nguyên thiên nhiên:
  15. HS: Nghiêm cấm: chặt phá rừng, xả khói bụi, rác thải a. Bảo vệ môi trường là giữ cho bừa bãi. môi trường trong lành, sạch đẹp, HS: Trả lời, HS khác nhận xét. đảm bảo cân bằng sinh thái GV: Nhấn mạnh, chuyển ý. b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút) khai thác, sử dụng hợp lí, tiết HS:Thảo luận và trình bày kết quả. kiệm, tu bổ, tái tạo Nhóm 1, 2: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 3,4: Em hiểu thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. 4. Biện pháp để bảo vệ môi GV: Nhận xét, chốt ý. trường và tài nguyên thiên - Họat động 2: 10’ nhiên: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài - Thực hiện đúng quy định của học: pháp luật. - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp - Tuyên truyền nhắc nhở mọi tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - Tiết kiệm nguồn tài nguyên Liên hệ thực tế. thiên nhiên. Nhóm 5: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi - Nhắc nhở, báo công an đối với trường và tài nguyên thiên nhiên ở nhà trường, ở địa người có việc làm gây ô nhiễm, phương? phá hoại môi trường và tài HS trả lời, nêu ví dụ chứng minh. nguyên thiên HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh việc làm có lợi, phê phán việc làm có hại. Nhóm 6: Em đã và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh: không xả rác bừa bãi, bẻ cây GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hoạt động 3: 15’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: II.Bài Tập Hướng dẫn làm bài tập bài tập kết hợp sách giáo khoa GV: Cho HS đóng vai theo tình huống. trang 45,46.
  16. HS: Đọc tình huống, thảo luận, lên sắm vai. TH1: Trên đường đi học về, em nhìn thấy bạn vứt rác xuống đường. TH2: Đến lớp học em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4. Củng cố ( 4’ ) Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47. - Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (2Tiết). + Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá di sản văn hóa. + Xem trước bài và trả lời câu hỏi. + Xem trước nội dungbài học, bài tập. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 01/02/2018 Ngày giảng: Tiết: 24 - Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. - Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3.Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa. 4. Năng lực cần hình thành cho HS:
  17. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) ?Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? - Thực hiện đúng quy định của pháp luật 3đ - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 3đ - Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên 2đ - Nhắc nhở, báo công an đối với người có việc làm gây ô nhiễm, phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2đ 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Hoạt động 1: 10’ I.Nội dung bài học: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài 1.Khái niệm: học: a. Di sản văn hóa: bao gồm di - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp sản văn hóa phi vật thể và di sản tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh * Cách tiến hành: thần, vật chất có giá trị lịch sử, Nhận xét ảnh. văn hóa, khoa học, được lưu GV: Cho HS quan sát 3 hình ảnh tronh SGK. truyền từ thế hệ này qua thế hệ HS:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. khác. GV: Em hãy nhận xét và phân loại 3 bức ảnh trên? b. Di sản văn hóa phi vật thể: là HS: - Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc phản sản phẩm tinh thần có giá trị lịch ánh tư tưởng xã hội của nhân dân thời phong kiến. sử, văn hóa, khoa học, được lưu - Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử. giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được
  18. - Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh. lưu truyền bằng truyền miệng, GV: nhận xét, bổ sung, chuyển ý. truyền nghề * Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.(3phút) c. Di sản văn hóa vật thể: là sản GV: Chia bảng làm 3 cột, chia lớp làm 3 nhóm lớn. phẩm vật chất có giá trị lịch sử, HS lần lượt lên bảng thực hiện theo câu hỏi. văn hóa, khoa học, bao gồm di Nhóm1:Tìm một số ví dụ về di sản văn hóa? tích lịch sử- văn hóa, danh lam HS: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, chữ Nôm thắng cảnh GV: Nhận xét, bổ sung. - Di tích lịch sử- văn hóa là công Nhóm2:Tìm một số ví dụ về di tích lịch sử và cách trình xây dựng, địa điểm và các mạng? di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị HS: Côn đảo, Pắc Pó lịch sử, văn hóa, khoa học. GV: Nhận xét, bổ sung. - Danh lam thắng cảnh là cảnh Nhóm3:Tìm một số ví dụ về danh lam thắng cảnh? quan thiên nhiên hoặc địa điểm HS: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha có sự kết hợp giữa cảnh quan GV: Nhận xét, bổ sung. thiên nhiên với công trình kiến GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa Việt Nam trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, được công nhận là di sản văn hóa thế giới? khoa học. HS: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Động Phong Nha . GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: 10’ - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài học: - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh, cho HS ghi bài. GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa phi vật thể? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm của tinh thần: áo dài, ca dao, tục ngữ, Nhã nhạc cung đình GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa vật thể? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm vật chất: TW cục miền Nam. Chuyển ý. GV: Em hiểu thế nào là di tích lịch sử- văn hóa? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?
  19. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. - Họat động 3: 15’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: Liên hệ thực tế. GV: Em hãy nêu một số di sản văn hóa ở địa phương? HS: Trả lời tự do. HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. 4. Củng cố ( 4’ ) Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50. - Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (TT). + Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 49,50,51. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 06/02/2018. Ngày giảng: Tiết: 25 - Bài 15 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA (tt) I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. - Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.
  20. 2. Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3.Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 7a1: 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) ?Khái niệm di sản văn hóa? a. Di sản văn hóa: bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác 3đ b. Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng,. truyền nghề 2đ c. Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh 1đ
  21. - Di tích lịch sử- văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học 2đ - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học 2đ 3. Bài mới Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2 Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 (15’) I.Nội dung bài học: - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh 1.Khái niệm: bước đầu nhận biết a. Di sản văn hóa - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, b. Di sản văn hóa phi vật thể: NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh c. Di sản văn hóa vật thể: hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo 2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di đức xã hội. sản di tích lịch sử- văn hóa, * Cách tiến hành: danh lam thắng cảnh: Tìm hiểu nội dung bài học. - Là cảnh đẹp của đất nước, là tài GV: Cho HS thảo luận nhóm. (3 phút) sản của dân tộc, nói lên truyền HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. thống của dân tộc, thể hiện công GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi. đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Nhóm1,2: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc giữ gìn, Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm bảo vệ di sản văn hóa? của dân tộc trên các lĩnh vực. HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - Những di tích, di sản và cảnh GV: Nhận xét, bổ sung. đẹp đó cần được giữ gìn, phát GV: Em hãy tìm những việc làm đúng và việc làm vi huy trong sự nghiệp xây dựng và phạm luật bảo vệ di sản văn hóa ở địa phương? bảo vệ Tổ quốc HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung 3. Những quy định của pháp GV: Nhận xét, bổ sung. luật về bảo vệ DSVH: * Giới thiệu Luật DSVH: Luật DSVH Việt Nam ra - Nhà nước có trách nhiệm bảo đời ngày 29.6.2001. vệ, phát huy giá trị của DSVH. GV: Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi việc bảo di sản văn hóa? ích hợp pháp của chủ sở hữu HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung DSVH. Chủ sở hữu DSVH có GV: Nhận xét, bổ sung. trách nhiệm giữ gìn và phát huy Nhóm 3,4:Để bảo vệ di sản văn hóa pháp luật giá trị DSVH. nghiêm cấm những hành vi nào? - Nghiêm cấm các hành vi: HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, GV: Nhận xét, bổ sung. mua bán,lợi dụng DSVH. Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để bảo vệ di sản văn hóa? 4. Trách nhiệm của học sinh: HS:Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - Giữ sạch đẹp, không vứt rác
  22. GV: Nhận xét, bổ sung. bừa bãi. - Họat động 2: - Đi tham quan để tìm hiểu. - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài - Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di học: vật. - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp - Chống mê tín dị đoan. tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS - Tham gia các lễ hội truyền * Cách tiến hành: thống. Liên hệ thực tế. II. Bài tập: GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa, di tích lịch - Bài tập a:(SGK.50) sử, danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh? - Hành vi góp phần giữ gìn và HS:Địa đạo An Thới, TW Cục Miền Nam bảo vệ DSVH: 3,7,8,9,11,12. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hánh vi phá hoại di sản văn GV: Nhận xét, kết luận bài học. hóa:1,2,4,5,6,10. - Hoạt động 3 : - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập a. SGK.50. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS:- Đọc bài tập, thảo luận, trả lời cá nhân. - HS khác nhân xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/02/2017 Ngày kiểm tra:
  23. Tiết: 26 Kiểm tra 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng kiến thức TN T T TL Thấp Cao điểm cần KT L N Sống giản Biểu hiện dị tính giản dị Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0.5đ 0.5đ Trung thực Hành vi thể hiện tính trung thực. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0.5đ 0.5đ Tự trọng Câu tục ngữ thể hiện lòng tự trọng Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0.5đ 0.5đ
  24. Đạo đức và Hành vi kỉ luật vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện tính kỉ luật Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0.5đ 0.5đ Yêu thương Hiểu thế nào con người. là yêu thương con người. kể việc làm cụ Thể thể hiện sự yêu thương giúp đỡ mọi người. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 2đ 2đ Tôn sư Hiểu được tôn Lấy VD trọng đạo. sư trọng đạo thể hiện là gì?. tôn sư trong đạo Số câu: 1/5 câu 4/5 câu 1 câu Số điểm: 0.5đ 2đ 2.5đ Đoàn kết Hiểu được tương trợ đoàn kết tượng trợ là gì? Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 3 đ 3 đ Tổng số 4 câu 1.1 câu 1 câu 1 câu 7 câu câu: 2 đ 2.5 đ 2đ 3.5đ 10đ Số điểm: 20% 25% 20% 35% 100% Tỉ lệ: ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm (2.0đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu mà em cho trả lời đúng: Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính giản dị? a. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ khó hiểu. b. Nói năng cộc lốc, trống không. c. Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở. Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực. a. Quay cóp trong kiểm tra., thi cử. b. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
  25. c. Nhận lỗi thay cho bạn Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện lòng tự trọng? a. Chết vinh hơn sống nhục. b. Đói cho sạch, rách cho thơm c. Cây ngay không sợ chết đứng. d. Tất cả đều đúng Câu4: Hành vi nào sau đây vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện tính kỉ luật? a. Không nói chuyện riêng trong giờ học. b. Quay cóp trong khi kiểm tra c. Luôn giúp đỡ bạn khi khó khăn d. Ý a và c đúng B. Tự luận (7,5đ) Câu 1(2đ): Em hiểu thế nào là yêu thương con người? kể ba việc làm cụ thể của em thể hiện sự yêu thương giúp đỡ mọi người. Câu 2 : Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo? Sắp tới ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 em dự định sẽ làm gì để thể hiên lòng kính trọng của mình với thầy cô giáo đã và đang dạy mình? Câu 3: Giờ kiểm tra toán, có một bài toán khó , Tuấn và Hưng ngồi cạnh nhau đã “ Góp sức” để cùng làm, khi nhận điểm trả bài cả hai đều được điểm cao. Tuấn nói với Hưng thế mới là “ Đoàn kết chứ”. Theo em quan niệm của Tuấn đúng hay sai? Vì sao? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM: A. Trắc nghiệm ( 2.5đ) 1-c 2-b 3-d 4-d B. Tự luận (7,5đ) Câu 1: (2đ)- Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn (1,0đ ) - Nêu ít nhất 3 việc làm (1,5đ) - Nêu ít nhất bốn câu ca dao (2,0đ) Câu 2: (2.5đ) - HS nêu các việc làm của bản thân (2,5 đ) Câu 3: (3.5đ) - Theo em quan niệm đó là sai (0.5đ). - Vì đoàn kết là sự cần thiết cho việc tự hoàn thiện mình nhưng trong trường hợp trên Tuấn và Hưng đoàn kết không đúng chỗ, không đúng lúc vì vậy đã vi phạm nội quy và quy định khi kiểm tra bài.(3đ) Ngày soạn: 26/02/2018. Ngày giảng: Tiết: 27 - Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO. I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan.
  26. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. - HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Trả bài kiểm tra 1 tiết. 3. Bài mới Giới thiệu bài :Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo nào? Nhận xét, dẫn vào bài. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Hoạt động 1:15’ - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh bước đầu nhận biết I.Nội dung bài học: - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, 1.Khái niệm: NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo
  27. đức xã hội. * Cách tiến hành: GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”. HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam? HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật giáo, Cao đài HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu số liệu tín đồ của các tôn giáo: Phật giáo (10Tr), Công giáo (6Tr), Cao a. Tín ngưỡng là lòng tin vào cái đài (gần 3Tr), Hòa hảo (2Tr), Tin lành (400.000), gì đó thần bí. Hồi giáo (50.000). GV:Giới thiệu tranh ảnh về tôn giáo ở Việt Nam: Tòa Thánh, Chùa Thầy b. Tôn giáo là hình thức tín GV: Hãy nhận xét mặt tích cực và tiêu cực của tôn ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với giáo ở Việt Nam? quan niệm giáo lí thể hiện rõ sự HS: - Tích cực: yêu nước, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, tín ngưỡng. thực hiện pháp luật c. Mê tín dị đoan là tin vào - Tiêu cực: mê tín, lạc hậu, bị kích động và lợi dụng những điều mơ hồ, nhảm nhí, vào mục đích xấu không phù hợp với lẽ tự nhiên. GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: 10' - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài học: - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS * Cách tiến hành: GV: Ngày 10.3 là ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào? HS: Tổ là vua Hùng, có công dựng nước, việc thờ cúng thể hiện nhớ ơn tổ tiên HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Gia đình em có theo tôn giáo nào không có thờ cúng tổ tiên không? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: Dù theo đạo gì thì luôn làm điều thiện, tránh điều ác . Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm1,2:Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. II. Bài tập:
  28. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội Bài tập e (SGK.54) dung bài học. Chuyển ý. * Hành vi thể hiện sự mê tín: Nhóm 3,4: Tôn giáo là gì? Cho ví dụ? 1,2,3,4,5. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 5,6: Thế nào là mê tín dị đoan? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. GV: Vì sao phải chống mê tín dị đoan? HS: Vì mê tín dị đoan là việc làm xấu, có hại GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan khác nhau ở chỗ nào? HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là cái có thực, cái làm được. Còn mê tín dị đoan là nhảm nhí, không có thực GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng, kết luận bài học. - Hoạt động 3 : 10’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập e (SGK.54) HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 06/03/2018. Ngày giảng: Tiết: 28 - Bài 16
  29. Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (tt) I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. - HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Khái niệm tự do tín ngưỡng, tôn giáo? a. Tín ngưỡng là lòng tin vào cái gì đó thần bí 3đ b. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với quan niệm giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng 4đ c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên 3đ 3. Bài mới
  30. Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2 Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 (15’) - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh I.Nội dung bài học: bước đầu nhận biết 1.Khái niệm: - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo 2.Quy định của pháp luật: đức xã hội. a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn * Cách tiến hành: giáo: - Công dân có quyền theo GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật về hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam. tôn giáo nào; Người đã theo một HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. tín ngưỡng hay tôn giáo nào có GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của Đảng thể thôi không theo nữa, họăc bỏ và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? để theo tín ngưỡng, tôn giáo HS: Nêu quy định trong văn kiện và trong Hiến khác mà không ai được cưỡng pháp. bức hay cản trở. HS: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín Hoạt động 2 (20’) ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài tự do tín ngưỡng, tôn giáo để học: làm điều trái pháp luật và chính - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp sách của Nhà nước. tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS 3. Trách nhiệm chúng ta : * Cách tiến hành: - Tôn trọng nơi thờ tự của các tín GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) ngưỡng, tôn giáo. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. - Không được bài xích gây mất HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS đoàn kết, chia rẽ giữa những nhóm khác nhận xét. người có tín ngưỡng, tôn giáo Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? khác nhau. HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. II. Bài tập: GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội Bài tập g (SGK.54) dung bài học. Chuyển ý. - Hiện tượng mê tín dị đoan Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn trong HS sinh hiện nay có nhưng giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm rất ít.Ví dụ như kiêng ăn trước điều gì? khi đi thi Để khắc phục hiện HS: Trả lời, HS khác nhận xét. tượng đó cần giải thích cho các GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội bạn đó hiểu và giúp các bạn học dung bài học. Chuyển ý. tập tốt hơn Nhóm 5,6: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
  31. - Họat động 3: 10’ - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: GV: Cho HS đọc bài tập g (SGK.54): Theo em trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó? HS: Trả lời HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 06/03/2018. Ngày giảng: Tiết: 29 - Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Hiểu được Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời vào thời gian nào, do ai lãnh đạo? - Hiểu cơ cấu tổ chức ủca Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học.
  32. - HS biết thực hiện pháp luật và các quy định của địa phương, nội quy của trường học, giúp đỡ cán bộ nhà nước làm nhiệm vụ. - Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ?Quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào có thể thôi không theo nữa, họăc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở 5đ b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước 5đ , dẫn vào bài. 3. Bài mới Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 (15’) - Kiến thức: Qua một số tấm gương giúp học sinh bước đầu nhận biết I.Nội dung bài học: - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, 1.Nhà nước: NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Là nhà nước của dân, do dân và * Cách tiến hành: vì dân. Do Đảng Cộng sản VN
  33. GV: Cho HS đọc bài. lãnh đạo. HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy cho biết, nước ta- nước VNDCCH ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? HS: Nước VNDCCH ra đời ngày 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. GV:Giới thiệu tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. HS: Quan sát tranh. GV: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng 2. Bộ máy nhà nước: nào lãnh đạo? - Bộ máy nhà nước là hệ thống HS: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của các cơ quan, tổ chức bao gồm cuộc cách mạng tháng 8.1945. Cuộc cách mạng đó những cán bộ, công chức thực do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. hiện ý chí nguyện vọng của nhân GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. dân, chịu trách nhiệm quản lý GV: Nhà nước VNDCCH đổi tên thành nước hoạt động của đời sống xã hội. CHXHCNVN vào năm nào? Tại sao lại đổi tên như vậy? a. Phân cấp bộ máy nhà nước: HS: Nhà nước đổi tên ngày 2.7.1976. Vì Chiến dịch - Bộ máy nhà nước được chia HCM đã giải phóng miền nam, cả nước bước vào thành 4cấp: thời kỳ quá độ lên CNXH. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 2,3,4,5 Hiến + Bộ máy nhà nước cấp trung pháp 1992. ương: Quốc hội, Chính phủ, Toà Hoạt động 2 (20’) án nhân dân tối cao, Viện kiểm - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài sát nhân dân tối cao. học: + Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp HĐND, UBND, TAND, tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS VKSND * Cách tiến hành: GV: Nhà nước ta là nhà nước của ai, do đảng nào + Bộ máy nhà nước cấp huyện : lãnh đạo? HĐND,UBND,TAND, HS: Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do VKSND Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. HS khác nhận xét. + Bộ máy nhà nước cấp xã : GV: Em hiểu như thế nào là nhà nước của dân, do HĐND, UBND. dân và vì dân? HS giải thích; GV: Nhấn mạnh ý chính GV: Hãy nêu tình cảm, suy nghĩ của em với Bác Hồ khi đọc lại đoạn trích tuyên ngôn độc lập? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh. Em hãy đọc một bài thơ nói lên ý chí giành độc lập của dân tộc ta. HS: Trả lời.GV:Nhận xét, chuyển ý * Tìm hiểu tổ chức bô máy nhà nước GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) b. Phân công bộ máy nhà nước: GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu - Bộ máy nhà nước gồm có 4
  34. hỏi lên bảng. loại cơ quan: HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm 1: Em hãy cho biết bộ máy nhà nưóc là gì? HS: Trả lời. GV:Nhận xét, chuyển ý. + Các cơ quan quyền lực, đại Nhóm 2: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp? biểu của nhân dân: Quốc hội, Nêu tên gọi của từng cấp? HĐND các cấp HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. + Các cơ quan hành chính: Chính Nhóm 3: Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm có phủ, UBND các cấp những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội + Các cơ quan xét xử: TAND: tối dung bài học. Chuyển ý. cao, tỉnh, huyện, quân sự. Nhóm 4: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố) gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. + Các cơ quan kiểm sát: GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, Nhóm 5: Bộ máy nhà nước cấp quận (huyện, thị quân sự. xã ) gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 6: Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Cho thảo luận nhóm đôi. GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy loại cơ quan? Nêu tên gọi của từng cơ quan? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Cơ quan hành chính gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. GV: Cơ quan xét xử gồm có những cơ quan nào?
  35. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Các cơ quan kiểm sát gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. GV: Kiểm sát và kiểm soát khác nhau ở điểm nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Nhiệm vụ của cờ đỏ là gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/03/2018. Ngày giảng: Tiết: 30 - Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tt) I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Hiểu được Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời vào thời gian nào, do ai lãnh đạo? - Hiểu cơ cấu tổ chức ủca Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. - HS biết thực hiện pháp luật và các quy định của địa phương, nội quy của trường học, giúp đỡ cán bộ nhà nước làm nhiệm vụ. - Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định.
  36. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ?Bộ máy nhà nước? - Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan, tổ chức bao gồm những cán bộ, công chức thực hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của đời sống xã hội 4đ a. Phân cấp bộ máy nhà nước 3đ - Bộ máy nhà nước được chia thành 4cấp: + Bộ máy nhà nước cấp trung ương: Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. + Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND + Bộ máy nhà nước cấp huyện : HĐND,UBND,TAND, VKSND + Bộ máy nhà nước cấp xã : HĐND, UBND. b. Phân công bộ máy nhà nước 3đ - Bộ máy nhà nước gồm có 4 loại cơ quan: + Các cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân: Quốc hội, HĐND các cấp + Các cơ quan hành chính: Chính phủ, UBND các cấp + Các cơ quan xét xử: TAND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự. + Các cơ quan kiểm sát: VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự. 3. Bài mới Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập
  37. - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26/01/2018. Ngày giảng: Tiết: 31 - Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ) I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? - Hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. - HS xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương . - Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2:
  38. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu 1: Em hãy cho biết công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với nhà nước? Câu 2: Em hãy kể một số việc mà bản thân hay gia đình em đã đến cơ quan nhà nước để giải quyết? 2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương. Nhận xét trả lời của HS để vào bài mới. 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 (15’) I.Nội dung bài học: - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài học: - Rèn luyện năng lực:NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. 1.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở: * Cách tiến hành: - HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là GV: Treo sơ đồ BMNN cấp cơ sở y.C HS cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở. đọc lại. a. Hội đồng nhân dân: GV: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có - HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp những cơ quan nào? bầu ra. HS: HĐND và UBND. - Nhiệm vụ: GV: Cho HS đọc tình huống SGK. 60. + Phát triển kinh tế- xã hội. HS: Đọc tình huống, thảo luận nhóm đôi, + Ổn định và nâng cao đời sống ND. trả lời; + Củng cố an ninh quốc phòng. HS nhóm khác nhận xét. GV: Em hãy cho biết cơ quan nào có quyền cấp lại giấy khai sinh? HS: UBND cấp xã GV:Người xin cấp lại giấy khai sinh cần có các giấy tờ gì? HS: Đơn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ cần thiết khác. GV: Thời hạn xin cấp lại giấy khai sinh được quy định như thế nào? HS: Thời hạn 7 ngày. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. *Tình huống: Mẹ sinh em bé.Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ? 1. Công an xã. 2.Trường THPT. 3. UBND xã. HS: Câu 3. HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra UBND xã giải quyết việc gì. Chuyển ý.
  39. Hoạt động 2 (20’) - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội b. Uỷ ban nhân dân: dung bài học: - UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách cơ quan hành chính nhà nước ở địa nhiệm của HS phương. * Cách tiến hành: - Nhiệm vụ: GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) + Quản lí nhà nước ở địa phương mình HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả trong các lĩnh vực lời. + Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn pháp 1992. bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. quyết của HĐND xã. Nhóm1,2,3: HĐND xã do ai bầu ra, có + Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội; nhiệm vụ và quyền hạn gì? HS: Trả lời. thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí HS nhóm khác nhận xét. hộ khấu, hộ tịch ở địa phương GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài + Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà học. nước, bảo vệ quyền lợi của ND GV: Nêu ví dụ thực tế để HS hiểu bài. GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời. HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến pháp 1992. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. Nhóm 1 - 3: UBND xã do ai bầu ra? HS: Trả lời. HS nhóm khác nhận xét. Nhóm 4 - 6: UBND xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì? HS: Trả lời. HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS II. Bài tập: Bài tập (SGK.62) rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Nhận xét, kết luận bài học. Hoạt động 3: Luyện tập. ( 10’ )Luyện tập. - Kiến thức: hs củng cố lại kiến thức của toàn bài, biết vận dụng để xử lí tình huống rèn luyện cách ứng xử đúng đắn. - Rèn luyện năng lực: sáng tạo, giải quyết vấn đề. hợp tác. * Cách tiến hành: Hướng dẫn làm bài tập. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Đọc và làm bài tập (SGK.62)
  40. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 02/04/2018. Ngày giảng: Tiết: 32 ÔN TẬP HỌC KÌ II. I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học. - Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế . 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. - Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý. - Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi.
  41. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ?thế nào là Bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở. a. Hội đồng nhân dân 5đ - HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp bầu ra. - Nhiệm vụ: + Phát triển kinh tế- xã hội. + Ổn định và nâng cao đời sống ND. + Củng cố an ninh quốc phòng. b. Uỷ ban nhân dân 5đ - UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Nhiệm vụ: + Quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực + Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã. + Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khấu, hộ tịch ở địa phương + Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ quyền lợi của ND 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập, hình thức ôn tập. 3. Bài mới I. Kiến thức: Trách nhiệm công Tên chủ đề Khái niệm Ý nghĩa dân Sống và làm việc - Thế nào là sống và Giúp chúng ta chủ - Phải sống và làm có kế hoạch làm việc có kế động trong công việc, việc có kế hoạch, biết hoạch? tiết kiệm thời gian, kiên trì, vượt khó, công sức, đạt kết quả biết điều chỉnh kế cao, không cản trở hoạch khi cần thiết. người khác. Quyền được giáo - Quyền bảo vệ? Điều 59, 61, 65, 71 Trẻ em: dục, bảo vệ và - Quyền chăm sóc? hiến pháp 1992 + Gia đình chăm sóc của trẻ - Quyền giáo dục + Nhà trường em Việt Nam - Ngoài xã hội Bảo vệ môi trường - Môi trường? Vai trò của môi - Thực hiện quy định và tài nguyên - TNTN? trường và TNTN đối pháp luật về bảo vệ môi thiên nhiên - Bảo vệ môi với con người trường và TNTN.
  42. trường? - Tiết kiệm TNTN - Bảo vệ TNTN? - Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN Bảo vệ di sản văn - DSVH vật thể? - Là tài sản, là cảnh hoá - HSVH phi vật thể đẹp của đất nước. - DLTC là gì? - Thể hiện truyền thống - DTLS là gì dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông. - Phát triển nền văn hoá Việt Nam Quyền tự do tín - Tín ngưỡng? Điều 70 hiến pháp - Tôn trọng quyền tự ngưỡng và tôn giáo - Tôn giáo? 1992 do tín ngưỡng của - Mê tín dị đoan? người khác. - Tôn trọng nơi thờ tự. - Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật. Nhà nước cộng - Nhà nước ta là - Chức năng, nhiệm Quyền: hoà xã hội chủ nhà nước của ai? vụ của chính phủ, + Làm chủ nghĩa Việt Nam Do Đảng nào lãnh quốc hội, HĐND, + Giám sát đạo? UBND + Góp ý kiến - Bộ máy nhà nước Nghĩa vụ: chia làm 4 cấp và 4 + Thực hiện pháp lệnh hệ thống cơ quan + Bảo vệ cơ quan nhà nước + Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. Bộ máy nhà nước - HĐND do ai bầu - Điều 119 và Điều 10 - Tôn trọng, bảo vệ cơ cấp cơ sở ra Hiến pháp 1992 quy quan nhà nước. - UBND do ai bầu định nhiệm vụ của - Nghiêm chỉnh chấp ra HĐND hành quy định của - Điều 12 Hiến pháp pháp luật của chính 1992 quy định nhiệm quyền địa phương. vụ của UBND II. Bài tập: Bài tập 1:
  43. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà - Học sinh vẽ nước ta. Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán: đưa ra trả lời cá a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. nhân. b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa - Giáo viên nhận xét c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành đưa ra đáp án đúng: vi khi đi lễ. a, b, d d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú. Bài tập 3: Giải quyết tình huống - Học sinh giải Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi quyết làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam - Giáo viên nhận xét rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại - Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam? - Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em? - Em rút ra bài học gì cho bản thân. 4 Đánh giá: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Học các nội dung ôn tập. + Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên. + Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ II. + Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18 + Học thuộc bài 12,13, 14, 15, 16, 17, 18 + Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm:
  44. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 33 THI HỌC KÌ II ( Thi theo quy định của Phòng GD) Ngày soạn: 16/04/2018. Ngày giảng: Tiết: 35 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA. I . Mục tiêu: 1.Về kiến thức. Hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức, các vấn đề xảy ra ở địa phương, phát huy khả năng hòa nhập, tư duy, nắm bắt thực tế của HS. Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2.Về kĩ năng. a. Kĩ năng bài học. Học sinh biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b. Kĩ năng sống. - Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng ra quyết định. 3.Về thái độ. - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội. 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh. - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức về giá trị bản thân. tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và các chuẩn mực đạo đức xã hội. - Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân. - Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên:Tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống - Học sinh: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao tục ngữ. III . Phương pháp, kĩ thuật dạy học . 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, trải nghiệm khám phá, đóng vai và giải quyết tình huống, trò chơi. 2. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục 1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
  45. - Sĩ số 9ª1: 9ª2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chữa bài thi 3. Bài mới Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung - Họat động 1: - Kiến thức: HS biết khái quát thành I. Nội dung bài học : nội dung bài học: Đáp án: - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp Câu 1: Nêu việc làm: tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS - Có tính kỉ luật, đạo đức: đi * Cách tiến hành: học đúng giờ, lễ phép với thầy cô giáo GV: Chia nhóm thảo luận: (4 phút) - Thiếu tính kỉ luật, đạo đức: đi HS: Thảo luận và trình bày kết quả. học trễ, vô lễ với giáo viên Nhóm 1: Em hãy nêu những việc làm có tính kỉ luật, - Tác hại: ảnh hưởng tới học đạo đức và thiếu tính kỉ luật, đạo đức của học sinh tập, rèn luyện đạo đức, tới gia hiện nay, nêu tác hại của những việc làm đó. đình HS: Trả lời, HS khác nhận xét. Câu 2: + Cách ứng xử: GV: Nhận xét, chốt ý. - Nhường ghế cho cụ già. - Vì đó là cách ứng xử đúng, Nhóm 2: Khi đi trên xe đò, có một cụ già phải đứng phù hợp với đạo lí, thể hiện con vì hết ghế ngồi. Em sẽ ứng xử như thế nào khi gặp người lịch sự, kính trên, nhường tình huống trên? Vì sao em ứng xử như vậy? Em có dưới ý kiến gì khi có người không nhường ghế? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. Câu 3: GV: Nhận xét, chốt ý. - Việc làm của học sinh hiện Nhóm 3: Hãy nêu những việc làm của học sinh hiện nay thể hiện tôn sư trọng nay thể hiện tôn sư trọng đạo và chưa tôn sư trọng đạo:học giỏi, lễ phép đạo. Em rút ra bài học gì từ những việc làm đó? - Việc làm chưa tôn sư trọng HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. đạo: nói leo, chửi thề, không ghi GV: Nhận xét, chốt ý. bài, học bài - Bài học: + Phải coi trọng và làm theo những điều tốt đẹp mà thầy cô giáo đã dạy cho mình Nhóm 4: Một số HS có việc làm: cười đùa, phá rối, + Những việc làm đó là không chép bài, nói leo trong giờ học, nói tục, cãi lại chưa tốt, trái với đạo đức. Cần thầy cô giáo Em có suy nghĩ gì về việc làm của các phê phán, lên án, đấu tranh với bạn đó? Nếu trong lớp em có bạn như vậy em sẽ ứng những việc làm như vậy xử như thế nào? Câu 4: HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Nhận xét: việc làm của các GV: Nhận xét, chốt ý. bạn đó là sai, không tôn trọng *Cho học sinh quan sát hình ảnh HS lễ phép với giáo thầy cô giáo, vi phạm nội quy viên nhà trường, kết qủa học tập HS: Nêu nhận xét của mình. kém, làm ảnh hưởng tới các bạn - Họat động 2 : khác - Kiến thức: HS biết khái quát thành nội dung bài - Em sẽ ứng xử: góp ý, phê
  46. học: bình để bạn ấy sửa chữa; gần - Rèn luyện năng lực:NL giải quyết vấn đề, NL hợp gũi, giúp đỡ bạn học tập tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS * Cách tiến hành: GV: Các nhóm có thể liên hệ với bản thân đưa ra những tình huống theo nội dung các câu trên. HS: Tự liên hệ bản thân mình. GV: Nhận xét, nhấn mạnh các ý chính. 4. Củng cố (4’) - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.( 1’) - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài mới + Nghiên cứu phần đặt vấn đề và nội dung bài học theo câu hỏi gợi ý sgk + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, V. Rút kinh nghiệm: