Kê hoạch dảng dạy môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020

docx 289 trang thungat 6690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kê hoạch dảng dạy môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_dang_day_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Kê hoạch dảng dạy môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 01/08/2019 Tiết 1: ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương về hố học hữu cơ (Đại cương về hố học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. 3. Thái độ: Thơng qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích mơn Hố học hơn. 4. Đinh hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển Thơng qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. - Năng lực tính tốn. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ơn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút) a. Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của học sinh vào tiết học.Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: Gv chia lớp thành 4 nhĩm ,tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11. Hs Tham gia bốc thăm ,bầu nhĩm trưởng B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút) Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút) a. Mục tiêu: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương về hố học hữu cơ (Đại cương về hố học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). b. Phương thức tổ chức: GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng chương đã bốc thăm theo sơ đồ cây hoặc lược đồ tư duy.
  2. HS hồn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhĩm mình. c. Sản phẩm: Bảng tổng kết lý thuyết theo từng chương I – ĐẠI CƯƠNG HỐ HỮU CƠ Hợp chất hữu cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon Hiđrocacbon Hiđrocacbon Hiđrocacbon Dẫn xuất Ancol, Anđehit, Amino axit Axit no không no thơm halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ cĩ thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhĩm CH2 nhưng cĩ tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau cĩ cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. II – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZ EN Cơng thức CnH2n+2 (n ≥ CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ CnH2n-2 (n ≥ CnH2n-6 (n ≥ 6) chung 1) 2) 3) - Chỉ cĩ liên - Cĩ 1 liên - Cĩ 1 liên - Cĩ 2 liên - Cĩ vịng Đặc kết đơn kết đơi, kết ba, mạch kết đơi, mạch benzen Điểm cấu chức, mạch mạch hở hở hở tạo hở - Cĩ đp - Cĩ đồng mạch - Cĩ đồng - Cĩ đồng phân mạch cacbon, đf vị phân mạch phân vị trí cacbon trí liên kết cacbon và tương đối của đơi và đồng đồng phân vị nhánh ankyl phân hình trí liên kết học ba. Tính chất - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế hố học thế halogen. cộng. cộng. cộng. (halogen, - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng nitro). tách hiđro. trùng hợp. thế H ở trùng hợp. - Phản ứng - Khơng làm cacbon đầu - Tác dụng cộng.
  3. mất màu - Tác dụng mạch cĩ liên với chất oxi dung dịch với chất oxi kết ba. hố. KMnO4 hố. - Tác dụng với chất oxi hố. III – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT ANCOL NO, ĐƠN PHENOL HALOGEN CHỨC, MẠCH HỞ Cơng thức chung CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH - Phản ứng thế X - Phản ứng với kim - Phản ứng với kim bằng nhĩm OH. loại kiềm. loại kiềm. - Phản ứng tách - Phản ứng thế nhĩm - Phản ứng với dung hiđrohalogenua. OH dịch kiềm. Tính chất hố học - Phản ứng tách - Phản ứng thế nguyên nước. tử H của vịng benzen. - Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn. - Phản ứng cháy. - Thế H của Từ dẫn xuất halogen Từ benzen hay cumen. hiđrocacbon bằng X. hoặc anken. Điều chế - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. IV– ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, XETON NO, ĐƠN AXIT ĐƠN CHỨC, CHỨC, MẠCH CACBOXYLIC NO, MẠCH HỞ HỞ ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CnH2n+1−CHO (n ≥ CnH2n+1 C CmH2m+1 CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) CTCT 0) O (n ≥ 1, m ≥ 1) - Tính oxi hố - Tính oxi hố - Cĩ tính chất chung - Tính khử của axit (tác dụng với Tính chất hố học bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hố ancol bậc - Oxi hố ancol bậc - Oxi hố anđehit I II - Oxi hố cắt mạch - Oxi hố etilen để cacbon. Điều chế điều chế anđehit - Sản xuất CH3COOH axetic + Lên men giấm. + Từ CH3OH. Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) a. Mục tiêu:
  4. - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài . - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua bài học . b. Phương thức tổ chức: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. - HS hồn thành nội dung phiếu học tập PHIẬU HẬC TẬP Câu 1: Đốt cháy hồn tồn một anken thu được 2,24 lit CO2 (đkc) . Khối lượng nước thu được là A. 0,9g B. 9g C. 18g D. 1,8g Câu 2: Để phân biệt C6H5-OH với C6H5-CH2OH . Thuốc thử cần dùng là A. NaOH B. HBr C. Na D. nước brom Câu 3: Trong các chất sau, chất khơng làm mất màu dung dịch KMnO4 trong điều kiện thường nhưng làm nhạt màu dung dịch này khi đun nĩng là A. toluen(C6H5-CH3) B. stiren(C6H5-CH=CH2) C. naphtalen(C10H8) D. benzen(C6H6) 0 Câu 4: Oxi hĩa 11,5g C2H5OH bằng CuO (t ) thu được trong sản phẩm cĩ m gam Cu. Giá trị của m là A. 16 gam B. 32 gam C. 12,8 gam D. 8 gam Câu 5: Trùng hợp hiđrocacbon X tạo sản phẩm cao su Buna. X là A. Buta-1,3-dien B. but-2-in C. but-2-en D. buta-1,2-dien Câu 6: Một ancol no, đơn chức cĩ tỉ khối hơi đối với khí hiđro là 30. CTPT của ancol là A. C2H6O B. C4H10O C. C3H6O D. C3H8O Câu 7: Trong các chất sau, chất nào khi thực hiện phản ứng cộng HBr cho hỗn hợp 2 sản phẩm ? A. CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 B. CH2=CH2 C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3 Câu 8: Cho 14g hỗn hợp C 2H5OH – C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 2,24 lít khí (đkc). Cơ cạn dung dịch thu được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 18,6g B. 18,4g C. 16,2g D. 14.2g Câu 9: Tiến hành hiđrat hố 2,24 lít C 2H2 với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24. B. 22,08. C. 21,6. D. 23,52.
  5. Câu 10: Cho 1 lít ancol etylic 460 tác dụng với Na dư. Biết ancol etylic nguyên chất cĩ D=0,8g/ml.Thể tích H2 thốt ra ở đktc là: A. 280,0 lít. B. 228,9lít. C. 425,6 lít. D. 179,2lít. Câu 11: Anken nào sau đây cĩ đồng phân hình học? A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3-CH=CH-CH2-CH3 D. CH2=CH-CH3 Câu 12: Cĩ các nhận định sau: (1)Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (2)Ancol etylic tác dụng được với NaOH. (3)Axetandehit cĩ cơng thức là CH3CHO. (4)Từ 1 phản ứng cĩ thể chuyển ancol etylic thành axit axetic. (5)Từ CO cĩ thể điều chế được axit axetic. Số nhận định khơng đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 13: Đun sơi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. A. 19,8gam. B. 13,2 gam. C. 35,2 gam. D. 23,47 gam. Câu 14: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là: A. 75%; 25%. B. 35%; 65%. C. 50%; 50%. D. 20%; 80%. Câu 15: Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Cơng thức của hai anken và thể tích của chúng (đktc) là: A. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít B. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít C. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít D. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít Hoạt động 2:Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 3 phút ) 1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. 2. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: este là gì? Nêu một số ứng dụng của este? 3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm 5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. V. RÚT KINH NGHIỆM:
  6. Ngày soạn: 1/08/2019 Tiết 2: ESTE I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phịng hố). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng: - Viết được cơng thức cấu tạo của este cĩ tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố. - Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. 3. Thái độ: Giúp cho học sinh cĩ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí 4. Đinh hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển Thơng qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. - Năng lực tính tốn. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, làm việc nhĩm. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đánh giá. - Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin - Năng lực vận dung kiến thức hĩa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên chuẩn bị: một vài mẫu dầu ăn , mỡ động vật ,dd H 2SO4 ,dd NaOH , ống nghiệm , đèn cồn 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà chủ yếu là tính chất hĩa học. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (3 phút)
  7. a. Mục tiêu: - Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của học sinh vào tiết học. - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b. Phương thức tổ chức: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng hồn thành nội dung phiếu học tập số 1 - GV: gọi học sinh khác nhận xét . - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hồn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + NaOH 3. CH3COOH + C2H5OH 2. HCOOH + CH3OH 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. CH3COOH + NaOH CH 3COONa + H2O to 2. HCOOH + CH3OH . HCOOCH3 + H2O H2SO4 to 3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O H2SO4 to 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH  + CH2=CHCOOC2H5 + H2O H2SO4 B: Hoạt động hình thành kiến thức mới (42 phút) 1. Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp (20 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết được: -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. b. Phương thức tổ chức: - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đĩ yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Khái niệm este? 2. Nhĩm chức este? 3. Cơng thức của este đơn chức? 4. Cơng thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? 5. Viết đồng phân este cĩ CTPT C3H6O2 6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2 c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả: * Khái niệm: Khi thay nhĩm OH ở nhĩm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhĩm OR thì được este
  8. * Cơng thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đĩ R là gốc hidrocacbon hay H; R’ l gốc hidrocac bon * Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 ( với n 2) *Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 H-COOC2H5 * Danh pháp: RCOOR, Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO (đuơi at) *Đồng phân C3H6O2 * CH3COOCH3: metylaxetat H-COOC2H5: etyl fomat Đánh giá kết quả hoạt động: + Thơng qua quan sát: Thơng qua báo cáo của các nhĩm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhĩm của HS. + Thơng qua báo cáo: Thơng qua báo cáo của các nhĩm khác, GV biết được HS đã cĩ những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo 2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí (5 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số tínhchất vật lý của este - Hiểu được : Este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. b. Phương thức tổ chức: - GV: Cho học sinh xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật. - HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este - GV: Hướng dẫn học sinh giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như khơng tan trong nước. - Cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol cĩ cùng khối lượng mol phân tử hoặc cĩ cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este khơng tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường cĩ mùi đặc trưng: isoamyl axetat cĩ mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat cĩ mùi dứa; geranyl axetat cĩ mùi hoa hồng 3. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HĨA HỌC (10 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh biết được: Este cĩ phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phịng hố). - Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este b. Phương thức tổ chức: - GV hướng dẫn học sinh phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong mơi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn. - GV yêu cầu các nhĩm HS thảo luận và hồn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhĩm. - GV: Cho HS các nhĩm nhận xét chéo kết quả của các nhĩm - GV: nhận xét, bổ xung.
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hồn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng? 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit CH3COOC2H5 + H2O * Đặc điểm của phản ứng: 2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản ứng xà phịng hố) CH3COOC2H5 + NaOH * Đặc điểm của phản ứng: c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit 0 H2SO4 đặc, t CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản ứng xà phịng hố) t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. 4. Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG ( 5 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố và ứng dụng của một số este tiêu biểu. - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT b. Phương thức tổ chức: Hướng dẫn các nhĩm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Phương pháp chung điều chế este 2. Nêu một số ứng dụng của este, giải thích được vì sao chúng cĩ những ứng dụng đĩ. 3. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, trùng hợp? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. Điều chế: Bằng phản ứng este hố giữa axit cacboxylic và ancol. 0 H2SO4 đặc, t RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O to VD: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O H2SO4 2. Ứng dụng: - Dùng làm dung mơi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat), - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat), hoặc dùng làm keo dán. - Một số este cĩ mùi thơm, khơng độc, được dùng làm chất tạo hương trong cơng nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), 5. Hoạt động 5:Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 3 phút ) a. Mục tiêu hoạt động:
  10. Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: lipit là gì? Chất béo là gì? Nêu một số ứng dụng của chất béo? c. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm đ. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Ngày soạn: 6 /08/2018 Ký duyệt: Ngày giảng: Tiết 3: LIPIT I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết được : Khái niệm về phân loại lipit. Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hốhọc (tính chất chung của este v phản ứng hiđro hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí. 2.Kĩ năng Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo. Phân biệt được dầu ăn với mỡ bơi trơn về thành phần hố học. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả. 3. Tình cảm, thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên 4. Đinh hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển Thơng qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. - Năng lực tính tốn. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh.
  11. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chất béo, cốc, nước, etanol - Yêu cầu HS lập bảng danh sách các chất béo hiện nay trong đời sống theo sự hướng dẫn của GV trước khi học bài lipit - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Ứng với CTPT C 4H8O2 cĩ bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới 3.1.Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của học sinh vào tiết học. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. - Gv chia lớp thành 4 nhĩm, tiến hành cho các nhĩm bốc thăm nội dung của bài học. Hs Tham gia bốc thăm ,bầu nhĩm trưởng 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. (35 phút) - Mục tiêu: + Khái niệm về phân loại lipit. + Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hốhọc (tính chất chung của este v phản ứng hiđro hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. + Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí. * Hoạt động 2. 1: Khái niệm lipit (5 phút) - B1: GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong
  12. GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình. - B2: HS hồn thành bảng tổng kết - B3: HS báo cáo sản phẩm của nhĩm mình. - B4: Bảng tổng kết theo từng hình ảnh Lipit Chất béo Sáp ong photpholipit steroit Dạng rắn Dạng lỏng I- Khái niệm lipit: - Lipit là những hợp chất hữu cơ cĩ trong tế bào sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan trong các dung mơi hữu cơ khơng phân cực - Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, * Hoạt động 2.2 : Lý thuyết chất béo: (30 phút).
  13. - B1: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập 1, Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật 2, Tại sao khi chiên, rán đồ ăn thì khi dùng mỡ thì đồ chiên, rán lại giịn hơn khi dùng dầu. - B2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - B3: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bài tập. HS trả lời câu hỏi: 1, Khái niệm chất béo, tính chất vật lý của chất béo 2, Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật 3, Tại sao khi chiên, rán đồ ăn thì khi dùng mỡ thì đồ chiên, rán lại giịn hơn khi dùng dầu. - B4: Chốt kiến thức II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm - Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol). - Các axit béo tiêu biểu : C17H35COOH (hay CH3[CH2]16COOH): axit stearic C17H33COOH (hay CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH): axit oleic (cis) C15H31COOH (hay CH3[CH2]14COOH): axit panmitic - Cơng thức cấu tạo chung: 1 R COO - CH2 R2COO - CH 3 R COO - CH2 (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon của các axit béo cĩ thể giống hoặc khác nhau). VD: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 (CH3[CH2]14COO)3C3H5 2. T/c vật lí - Trong phân tử chất béo cĩ gốc hiđrocacbon khơng no: ở trạng thái lỏng; cĩ gốc hiđrocacbon no: ở trạng thái rắn - Dầu thực vật hay mỡ động vật đều nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ. * Hoạt động 2.3: Tính chất hĩa học. Ứng dụng của chất béo -B1: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập 1, Viết CTCT của este và viết pthh xảy ra khi cho este cĩ ctpt C 2H4O2 tác dụng lần lượt với: dd NaOH, HCl. Từ đĩ nêu tính chất hĩa học của chất béo 2, HS hiểu kỹ hơn về thành phần của xà phịng. Tại sao xà phịng lại trơn như mỡ. 3, Tại sao khơng nên dùng mỡ, dầu sau khi đã qua sử dụng quá 2 giờ. 4, Ứng dụng của chất béo.
  14. - B2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - B3: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bài tập. - B4: Chốt kiến thức III. Tính chất hố học a. Phản ứng thuỷ phân: t 0 ,xt (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O  tristearin 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phịng hố: t 0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH  tristearin 3 CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : Chất béo lỏng chứa các gốc axit béo khơng no tác dụng với hiđro (ở nhiệt độ và áp suất cao cĩ Ni xúc tác): khi đĩ hiđro cộng vào nối đơi C=C > mỡ rắn: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 + 3H2 triolein ( lỏng) Ni , 175 1900 C  (CH3[CH2]16COO)3C3H5 tristearin (rắn) => p/ư trên được dùng trong cơng nghiệp để chuyển hố chất béo lỏng thành mỡ rắn hoặc thành bơ nhân tạo. IV. Ứng dụng: - Là thức ăn quan trọng của con người > cung cấp NL cho cơ thể hoạt động. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất cần thiết cho cơ thể. Cĩ t/dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các chất hồ tan được trong chất béo. - Để điều chế xà phịng và glixerol. Ngồi ra để sx một số thực phẩm khác ( mì sợi, đồ hộp) 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tính chất hĩa học của chất béo, vận dụng làm các bài tập liên quan đến chất béo B1: GV giao nhiệm vụ cho HS hồn thành nội dung phiếu học tập PHIẬU HẬC TẬP Câu 1: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa ring biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br 2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Xà phịng hĩa hồn tồn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (cĩ số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 2 muối natri stearat v natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Cĩ bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn?
  15. A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 3: Thủy phân hồn tồn 444 gam một glixerit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đĩ là: A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH C. C17H33COOH và C15H31COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH Câu 4: Xà phịng hĩa hồn tồn 12,4 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cơ cạn dd sau phản ứng thu được khối lượng xà phịng là: A. 17,8 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam B2: HS hồn thành nội dung phiếu học tập B3: Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả B4: GV nhận xét, cho điểm Ngày soạn: 26/08/2018 Ngày dạy: Tiết 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I – MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về este 2) Kĩ năng: Giải các bài tập về este 3) Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, cĩ kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích mơn hĩa học. 4. Đinh hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển Thơng qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. - Năng lực tính tốn. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tựnghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin II – CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Hệ thống hĩa kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng. 2) Học sinh: Ơn tập kiến thức về este và lipit. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động (02 phút)
  16. - Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của học sinh vào tiết học.Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Gv chia lớp thành 4 nhĩm, tiến hành cho các nhĩm bốc thăm các chủ đề ứng với các chương: Este - lipit. Hs Tham gia bốc thăm, bầu nhĩm trưởng 3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (32 phút) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về lý thuyết và bài tập este * Hoạt động 2.1 : Lý thuyết (7 phút) - B1: GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Câu 1: Cho các phát biểu sau: a/ Trong phân tử este của axit cacboxylic cĩ nhĩm –COOR với R là gốc hidrocacbon b/ Các este khơng tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng khơng tạo được L.kết hidro với nước và nhẹ hơn nước c/ Dầu ăn và mỡ bơi trơn cĩ cùng thành phần nguyên tố d/ Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài khơng phân nhánh. Những phát biểu đúng là: A. a, b, c, d B. b, c, d C. a, b, d D. a, b, c Câu 2: Este no đơn chức, mạch hở cĩ CTPT: A. CnH2nO2 với n 1 B. CnH2n+1O2 C. CnH2nO2 với n 2 D. CnH2n-2O2 - B2: HS hồn thành phiếu học tập - B3: HS báo cáo sản phẩm của nhĩm mình. - B4: Chốt kiến thức Câu 1/ Chọn đáp án C. Từ đĩ HS khắc sâu kiến thức và khái niệm este, chất béo - Khi thay thế nhĩm OH của nhĩm cacboxyl trong ptử axit cacboxylic bằng nhĩm OR ta được hợp chất este. - Chất béo là trieste của axit béo cĩ mạch cacbon dài với glixerol Câu 2/ Chọn đáp án C. Từ đĩ HS nắm được cơng thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 với n 2 * Hoạt động 2.2 : Bài tập (25 phút) - B1: Ở HĐ này GV cho trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập Phiếu học tập số 3: Viết các phương trình phản ứng sau: a) Thuỷ phân este etyl axetat trong dd H2SO4 và trong dd KOH b) Thuỷ phân este phenyl axetat trong dd KOH dư Phiếu học tập số 4: Làm bay hơi 3,7g một este A no đơn chức thu được 1 thể tích hơi bằng thể tích của 1,6g khí oxi ở cùng điều kiện to, p
  17. a/ Xác định CTPT của A. Viết các CTCT đồng phân của este b/ Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hồn tồn thu được sản phẩm cĩ 6,8g muối. Tìm CTCT của A và gọi tên. - B2: HS hoạt động hồn thành phiếu học tập - B3: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bàitập. -B4: Chốt kiến thức Phiếu học tập số 3: Bài làm to a) CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH H2SO4 to CH3COOC2H5 + KOH  CH3COOK + C2H5OH to b) CH3COOC6H5 + 2KOH dư  CH3COOK + C6H5OK + H2O Phiếu học tập số 4: 1,6 a/ nA = nO2 = = 0,05 mol 32 3,7 MA = = 74 0,05 CnH2nO2 = 74 14n + 32 = 74  n = 3. CTPT: C3H6O2 CTCT : H-COO-CH2-CH3 CH3-COO-CH3 b/ RCOOR’+NaOHRCOONa + R’OH 0,1mol 0,1mol 7,4 n este pứ = = 0,1mol 74 6,8 MRCOONa = = 68 g/mol  R + 67 = 68  R = 1 là H- 0,1 Ta cĩ: H-COOR’ = 74  R’ + 45 = 74  R’ = 29 là C2H5- CTCT đúng: HCOOC2H5 Etyl fomat 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút) - Mục tiêu: Củng cố cách giải các bài tập cơ bản về este - B1: GV đưa ra các bài tập để HS làm bài Câu 1: Cơng thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức là A. CnH2nO2 B. RCOOR’C. C nH2n–2O2 C. Rb(COO)abR’a Câu 2: Phản ứng đặc trưng của este là A. phản ứng xà phịng hĩa.B. phản ứng este hĩa. C. phản ứng nitro hĩa. D. phản ứng vơ cơ hĩa. Câu 3: Đun nĩng 1,1g este no đơn chức E với dung dịch KOH dư, thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M cĩ cơng thức cấu tạo nào sau đây?
  18. A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 4: Xà phịng hĩa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan cĩ khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. - B2: HS trao đổi hồn thành nội dung phiếu học tập trên - B3: GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả bài tập - B4: GV nhận xét, đưa ra cho HS những sai lầm hay mắc phải khi làm bài tập 3.4. Hoạt động 4:Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 3 phút ) - Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. -B1: GV yêu cầu HS về nhà giải quyết câu hỏi sau: Cacbohiđrat là gì? Nêu cách phân loại Cacbohiđrat? - B2: GV hướng dẫn HS về nhà làm GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số 5:Luyện tập: ESTE và CHẤT BÉO I – MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2) Kĩ năng: Giải các bài tập về este 3) Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, cĩ kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích mơn hĩa học. 4. Đinh hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển Thơng qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. - Năng lực tính tốn. II – CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Hệ thống hĩa kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng. 2) Học sinh: Ơn tập kiến thức về este và lipit. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút) Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của học sinh vào tiết học.Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
  19. B1: Gv chia lớp thành 4 nhĩm, cho học sinh quan sát một số hình ảnh của chất béo B2: Hs Tham gia bốc thăm ,bầu nhĩm trưởng B3: hs thảo luận B4: GV chốt kiến thức B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút) Mục tiêu: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về chất béo. Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút) B1: GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận lập bảng tổng kết hồn thành vào bảng sau: Chất béo Thành phần nguyên tố Đặc điểm cấu tạo phân tử Tính chất hố học B2: HS hồn thành bảng tổng kết B3: báo cáo sản phẩm của nhĩm mình. B4: GV chốt kiến thức Bảng tổng kết lý thuyết Chất béo Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit béo. - Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit 0 Tính chất hố học t ,H2SO4 (RCOO)3C3H5 + 3 H2O  3RCOOH + C3H5(OH)3 - Phản ứng xà phịng hố t0 (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3 - Phản ứng hiđro hĩa chất béo lỏng: t0 ,Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  (C17H35COO)3C3H5 Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) B1: GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập B2: HS thảo luận theo sự phân cơng của GV
  20. B3: HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. B4: GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bàitập. PHIẬU HẬC TẬP Bài 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H 2SO4 đặc) cĩ thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Cĩ thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH RCOO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 Bài 2: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C 17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este cĩ thể cĩ CTCT nào sau đây ? A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 C17H35COO CH C15H31COO CH C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C15H31COO CH C. C15H31COO CH2 D. C15H31COO CH2 Bài 3: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng 0 thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t , p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hồn tồn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A 3,2 74 nA = nO2 = = 0,1 (mol)  MA = = 74 32 0,1 Đặt cơng thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74  n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt cơng thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 4: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT cĩ thể của X. Giải
  21. nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)  nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g Bài 5: Thuỷ phân hồn tồn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat  D. propyl axetat Bài 6: Đốt cháy hồn tồn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO 2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Bài 7: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% Bài 8 :Khi thuỷ phân chất béo trong mơi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Bài 9: Khi xà phịng hĩa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Bài 10: Khi xà phịng hĩa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Bài 11: Khi xà phịng hĩa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Bài 12: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo? A. (C 17H31COO)3C3H5. B. (C16H33COO)3C3H5. C. (C 6H5COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5. Bài 13: Để điều chế xà phịng, người ta cĩ thể thực hiện phản ứng A. Đun nĩng axit béo với dung dịch muối B. Đun nĩng glixerol với axit béo C. Đun nĩng lipit với dung dịch kiềm D. Đun nĩng glixerol với dung dịch kiềm Bài 14: Cĩ thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. Stearic Bài 15: Cĩ thể gọi tên este (C17H35COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. Stearic Bài 16: Cĩ thể gọi tên este (C15H31COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearinC. tripanmitin D. Stearic Hoạt động 3:Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 3 phút ) Mục tiêu hoạt động: giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh
  22. B1: HS giải quyết câu hỏi sau: cacbohiđrat là gì? Phân loại cacbohiđrat, biết được cấu tạo của từng loại cacbohiđrat, tính chất của từng loại và một số ứng dụng của chúng? B2: HS làm ở nhà B3: HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo B4: GV động viên khích lệ HS kịp thời. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6,7: GLUCOZƠ I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức Hs biết: - Cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vịng) của glucozơ, fructozơ. - Sự chuyển hĩa giữa 2 dạng đồng phân: glucozơ và fructozơ.
  23. Hs hiểu: Tính chất hố học của glucozơ là do các nhĩm chức gây ra. b. Kỹ năng - Khai thác quan hệ: cấu trúc phân tử suy ra tính chất hố học. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kết quả thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ. c. Thái độ - Tạo cho Hs niềm say mê yêu khoa học, tin tưởng vào khoa học. - Tạo hứng thú học tập cho Hs 2. Về phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống - Năng lực tính tốn - Năng lực thực hành thí nghiệm II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv: - Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm. - Hố chất: glucozơ, dd AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH - Mơ hình, hình ảnh, tranh vẽ liên quan đến bài học Hs: Ơn tập kiến thức về glucozơ, fructozơ trong chương trình THCS. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động + Nêu được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của Glucozơ + Nêu được cơng thức phân tử Glucozơ B1: GV tổ chức cho HS HĐ nhĩm để hồn thành phiếu học tập số 1 (giao về nhà) B2: hs hồn thành PHT số 1 ở nhà B3:HS báo cáo theo nhĩm B4: GV chốt kiến thức PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Cho học sinh chuẩn bị ở nhà) Câu 1: Gv yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu và quan sát mẫu glucozơ trong tự nhiên và nghiên cứu SGK, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau? 1. Em hãy cho biết tính chất vật lý của Glucozơ?. 2. Trong tự nhiên Glucozơ tồn tại chủ yếu ở đâu, ở đâu chứa nhiều Glucozơ nhất?. 3. Trong cơ thể con người cĩ chứa Glucozơ khơng?. Nếu cĩ thì hàm lượng là bao nhiêu?. Câu 2: Dựa vào kiến thức đã được học về Glucozơ ở lớp 9 em hãy nêu cơng thức phân tử của Glucozơ và một số tính chất hĩa học của Glucozơ đã được học ở lớp 9?. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Hs biết: - Cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vịng) của glucozơ, fructozơ.
  24. - Sự chuyển hĩa giữa 2 dạng đồng phân: glucozơ và fructozơ. Hs hiểu: Tính chất hố học của glucozơ là do các nhĩm chức gây ra. - Khai thác quan hệ: cấu trúc phân tử suy ra tính chất hố học. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kết quả thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử của Glucozơ ( 10 phút) B1: GV chia nhĩm yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bảng B2: HS thảo luận nhĩm B3: hs báo cáo theo nhĩm B4: GV chốt kiến thức Hoạt động của học Nội dung Hoạt động cúa giáo viên sinh CẤU TẠO PHÂN TỬ CTPT: C6H12O6 - Glucozơ cĩ phản ứng tráng bạc, vậy Gv: Glucozơ cĩ cơng thức Hs: Nghiên cứu SGK trong phân tử glucozơ cĩ nhĩm – CHO. phân tử: C6H12O6 trả lời các câu hỏi - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho - Để xác định CTCT của dung dịch màu xanh lam, vậy trong glucozơ phải tiến hành các thí phân tử glucozơ cĩ nhiều nhĩm –OH ở nghiệm nào? vị trí kề nhau. - Kết quả thí nghiệm cho phép - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy ta kết luận gì về cấu tạo của trong phân tử cĩ 5 nhĩm –OH . glucozơ? - Khử hồn tồn phân tử glucozơ thu được n - hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch Gv: Giới thiệu cấu tạo dạng Hs: Nghe giảng và khơng phân nhánh. mạch vịng của glucozơ ghi bài CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH- CHOH-CHOH-CHO Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 3: Tính chất hĩa học của Glucozơ ( 30 phút) B1: GV chia nhĩm cho HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi B2: hs thảo luận theo nhĩm B3: HS báo cáo B4: Gv chốt kt Hoạt động của học Nội dung Hoạt động cúa giáo viên sinh TÍNH CHẤT HỐ HỌC CTCT: CH2OH-CHOH-CHOH- GV: Yêu cầu học sinh dựa HS: Quan sát đặc CHOH-CHOH-CHO vào đặc điểm cấu tạo của điểm cấu tạo của Tính chất dự đốn glucozơ dự đốn tính chất hĩa glucozơ và trả lời + Tính chất của ancol đa chức học của glucozơ + Tính chất của anđehit
  25. + Phản ứng lên men 1. Tính chất của ancol đa chức Gv: Biểu diễn thí nghiệm oxi (poliancol) hố glucozơ bằng Cu(OH)2 Hs các nhĩm: Theo a. Tác dụng với Cu(OH)2: trong dung dịch NaOH. Yêu dõi Gv làm thí 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → cầu học sinh các nhĩm quan nghiệm, mỗi nhĩm cử (C6H11O6)2Cu + 2 H2O sát, giải thích và viêt PTHH 1 đại diên nêu hiện Gv: Tổng hợp kết quả của cả tượng, giải thích và nhĩm và đua ra kết luận viết PTHH. chung Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của este được tạo ra từ glucozơ tác dụng với anhiđrit Hs: Nghiên cứu SGK b. Phản ứng tạo este: axetic. trả lời Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ cĩ thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5 Gv: Biểu diễn thí nghiệm oxi hố glucozơ bằng dd AgNO3 trong dung dịch NH3 (chú ý 2. Tính chất của anđehit ống nghiệm phải sạch và đun a. Oxi hố glucozơ: nhẹ hỗn hợp phản ứng) và yêu Hs các nhĩm: Theo CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + cầu học sinh các nhĩm quan dõi Gv làm thí to sát, giải thích và viêt PTHH nghiệm, mỗi nhĩm cử 3NH3 + H2O  CH OH[CHOH] COONH 1 đại diên nêu hiện 2 4 4 tượng, giải thích và  + 3NH3NO3 + 2Ag Gv: Yêu cầu Hs viết phương viết PTHH. trình hố học của phản ứng b. Khử glucozơ bằng hiđro: khử glucozơ bằng H2 Ni,t0 CH2OH[CHOH]4CHO + H2  CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol) Hs: Nghiên cứu SGK trả lời 3. Phản ứng lên men Men,30 35o C 2C H O  2C H OH + 6 12 6 2 5 Hs: Nghiên cứu SGK 2CO 2 trả lời Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng của glucozơ ( 10 phút) B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi B2: HS nghiên cứu SGK B3: HS trả lời B4: GV chốt kt Nội dung Hoạt động cúa giáo viên Hoạt động của học
  26. sinh ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào Hs: Dựa vào kiến a. Thủy phân tinh bột hoặc xen SGK nêu phương pháp điều thức thực tế và SGK lulozơ: chế glucozơ và dựa vào kiến kiến thức mơn sinh H ,t0 (C H O ) + nH O  thức mơn sinh học để nêu học nêu lên các 6 10 5 n 2 cách thức glucozơ được tổng phương pháp điều chế Tinh bột nC6H12O6 Glucozơ hợp trong tự nhiên như thế glucozơ và sự hình b. Trong tự nhiên: nào và viết các PTHH thành glucozơ trong tự nhiên 6CO2 + 6H2O as, chất diệp lục C H O + 6O Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào 6 12 6 2 SGK, các kiến thức đời sống Hs: Nghiên cứu trả lời 2. Ứng dụng thực tế nêu các ứng dụng của - Là chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực glucozơ - Tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 PHÚT) a, Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lý, tính chất hĩa học của Glucozơ B1: GV yêu cầu HS Hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 B2: HS thảo luận B3: HS làm bài B4: GV nhận xét, bổ xung và chốt kt PHIẬU HẬC TẬP SẬ 2 Câu 1. Các chất glucozơ , foman đehit, axetanđehit , metylfomat , phân tử đều cĩ nhĩm CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng 1 trong các chất trên ,đĩ là chất nào ? A.CH3CHO B.HCOOCH3 C.C6H12O6 D.HCHO Câu 2. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây khơng dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở ? A.Khử glucozơ cho hexan B.Glucozơ cĩ phản ứng tráng bạc C.Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axetat D.Khi cĩ xúc tác enzim lên men glucozơ tạo ancol etylic Câu 3. Cho các chất : ancol etylic , glixerol , glucozơ , đimetyl ete và axit fomic .Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A.1 B.3 C.4 D.2 Câu4. Glucozơ khơng cĩ tính chất nào dưới đây ? A.Tính chất của nhĩm anđehit B.Tính chất của ancol C.Lên men tạo ancol D.Tham gia phản ứng thuỷ phân Câu 5. Glucozơ khơng phản ứng với A.C2H5OH ở điều kiện thường B.Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường 0 C.Dung dịch AgNO3/NH3 , đun nĩng D.H2 , xúc tác Ni , t
  27. Câu 6. Mơ tả nào dưới đây khơng hồn tồn đúng với glucơzơ ? A.Chất rắn , màu trắng ,tan trong nước và cĩ vị ngọt B.Cĩ mặt trong hầu hết các bộ phận của cây , nhất là trong quả chín C.Cịn cĩ tên là đường nho D.Chiếm 0,1% trong máu người Câu 7. Phản ứng nào sau đây cĩ thể chuyển glucozơ , fructozơ thành một sản phẩm giống nhau A.Phản ứng với nước Br2 B.Phản ứng với Na 0 C.Phản ứng với NaOH D.Phản ứng với H2(xt : Ni , t ) Câu 8. Fructozơ cĩ thể chuyển thành glucozơ trong mơi trường nào ? A.Axit B.Bazơ C.Trung tính D.Axit hoặc bazơ Câu 9. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag .Nồng độ mol của dung dịch glucơzơ đã dùng là A.0,2M B.0,1M C.0,01M D.0,02M Câu 10.Để tráng 1 tấm gương người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ ,biết hiệu suất của phản ứng đạt 95% .Khối lượng Ag bám trên tấm gương là A.6,25 gam B.6,15 gam C.6,156 gam D.6,821 gam Câu 11. Cho 27 gam glucozơ phản ứng hồn tồn với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 .Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ? A.Tăng 27 gam B.Giảm 5,4 gam C.Tăng 10,8 gam D.Giảm 10,8 gam Câu 12. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch 0 AgNO3/NH3 , t tạo 6,48 gam Ag. Cũng cho m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch . % số mol của glucozơ trong hỗn hợp là A.40% B.50% C.12,5% D.25% Câu 13. Đun nĩng dung dịch chứa 36 gam glucơzơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag .Biết hiệu suất phản ứng đạt 75% ,giá trị của m là A.43,2 gam B.24,3 gam C.32,4 gam D.8,1 gam Câu 14. Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là A.2M B.0,5M C.1M D.1,5M Câu 15. Cho m gam glucơzơ phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO3/NH3 .Lấy ½ lượng Ag sinh ra đem hịa tan trong dung dịch HNO3 đặc nĩng dư thấy cĩ 3,92 lít một chất khí duy nhất ở đktc .Giá trị của m là A.94,5 gam B.63 gam C.47,25 gam D.31,5 gam D. Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 5 phút ) a. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. B1: Giáo viên yêu cầu các nhĩm về nhà tìm hiểu và làm bài tập nhĩm theo nội dung sau NHĨM 1: Câu hỏi : Tầm quan trọng của glucozơ trong cơng nghiệp và trong đời sống con người? NHĨM 2:
  28. Câu hỏi: Tìm hiểu quy trình sản xuất rượu trong dân gian từ tinh bột qua sản phẩm trung gian là glucozơ và quy trình sản xuất rượu nho? NHĨM 3: Câu hỏi: Tìm hiểu ứng dụng của glucozơ trong y học và ứng dụng của sobitol một sản phẩm của glucozơ? B2: hs làm bài ở nhà B3: hs nộp bài thu hoạch B4: giáo viên chấm bài và động viên khích lệ HS kịp thời. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày tháng năm 20 Hiệu phĩ chuyên mơn Ngơ Đức Thắng
  29. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8,9 - Bài 6. SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức Biết được: - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí; quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp. - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí , ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. - Sự chuyển hố tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Hiểu được: - Tính chất hĩa học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thủy phân trong mơi trường axit). - Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3). b. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học. - Giải được bài tập: Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân theo hiệu suất, bài tập khác cĩ nội dung liên quan. 2. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học - Năng lực thực hành hố học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học - Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ơng nhỏ giọt, đèn cồn. - Hố chất: Saccarozơ, tinh bột, dung dịch iốt, Cu(OH)2, H2O . 2. Học sinh: Các kiến thức về ancol, phản ứng thủy phân, kiến thức về ánh sáng-màu sắc trong vật lý, các kỹ năng thực hành hĩa học, chuẩn bị trước câu hỏi trong phiếu học tập được phát về. III. Chuỗi các hoạt động học A) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (25 phút) Mục tiêu: Huy động được những kiến thức HS đã học về ancol, phản ứng thủy phân; kỹ năng từ cấu trúc để dự đốn tính chất để học sinh hình thành các tính chất của saccarozo, tinh bột và xenlulozo Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozo, tinh bột và xenlulozo B1: GV tổ chức HĐ nhĩm để hồn thành phiếu học tập số 1
  30. B2: HS HĐ chung cả lớp B3: Các nhĩm báo cáo, các nhĩm khác gĩp ý, bổ xung GV: Dự đốn những vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà) Câu 1. Quan sát hình ảnh và cho biết sản phẩm kinh tế được lấy từ các loại cây trên? Chúng cĩ giá trị như thế nào? Cây mía Cây lúa Cây bơng Câu 2. Cho biết tính chất vật lý của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Ứng dụng của chúng Câu 3. Nêu cấu trúc của của saccarozo, tinh bột, xenlulozo và dự đồn các tính chất hĩa học cĩ thể cĩ của chúng, giải thích? B. Hoạt động hình thành kiến thức (45 phút) Mục tiêu Kiến thức Biết được: - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí; quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp. - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí , ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. - Sự chuyển hố tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Hiểu được: - Tính chất hĩa học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thủy phân trong mơi trường axit). - Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3). Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học. - Giải được bài tập: Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân theo hiệu suất, bài tập khác cĩ nội dung liên quan.
  31. Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) và tự làm thí nghiệm thử tính tan để tiếp tục hồn thành câu 1, 2 trong phiếu học tập số 1 để hồn thành bảng 1: Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN B2: HS HĐ theo nhĩm để chia sẻ, bổ sung cho nhau. B3: GV mời một số HS trình bày kết quả, HS khác bổ xung B4: Dự kiến một số khĩ khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Nếu làm thí nghiệm khơng hợp lý (lượng hĩa chất đem làm TN, nhiệt độ khi làm TN, thao tác thí nghiệm ) dẫn tới hiện tượng quan sát được cĩ thể sai lệch Hoạt động 2: (10 phút) Nghiên cứu cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hồn thành câu 3 trong phiếu học tập số 1 rồi hồn thành bảng 2 Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ B2: HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK B3: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác gĩp ý, bổ sung B3: GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cơng thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính chất hĩa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ B1: GV cho HS HĐ nhĩm: Tiếp tục hồn thành câu hỏi số 3 trong phiếu học tập số 1, kết hợp với việc làm thêm một số thí nghiệm: saccarozo tác dụng với Cu(OH) 2, phản ứng màu của tinh bột với iot để hồn thành bảng 3:
  32. Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức 3. Phản ứng thủy phân 4. Phản ứng khác B2: HS hoạt động theo nhĩm B3: các nhĩm báo cáo kết quả về tính chất hĩa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và viết PTHH minh họa. B4: GV mời các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hĩa kiến thức về các tính chất hĩa học của các loại saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu điều chế và ứng dụng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ B1: GV cho HS HĐ nhĩm: + Nêu các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo mà em đã biết. + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình cịn thiếu; viết phương trình hĩa học của các phản ứng điều chế. + Hồn thành bảng 4: Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: 1. Điều chế: 2. Ứng dụng: B2: HS HĐ theo nhĩm B3:GV yêu cầu một số nhĩm trình bày các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo, viết PTHH xảy ra. Các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung. B4: GV hướng dẫn học sinh chuẩn hĩa kiến thức. C. Hoạt động 5 (20 phút): Luyện tập
  33. B1: GV cho HS HĐ cá nhân bên cạnh đĩ cĩ thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhĩm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6. B2: HS HĐ chung cả lớp B3: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác gĩp ý, bổ sung. B4: GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sĩt cần chỉnh sửa và chuẩn hĩa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Qua nghiên cứu phản ứng este hĩa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc xenlulozơ (C6H10O5)n: A. 3 nhĩm hiđroxylB. 5 nhĩm hiđroxylC. 2 nhĩm hiđroxylD. 4 nhĩm hiđroxyl Câu 2. Thực nghiệm nào sau đây khơng tương ứng với cấu trúc của glucozơ? A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraaxetat B. Tác dụng với: AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag - C. tác dụng với Cu(OH)2/OH tạo kết tủa đỏ gạch và làm nhạt màu nước brom D. Cĩ hai nhiệt độ nĩng chảy khác nhau Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận định về glucozơ? A. Glucozơ là hợp chất cĩ tính chất của một rượu đa chức B. Glucozơ là hợp chất chỉ cĩ tính khử C. Glucozơ là hợp chất tạp chức D. Glucozơ là hợp chất cĩ tính chất của một anđehit Câu 4. Để chứng minh glucozơ cĩ nhĩm chức anđehit, cĩ thể dùng một trong ba phản ứng hĩa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào khơng chứng minh được nhĩm chức andehit của glucozơ? A. Oxi hĩa glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nĩngB. Khử glucozơ bằng o H2/Ni, t C. Oxi hĩa glucozơ bằng AgNO3/NH3 D. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim Câu 5. Chọn câu đúng nhất: A. Polisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra C6H10O5 B. Polisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân chỉ sinh ra C6H12O6 C. Đisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit giống nhau D. Monosaccarit là nhĩm cacbohiđrat đơn giản nhất khơng thể thuỷ phân được Câu 6. Dùng một hố chất nào cĩ thể phân biệt các dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ? A. Cu(OH)2/NaOHB. Dung dịch I 2 C. Dung dịch nước bromD. AgNO 3/NH3 o Câu 7. Chất khơng cĩ khả năng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3, t giải phĩng Ag là:A. Axit fomicB. Axit axeticC. FomanđehitD. Glucozơ Câu 8. Khi đun nĩng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch cĩ phản ứng tráng gương, do A. Trong phân tử saccarozơ cĩ nhĩm chức anđehit
  34. B. Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ C. Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản D. Saccarozơ bị đồng phân hĩa thành mantozơ Câu 9. Đồng phân của glucozơ là: A. FructozơB. SaccarozơC. XenlulozơD. Mantozơ Câu 10. Chất nào sau đây cĩ phản ứng tráng gương? A. Tinh bộtB. XenlulozơC. GlucozơD. Saccarozơ Câu 11. Chất khơng bị thủy phân trong mơi trường axit là: A. Tinh bộtB. Saccarozơ C. Glucozơ D. Xenlulozơ Câu 12. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là khơng đúng? A. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo B. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ, nứa, làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy C. Thực phẩm cho con người D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic Câu 13. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là: A. GlucozơB. MantozơC. FructozơD. Saccarozơ Câu 14. Để nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta cần dùng các chất sau: A. H2O B. H2O, I2 C. I2 D. Dung dịch nước brom Câu 15. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Hồ tan từng chất vào nước, đun nĩng nhẹ và thử với dung dịch iot B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 C. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot D. Cho từng chất tác dụng với vụi sữa Ca(OH)2 Câu 16. Loại thực phẩm khơng chứa nhiều saccarozơ là: A. Mật míaB. Mật ongC. Đường phènD. Đường kính Câu 17. Cho các chất: X. glucozơ; Y. saccarozơ; Z. tinh bột; T. glixerin; H. xenlulozơ.Những chất bị thủy phân là: A. X, Z, HB. Y, T, HC. X, T, YD. Y, Z, H Câu 18. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đĩ chứng tỏ: A. Xenlulozơ và tinh bột đều phảm ứng được với Cu(OH)2. B. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau C. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime cĩ nhánh D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương Câu 19. Chất khơng tan được trong nước lạnh là: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột Câu 20. Khi cĩ xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo dung dịch ancol etylic. Phản ứng hĩa học này xảy ra ở nhiệt độ nào? A. 30oCB. 35 oCC. 20 oCD. 30-35 oC Câu 21. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc cĩ xúc tác axit sunfuric đặc, nĩng. Để cĩ 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là: A. 30 kgB. 10 kgC. 21 kg. D. 42 kg
  35. Câu 22. Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO 3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A cĩ thể là chất nào trong các chất sau? A. FructozơB. GlucozơC. SaccarozơD. Xenlulozơ Câu 23. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là:A. 15,000 lít B. 14,390 lítC. 1,439 lítD. 24,390 lít Câu 24. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40 o thu được, biết rượu nguyên chất cĩ khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 2875,0 mlB. 2785,0 mlC. 2300,0 mlD. 3194,4 ml Câu 25. Cho glucozơ lên men thành rượu etylic, tồn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, tạo ra 40g kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75% thì khối lượng glucozơ ban đầu là bao nhiêu? A. 96 gamB. 36 gamC. 64 gamD. 48 gam Câu 26. Cho 3,51g hỗn hợp A gồm saccarozơ và glucozơ tham gia phản ứng với Ag 2O dư trong NH3, thu được 2,16g A. Khối lượng saccarozơ và glucozơ lần lượt là: A. 1,71g và 1,8gB. 2g và 1,51gC. 1,8g và 1,71gD. 1,51g và 2g Câu 27. Cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất 37,5%. Lượng ancol thu được là: A. 17,04 tấnB. 7,04 tấnC. 1,7 tấnD. 0,704 tấn Câu 28. Để điều chế ancol etylic từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ với hiệu suất quá trình thủy phân và lên men glucozơ là 70%. Lượng ancol etylic thu được là: A. 0,199 tấnB. 0,476 tấnC. 0,287 tấnD. 0,315 tấn Câu 29. Muốn cĩ 2631,5g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là: A. 4999,85gB. 4648,85gC. 4468,85gD. 4468,58g Câu 30. Tính thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat (H% = 90%): A. 24,39 lítB. 24,39 mlC. 1,439 mlD. 15,00 ml D. Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tịi mở rộng Mục tiêu hoạt động:HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS B1: GV yêu cầu HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Tại sao cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ Vì sao nhai cơn kỹ lại thấy cĩ vị ngọt Vì sao vỏ báng mỳ lại ngọt hơn ruột bánh mỳ 2. Sự hình thành và chuyển hĩa tinh bột a. Em hãy cho biết sự tạo thành tinh bột trong cây xanh?
  36. b. Sự chuyển hĩa tinh bột trong cơ thể con người? B2: HS về nhà làm B3: HS làm Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS B4: GV cĩ thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIDRAT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Củng cố những hiểu biết về cacbohidrat - Củng cố kiến thức về cấu tạo cacbohidrat b) Kĩ năng - Viết PTPƯ - Giải các bài tập về cacbohidrat c) Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Cĩ ý thức vận dụng kiến thức đã học về cacbohidrat vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học; - Năng lực tính tốn hĩa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học. 2. Học sinh: Các kiến thức HS cần ơn lại, các phiếu học tập mà HS cần hồn thành. III. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (thời gian) Mục tiêu hoạt động: Huy động được những kiến thức cacbohiđrat mà hs đã đc học. B1: GV cho Hs hđ cá nhân hồn thành phiếu học tập số 1 B2: Hs hoạt động cá nhân hồn thành bảng B3: HS nhắc lại kiến thức về cacbohidrat: Phân loại, cấu trúc, tính chất của các cabohidrat. B4: GV nhận xét, bổ xung và chốt kiến thức PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
  37. Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Glucozo Fructozo Saccarozo Tinh bột Xenlulozơ Cấu trúc Tính chất vật lý Tính chất hĩa học B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập Mục tiêu Kiến thức - Củng cố những hiểu biết về cacbohidrat - Củng cố kiến thức về cấu tạo cacbohidrat Kĩ năng - Viết PTPƯ - Giải các bài tập về cacbohidrat B1: GV yêu cầu HS Hoạt động cá nhân hoặc cặp đơi hồn thành phiếu học tập số 2 B2: HS làm bài tập B3: GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét kết quả B4: GV nhận xét, bổ xung và chốt kt PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Mức độ biết: Câu 1: Lọai thực phẩm nào khơng chứa nhiều saccarơzơ là: A. mật mía.B.mật ong. C. đường phèn. D. đường kính. Câu 2: Mơ tả nào dưới đây khơng đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và cĩ vị ngọt. B. Cĩ mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Cịn cĩ tên gọi là đường nho. D. Cĩ 0,1% trong máu người. Câu 3: Nhận xét nào sau đây sai? A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm. B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy. C.Xenlulozơ cĩ phản ứng màu với iot. D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể. Câu 4: Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nĩng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là: A. dd (CH3COO)2Cu B.dd I2 trong tinh bột C. dd đồng (II) glixerat D. dd I2 trong xenlulozơ Câu 5: cho các phát biểu sau: (a) Đa số các cacbohidrat cĩ cơng thức chung Cn(H2O)m (b) Trong phân tử cacbohiđrat luơn cĩ nhĩm chức anđehit (c) Glucozơ và fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 đều cho cùng một loại phức đồng (d) Glucozơ tồn tai chủ yếu ở hai dạng mạch vịng ,  -glucozơ (e) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích
  38. (f) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ cĩ thể chuyển hĩa lẫn nhau Số phát biểu đúng là: A. 2 B.4 C. 3 D.5 Câu 6: Cho các phát biểu sau: 1. Nước ép quả chuối xanh cho phản ứng tráng gương 2. Nước ép quả chuối chín tác dụng dung dịch iot cho màu xanh lam 3. Xenlulozơ dễ thủy phân hơn tinh bột 4. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng gương 5. Trong phân tử hemoglobin của máu cĩ nguyên tố sắt 6. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt gọi là sự đơng đặc 7. Protein đơn giản khi thủy phân đến cùng thu được chủ yếu là aminoaxit 8. Cu(OH)2 cho vào lịng trắng trứng hiện màu tím Số phát biểu sai: A. 6B. 4 C. 5D. 7 Câu 7: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích khơng khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol khơng khí là: A. 100000 mol. B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000 mol. Câu 8. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn cĩ vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hịa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hồn tồn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong mơi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nĩng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nĩng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6B. 4C. 3D. 5 as, clorophin Câu 9: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hố học chính của quá trình nào sau đây ? A. quá trình hơ hấp. B.quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hố. Câu 10: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa cĩ khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa cĩ khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 11:Cho mộtsố tínhchất: cĩ dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nướcSvayde(3);phản ứngvớiaxitnitricđặc(xúctácaxitsunfuric đặc)(4);tham giaphảnứngtrángbạc(5);bịthuỷ phân trong dung dịch axit đun nĩng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5).B.(1), (3), (4) và (6). C. (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 12: Thủy phân hồn tồn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hịa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hồn tồn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là A. 97,14%. B. 24,35%. C. 12,17%.D.48,71%.
  39. Câu 13:Đun nĩng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H 2SO4 lỗng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hồn tồn rồi trung hịa axit bằng kiềm, sau đĩ thực hiện phản ứng tráng gương vớ AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là: A. 43,2g B. 64,8g C. 32,4g D. 21,6g. Câu 14: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời: ASMT 6 CO2 + 6H2O + 673 Kcal  C6H12O6 Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ cĩ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây cĩ 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là: A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 4 giờ 29 phút 12”. C. 2 giờ 30 phút15”. D. 5 giờ 00 phút00”. Câu 15:Đốt cháy hồn tồn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng hồn tồn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 B. 12,0 C. 15,0 D. 20,5 Câu 16: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 40 gam kết tủa .Tính m A. 12 B. 20 C. 30 D. 40 +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm: Kết quả PHT số 2 - Đánh giá: Thơng qua các hoạt động của HS, GV phát hiện kịp thời các khĩ khăn của Hs để cĩ những giải pháp hỗ trợ hợp lí. C. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng: Mục tiêu Học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng trong bài để giải quyết các bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của bản thân! B1: GV yêu cầu HS Báo báo BTVN: cĩ một ý kiến cho rằng “cacbohidrat cĩ vai trị hết sức quan trong với con người”, em nghĩ thế nào? B2 : HS làm bài ở nhà B3: Các nhĩm lên báo báo sản phẩm của nhĩm mình. B4: GV chiếu kết quả hoạt động của các nhĩm, nhận xét, gĩp ý và kịp thời động viên. IV. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ninh Bình, ngày tháng năm NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN
  40. Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 11. BÀI THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIDRAT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phịng hĩa, phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phịng. - Tiến hành một số thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phịng hố chất béo + Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hố học hữu cơ như: vừa đun nĩng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng, - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm xảy ra. c) Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành - Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, cơng tơ hút, giá đỡ ống nghiệm, kẹp hĩa chất, đèn cồn, kiềng sắt. - Hố chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hồ; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. Số lượng dụng cụ, hĩa chất đầy đủ cho học sinh làm theo nhĩm. 2. Học sinh: Ơn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành III. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (05 phút) Mục tiêu : Huy động được những kiến thức este – lipit và cacbohiđrat mà hs đã đc học. B1: GV yêu cầu Hs hoạt động cá nhân trả lời về những kiến thức cơ bản về este – lipit và cacbohidrat B2: HS hoạt động cá nhân
  41. B3: HS nhắc lại kiến thức về este – lipit và cacbohidrat: Phân loại, cấu trúc, tính chất hĩa học của este – lipit và cabohidrat. B4: GV nhận xét, bổ xung và chốt kt B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phịng hĩa, phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phịng. - Tiến hành một số thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phịng hố chất béo + Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot Hoạt động 1 (10 phút): Thí nghiệm 1. Điều chế etyl axetat B1: GV Chia lớp thành 4 nhĩm 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, giá sắt. - Hố chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất, H2SO4 đặc. Yêu cầu học sinh cho biết cách tiến hành thí nghiệm? 2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm - Cho thêm ít cát sạch vào ống nghiệm điều chế. - cho vào ống nghiệm sản phẩm khoảng 2 ml NaCl bão hịa. - Quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. 3. Dự đốn hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đốn của học sinh về hiện tượng, Mơ tả hiện tượng, kết quả quan sát kết quả thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận B2: HS làm TN ghi câu trả lời vào vở để hồn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: B3: Giáo viên cho các nhĩm trao đổi trả lời các câu hỏi cĩ liên quan đến phần gợi ý tiến hành thí nghiệm: tại sao nên cho cát vào, cho NaCl bão hịa vào ống nghiệm sản phẩm để làm gì v v. B4: GV nhận xét, bổ xung Hoạt động 2 (10 phút): Thí nghiệm 2. Phản ứng xà phịng hĩa. B1: GV- Chia lớp thành 4 nhĩm 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, bát sứ, giá sắt. - Hố chất: dầu thực vật, NaOH 40%, NaCl bão hồ, nước cất. Yêu cầu học sinh cho biết cách tiến hành thí nghiệm?
  42. 2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đĩ là muối natri của axit béo. - Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ cĩ thêm vài giọt nước để hỗn hợp khơng cạn đi. 3. Dự đốn hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đốn của học sinh về hiện tượng, Mơ tả hiện tượng, kết quả quan sát kết quả thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận B2: HS ghi câu trả lời vào vở để hồn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: B3: HS báo cáo theo nhĩm B4: GV nhận xét, bổ xung Khi đổ NaCl vào, làm lạnh thì cĩ chất rắn màu trắng tách ra, cĩ mùi xà phịng. PTHH của các phản ứng xảy ra: C17H35 - COOCH2 HOCH2 t0 C17H35 - COOCH + 3NaOH HOCH + 3C17H35 - COONa C17H35 - COOCH2 HOCH2 Hoạt động 3 (05 phút): Thí nghiệm 3. Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 B1 GV- Chia lớp thành 4 nhĩm 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hố chất: NaOH 10%, dd CuSO4, dd glucozơ. Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ, nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích. 2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn HS quan sát sự thay đổi màu sắc và trạng của các chất trong ống nghiệm. 3. Dự đốn hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đốn của học sinh về hiện tượng, Mơ tả hiện tượng, kết quả quan sát kết quả thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
  43. B2: HS ghi câu trả lời vào vở để hồn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: Xuất hiện kết tủa màu xanh. Cho dung dịch glucozơ vào kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm, trong suốt. B3: HS báo cáo theo nhĩm B4: GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất của ancol đa chức của glucozơ Hoạt động 4 (05 phút): Thí nghiệm 4. Phản ứng của tinh bột với iot. B1: GV- Chia lớp thành 4 nhĩm 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hố chất: hồ tinh bột, dung dịch iot 0,05%. Cho vào ống nghiệm 2 ml hồ tinh bột 2 % rồi thêm vào giọt dung dịch iot 0,05%, lắc. Đun nĩng dung dịch cĩ màu ở trên rồi lại để nguội. Quan sát hiện tượng. Giải thích. 2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm Khơng nên cho nhiều iot, hồ tinh bột nấu lỗng. Cĩ thể thay hồ tinh bột bằng củ khoai của sắn, quả chuối xanh. 3. Dự đốn hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đốn của học sinh về hiện tượng, Mơ tả hiện tượng, kết quả quan sát kết quả thí nghiệm được khi tiến hành thí nghiệm 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận B2: HS ghi câu trả lời vào vở để hồn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: Do cấu tạo đặc biệt, tinh bột hấp thụ iot cho sản phẩm màu xanh. Đun nĩng dung dịch cĩ màu ở trên, iot bị giải phĩng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh. Để nguội tinh bột lại hấp thụ iot dd lại cĩ màu xanh như cũ. B3: HS báo cáo theo nhĩm B4: GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất của tinh bột trong phản ứng với iot. Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng và tìm tịi mở rộng a. Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với chương 1, 2. B1:- GV chia lớp thành 4 nhĩm, hướng dẫn các nhĩm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Trong dân gian hay trong cơng nghiệp chúng ta sản xuất rượu từ các nguồn nguyên liệu khác nhau như gạo, ngơ, khoai, nho thậm chí từ mùn cưa, vỏ bào, bã mía Em hãy dựa vào kiến thức hĩa học để giải thích các cách làm trên?
  44. 2. Quả chuối xanh cĩ phản ứng màu với dd iot, vậy quả chuối chín cĩ cĩ hiện tượng này khơng? 3. “Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa” Em hãy dùng kiến thức Hĩa học và Sinh học giải thích câu thành ngữ trên? B3: HS làm bài ở nhà B4: GV kiểm tra việc làm bài của HS và nhận xét vào tiết sau IV. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 12 : KIỂM TRA 1 TIẾT: CHƯƠNG I, II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức học sinh nắm được về este, lipit, cacbohiđrat (cấu tạo, cấu trúc, tính chất, điều chế) - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất trên . 2. Kĩ năng: - Viết phương trình hĩa học, tính hiệu suất phản ứng, khối lượng các chất trong hỗn hợp. - Nhận biết, xác định CTPT, CTCT , biết được sơ đồ điều chế. - hiểu được các dữ kiện, giải tốn về các hợp chất este, lipit, cacbohiđrat. - Rèn luyện kĩ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm, kĩ năng tính tốn, trả lời câu hỏi LT. 3. Thái độ - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của HS khi giải quyết vấn đề - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Đề kiểm tra và đáp án 2. Học sinh: Ơn kiến thức cũ III. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Chuyên đề 1: Este-lipit 2. Chuyên đề 2: Cacbohiđrat MA TRẬN ĐỀ Nội dung Cấp độ tư duy Cộng
  45. kiến thức Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL - Tính khối - Cấu tạo lượng chất - đồng phân, - Tính chất hố thu được sau - Tổng hợp danh pháp học phản ứng. kiến thức 1. Este -lipit - sơ đồ phản - Phân biệt chất - Xác định ancol, axit, ứng CTPT, CTCT este - tính chất vật lí - Tính hiệu suất Số câu hỏi 3 2 1 1 7 5,5 đ Số điểm 1,5 đ 1,0 đ 2đ 1đ 55% - Tính khối lượng chất - Cấu tạo - Tính chất hố 2. thu được sau Tổng hợp - Tính chất vật học Cacbohiđrat phản ứng. kiến thức lí - Phân biệt chất - Tính hiệu suất Số câu hỏi 3 2 1 6 4,5 đ Số điểm 1,5 đ 1,0 đ 2,0 45 % Tổng số 3đ 4đ 2đ 1đ 10 đ điểm ĐỀ KIỂM TRA Họ và tên: Lớp I.Phần trắc nghiệm: (5đ) Học sinh khoanh trịn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Este etyl fomiat cĩ cơng thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 2:Khi thủy phân tristearin trong mơi trường axit thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa , glixerol B. C15H31COONa , glixerol C. C17H35COOH , glixerol D. C17H31COOH , glixerol Câu 3:Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cĩ khả năng tham gia phản ứng A. hịa tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 4: Tên gọi của hợp chất CH3COOC6H5 là : A. metylbenzoat B. phenylaxetat C. benzylaxetat D. phenylfomat Câu 5:Đun nĩng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
  46. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 6: Saccarazơ cĩ thể tác dụng với các chất nào sau đây ? o (1): H2/Ni,t ; (2): dd AgNO3/NH3 ;(3): Cu(OH)2 , (4): CH3COOH/H2SO4 đặc. A. 1,2 B. 1,4 C. 3,4 D. 2,3 Câu 7: Mơ tả nào dưới đây khơng đúng với glucozơ ? A. Cĩ mặt trong hầu hết trong các bộ phận của cây, nhất là trong quả chin. B. Cĩ tên gọi là đường nho C. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và cĩ vị ngọt. D. Cĩ 0,1% trong máu người Câu 8:Thủy phân hỗn hợp 2 este : metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nĩng. Sau phản ứng ta thu được: A. 1 muối và 1 ancol B. 1 muối và 2 ancol C. 2 muối và 1 ancol D. 2 muối và 2 ancol Câu 9. Một phân tử saccarozơ cĩ A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ B. hai gốc - glucozơ C. một gốc -glucozơ và một gốc - glucozơ D. một gốc -glucozơ và một gốc - fructozơ Câu 10.Để phân biệt các dung dịch glucozo, saccarozo và hồ tinh bột cĩ thể dùng dãy chất nào sau làm thuốc thử A. Cu(OH)2 B. I2, dung dịch AgNO3 trong NH3 C. I2 và Cu(OH)2 D. dung dịch AgNO3 trong NH3, dd Br2 II. Phần tự luận Câu 11.(2 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau a. Saccarozo tác dụng với Cu(OH)2 b. Thủy phân tinh bột c. Glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 d. Lên men Glucozo( cĩ enzim và đun nĩng ở 300C – 350C) Câu 12.(2 điểm). Cho 8,8 g este E cĩ cơng thức phân tử là C4H8O2 tác dụng hết với V (l) dung dịch KOH 1M ta thu được 8,4 g muối kali. a Xác định CTCT của E biết E cĩ mạch cacbon phân nhánh b, Tính V Câu 13.(1 điểm).Trình bày phương pháp hĩa học phân biệt các chất dung dịch sau đựng riêng biệt: saccarozo, glucozo, hồ tinh bột và glixerol Hết ĐÁP ÁN I.Phần trắc nghiệm: (5đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A D C A Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C D C D B II. Phần tự luận Câu 11(2đ) Viết đúng mỗi phương trình được 0,5 đ Câu 12(2đ) a.( 1,5đ) Số mol của este là : 0,1(mol). Gọi CTCT của este là R1COOR2 số mol của muối là: 0,1 0,25đ
  47. Mmuối = 8,4/0,1 = 84 0,5đ R1 = 84 – 83 = 1 R1 là H 0,25đ R2 = 43 R2 là C3H7 0,25đ CTCT đúng là HCOCH(CH3)CH3 0,25đ b. số mol của KOH là 0,1 mol V = 0,1 (l) 0,5đ Câu 13(1đ) HS trình bày đúng cách nhận biết được 1,0 đ( nhận biết được mỗi chất là 0,25đ) IV. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ninh Bình, ngày tháng năm NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13, 14: AMIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên theo danh pháp thay thế và gốc - chức, tên riêng amin. - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí: trạng thái, màu, mùi, độ tan của amin, anilin. - Đặc điểm cấu tạo phân tử của amin rút ra tính chất của amin. Học sinh hiểu được: - Tính chất hĩa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin cĩ phản ứng thế với brom Học sinh hiểu được: phân loại amin, gọi tên amin và cách viết đồng phân amin. b) Kĩ năng: - Viết cơng thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo cơng thức cấu tạo. - Quan sát mơ hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Xác định cơng thức phân tử theo số liệu đã cho. c) Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Cĩ ý thức vận dụng kiến thức đã học về amin vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực cĩ thể hình thành và phát triển:
  48. Phát triển năng lực chung và năng lực riêng II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập cĩ liên quan, phiếu học tập, máy chiếu, - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, etanol. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. HS: - Ơn lại các kiến thức đã học cĩ liên quan: Ơn tập tính chất khử, tính bazơ, tính tan của amoniac. - Hồn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu amin, amin bậc một, bậc hai, bậc ba, tên gọi, dự đốn tính chất vật lý, tính chất hĩa học của amin . B1: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hồn thành câu hỏi 1 phiếu học tập số 1 B2:HS hồn thành phiếu học tập số 1 B3: HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác gĩp ý, bổ sung. B4: Gv chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: HS biết: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên theo danh pháp thay thế và gốc - chức, tên riêng amin. - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí: trạng thái, màu, mùi, độ tan của amin, anilin. Học sinh hiểu được: phân loại amin, gọi tên amin và cách viết đồng phân amin. - Viết cơng thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo cơng thức cấu tạo. - Quan sát mơ hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Xác định cơng thức phân tử theo số liệu đã cho. Hoạt động 1:TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP: 1. Khái niệm: B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hồn thành PHT số 2 phiếu học tập số 2.
  49. Câu 1: Viết CTCT amoniac? CTCT chất thay thế 1 nguyên tử H bằng gốc metyl, thay thế 2 nguyên tử H bằng 2 gốc metyl, 3 nguyên tử H bằng 3 gốc metyl, thay thế nguyên tử H bằng gốc phenyl? Câu 2. Nêu khái niệm về amin? CTTQ amin no đơn chức mạch hở? Lập dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức mạch hở? B2: HS hoạt động cá nhân nghiên cứu PHT số 2 B3: GV cho HS hoạt động nhĩm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. B4: GV mời một số nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung, và GV chốt kiến thức Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động 1. Khái niệm: CTCT của NH3, CH3-NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N Giống nhau đều cĩ N. Khác nhau NH3 cĩ H liên kết với N, các chất khác cĩ gốc hidrocacbon liên kết với N của NH3. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. Viết dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức mạch hở. Cơng thức của amin, no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N (n 1). Hoạt động 2:TÌM HIỂU PHÂN LOẠI AMIN: B1: GV yêu cầu HS Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hồn thành câu hỏi phiếu học tập số 3 B2: HS nghiên cứu SGK và hồn thành B3: GV cho HS hoạt động nhĩm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. B4: Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhĩm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhĩm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. phiếu học tập số 3: Câu 1: Dựa gốc hiđrocacbon chia amin thành những loại nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: Dựa vào bậc của amin chia amin thành những loại nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: Viết CTTQ về amin tổng quát, amin bậc một, bậc hai và amin bậc ba? Câu 4: Viết các đồng phân amin cĩ CTPT C4H11N và cho biết các amin bậc nào? Goị tên các amin trên theo 2 danh pháp? Câu 5: Cho VD 1 amin bậc hai và 1 ancol bậc hai? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động 2. Phân loại a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon - Amin mạch hở - Amin thơm - Amin dị vịng b. Theo bậc của amin - Amin bậc một : RNH2 - Amin bậc hai : R-NH-R’
  50. - Amin bậc ba: R-NR’R” * Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon hay được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N. 3. Đồng phân: GV viết các đồng phân cĩ CTPT C4H11N và cho biết các amin bậc nào. 4. Danh pháp: GV giới thiệu cho HS theo quy tắc gọi tên các amin theo danh pháp gốc chức và thay thế. HS đọc tên của amin theo nội dung SGK. -Tên gốc chức: Tên gốc hiđrocacbon + tên chức amin. - Tên thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí (nếu cĩ) + amin. Hoạt động 3:TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ AMIN: B1: Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hồn thành câu hỏi phiếu học tập số 4 B2: HS hoạt động cá nhân hồn thành PHT số 1 B3: GV cho HS hoạt động nhĩm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. B4:GV yêu cầu các nhĩm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhĩm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. phiếu học tập số 4: Câu 1:Trạng thái các amin nhiệt độ thường? Câu 2: Sự biến thiên về độ tan các amin? Câu 3: Trạng thái, màu sắc, khả năng hịa tan của anilin? Giải thích tại sao anilin để lâu ngày ngồi khơng khí cĩ màu đen? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khĩ chịu, tan nhiều trong nước. - Các amin cĩ phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Amin thơm là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hĩa. Khi để trong khơng khí các amin thơm bị chuyển từ khơng màu thành màu đen do bị oxi hĩa. - Các amin đều rất độc. Hoạt động 4:TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AMIN B1: GV yêu cầu HS Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hồn thành câu hỏi B2: hs nghiên cứu và làm bài B3: GV cho HS hoạt động nhĩm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. B4: GV yêu cầu các nhĩm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhĩm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. phiếu học tập số 5. 1. Viết CTCT và nêu đặc điểm cấu trúc phân tử NH3?
  51. 2. Viết cấu tạo của amin bậc một, bậc hai, bậc 3 và anilin? 3. Dự đốn tính chất hĩa học của amin, anilin? 4. So sánh tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích? 5. Viết phương tình phản ứng amin CH3NH2với H2O, HCl, CH3COOH, O2? 6. Viết phương tình phản ứng anịin với H2O, HCl, CH3COOH, O2, nước Br2? Amoniac cĩ cấu tạo hình tháp 1 đỉnh là N và 3 đỉnh cịn lại là H. Trên nguyên tử N cịn cĩ 1 cặp electron tự do chưa liên kết. III. Cấu tạo phân tử và tính chất hĩa học: 1. Cấu tạo phân tử: 1 1 R-NH2 R NH R R N R R2 Bậc I Bậc II Bậc III 2. Tính chất hĩa học: a. Tính bazơ: * Tác dụng với axit + − C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3] Cl anilin phenylamoni clorua Chú ý: Muối tạo thành dễ bị kiềm phân hủy. C6H5NH3Cl+NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O * Tan vào trong nước tạo thành dung dịch bazơ + - CH3NH2 +H2O CH3NH3 +OH Nhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin, cĩ khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, cĩ tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhĩm ankyl. - Anilin cĩ tính bazơ, nhưng dung dịch của nĩ khơng làm xanh giấy quỳ tím, cũng khơng làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nĩ rất yếu và yếu hơn amoniac. Đĩ là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol) Tính bazơ: CH3NH2> NH3> C6H5NH2. b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :NH2 NH2 Br Br H2O + 3Br2 + 3HBr Br (2,4,6-tribromanilin) Hoạt động 5:TÌM HIỂU ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ AMIN B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi B2: HS hđ cá nhân B3: HS trả lời câu hỏi
  52. B4: Gv hướng đãn hs chốt kt IV. Ứng dụng: Anilin là nguyên liệu cho cơng nghiệp phẩm nhuộm, dược phẩm, polime. VI. Điều chế Điều chế anilin: Khử nitrobezen bằng nguyên tử hidro mới sinh C. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về viết đồng phân amin thuộc amin bậc nào,tính chất vật lí - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn học. B1: GV yêu cầu HS hồn thành PHT số 6 B2: HS nghiên cứu làm bài B3: GV gọi HS trả lời bài tập, HS khác nhận xét B4: GV hướng dẫn HS kết luận về kiến thức và cách làm bài Phiếu học tập số 6 1. Cĩ 3 hố chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylaminB. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylaminD. phenylamin < etylamin < amoniac 2. Cĩ thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc. 3. Trình bày phương pháp hố học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2. 4. Đốt cháy hồn tồn m gam 1 amin bằng khơng khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O, 69,44 lít N2 đo ở đktc. a, Tìm m? b, CTPT A là? D. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng: Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS
  53. B1: GV yêu cầu HS giải quyết các câu hỏi, bài tập sau: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet cơng dụng và tính chất của amin? B2: HS làm bài ở nhà B3: GV thu bài báo cáo B4: GV nhận xét bài làm của học sinh IV. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ninh Bình, ngày tháng năm NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 15: AMINO AXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được: + Khái niệm, cơng thức chung,đồng phân, đắc điểm cấu tạo và gọi tên amino axit. + Các tính chất vật lí điển hình của Amino axit :Trạng thái, nhiệt độ nĩng chảyđộ tan trong nước. + Các tính chất hĩa học đặc trưng của amino axit : Tính axit- bazo (do cĩ nhĩm chức NH2, COOH). Tính chất của nhĩm COOH ( phản ứng este hố). Tính chất riêng của hợp chất ( phản ứng trùng ngưng). 2. Kĩ năng: - Nhận biết, viết được CTCT, gọi tên của các amino axit.
  54. - Dự đốn được tính chất hố học của amino axit . - Quan sát thí nghiệm và cấu tạo rút ra được nhận xét về tính chất. Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học. - Tính khối lượng hoặc xác định CTPT, CTCT của amino axit trong phản ứng. 3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amino axit trong đời sống và sản xuất, cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amino axit. 4. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và riêng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hố chất : Gly, quỳ tím, Glu, Lys ( nếu cĩ) hoặc dùng thí nghiệm qua video. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. Máy chiếu. 2. Học sinh. - Ơn lại các kiến thức đã học cĩ liên quan: axit cacboxylic (lớp 11), amin ( tiết trước). - Hồn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp - Mỗi nhĩm hoặc nhiều nhĩm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường). III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. B1: - GV tổ chức cho HS HĐ nhĩm để hồn thành phiếu học tập số 1. B2: HS hoạt động theo nhĩm B3: GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhĩm báo cáo, các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung. B4: GV khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà) Cho bảng tên gọi và cơng thức của các amino axit sau: Cơng thức amino axit Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Kí thường hiệu H2N-CH2-COOH Axit 2-aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly CH3-CH(NH2)-COOH Axit 2-aminopropanoic Axit alanin Ala α-ainopropionic CH3-CH(CH3)-CH(NH2)- Axit 2-amino-3- Axit valin Val COOH metylbutanoic α-aminoisovaleric H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH Axit Axit lysin Lys 2,6-điaminohexanoic α,ε-aminocaproic
  55. HOOC-CH(NH2)- Axit Axit Axit Glu [CH2]2COOH 2-aminopentan-1,5- α-aminoglutaric glutamic đioic NH2-CH2-CH2-COOH Axit 3-aminopropanoic Axit β- aminopropinoic Trả lời các câu hỏi sau: 1. a) Nêu khái niệm thế nào là amino axit, từ đĩ viết cơng thức phân tử của amino axit?. b) Trong các amino axit trên, chất nào là amino axit no, mạch hở cĩ 1 nhĩm (NH 2) và 1 nhĩm (COOH)? Viết cơng thức chung của loại amino axit đĩ? 2. Loại amino axit ở ý 1b cĩ những loại đồng phân amino axit nào ? lấy 1 ví dụ minh hoạ? . . 3. Theo em, quy tắc gọi tên thay thế của amino axit là gì? . . 4. Theo em, quy tắc gọi tên bán hệ thống của amino axit là gì ? . . B. Hoạt động hình thành kiến thức Kiến thức: - HS nêu được: + Khái niệm, cơng thức chung,đồng phân, đắc điểm cấu tạo và gọi tên amino axit. + Các tính chất vật lí điển hình của Amino axit :Trạng thái, nhiệt độ nĩng chảyđộ tan trong nước. + Các tính chất hĩa học đặc trưng của amino axit : Tính axit- bazo (do cĩ nhĩm chức NH2, COOH). Tính chất của nhĩm COOH ( phản ứng este hố). Tính chất riêng của hợp chất ( phản ứng trùng ngưng). Kĩ năng: - Nhận biết, viết được CTCT, gọi tên của các amino axit. - Dự đốn được tính chất hố học của amino axit . - Quan sát thí nghiệm và cấu tạo rút ra được nhận xét về tính chất. Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học. - Tính khối lượng hoặc xác định CTPT, CTCT của amino axit trong phản ứng. Hoạt động 1 (23 phút): Tìm hiểu khái niệm, cơng thức chung, đồng phân, danh pháp của amino axit. B1: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục hồn thành phiếu học tập số 1 B2: HS hoạt động cá nhân B3: GV cho HS HĐ nhĩm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. B4: GV mời một số nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác gĩp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhĩm cĩ kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thơng qua sai lầm của mình).
  56. 1. Khái niệm: a) Khái niệm chung về amino axit (SGK) b) Cơng thức chung: CxHy(NH2)a(COOH)b; Trong đĩ x,y,a,b nguyên và ≥ 1. hay : R(NH2)a(COOH)b ;Trong đĩ a,b ≥ 1, nguyên, R là gốc hidrocacbon. CTPT của amino axit no, mạch hở cĩ 1 nhĩm (NH2) và 1 nhĩm (COOH) là: H2N-CnH2n-COOH (n. ≥ 1) hay CnH2n+1NO2 (n≥ 2) 2. đồng phân amino axit của CnH2n+1NO2 (n≥ 2) a/Đồng phân - Đồng phân về mạch cacbon với mạch chính là mạch axit cacboxylic giống như cách viết đồng phân axit cacboxylic ở lớp 11. - Đồng phân về vị trí nhĩm chức NH2: b/ Ví dụ minh hoạ: Tìm đồng phân amino axit của C3H7O2N? CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2CH2COOH. Vậy C3H7O2N cĩ 2 đồng phân amino axit, đồng phân về vị trí nhĩm chức, khơng cĩ đồng phân mạch cacbon. 3. Danh pháp: a/ Gọi tên theo tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic . CH3CH(NH2)COOH: axit 2- aminopropanoic H2NCH2CH2COOH: axit 3- aminopropanoic HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic b/ Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic H2N–[CH2]2–COOH : axit β-aminopropionic H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH: Axit α,ε-aminocaproic Chú ý: Trong danh pháp thay thế, GV lưu ý HS cách chọn mạch cacbon chính và cách đánh số nguyên tử C ở mạch chính, bắt đầu từ C của nhĩm COOH. GV lưu ý học sinh về tên thường và kí hiệu tên thường của 5 (α amino axit) thường gặp trong bảng phiếu học tập số 1. Hoạt động 2 (10 phút): Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của amino axit B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của amino axit. B2: HS hđ cá nhân nghiên cứu SGK B3: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác gĩp ý, bổ sung B4: GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo của amino axit.