Phiếu kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 7221
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_toan_lop_5_co_dap_an.doc

Nội dung text: Phiếu kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TOÁN – LỚP 5 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: .; Lớp: . I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: Chữ số 5 trong số thập phân 349,258 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 1 Câu 3: 40% của 150 là: A. 150 B. 40 C. 375 D. 60 Câu 4: 1 tấn 8 kg = . . . . tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 1,008 B.1,08 C.1,8 D.1,0008 Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn 9cm, đáy bé 6cm, chiều cao 5 cm là : A. 37,5 cm2 B. 73,5 cm C. 75,3 cm D.75cm2 Câu 6: Hình tam giác có đáy là 14 cm, chiều cao 6cm. Diện tích hình tam giác đó là : A. 42 cm2 B. 42 cm C.84cm D. 84cm2 Câu 7: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 105 km. Vận tốc của người đi xe máy là: A. 35 km B.3,5 km/giờ C.35 giờ D.35 km/giờ Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 21 km/giờ = m/phút A. 21000 B. 3500 C. 350 D. 1250 II. TỰ LUẬN Bài 1 : Đặt tính rồi tính 2 giờ 43 phút + 6 giờ 28 phút 4 giờ 12 phút – 2 giờ 15 phút 63,54 5,3 121,35 : 12
  2. Bài 2 : Một người đi xe máy từ A với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một người khác cũng đi xe máy từ B về A với vận tốc 32 km/giờ. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Biết rằng quãng đường AB dài 102km. + Chỗ gặp cách A bao nhiêu km? Bài giải Bài 3 : Một căn phòng hình lập phương cạnh 4,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam? Bài giải Bài 4 (1 điểm). Tìm x, biết: x + 78 x + 25 x – x 4 = 78,6 + 121,4 . Bài 5: Một người gửi tiết kiệm 30000000 đồng. Lãi suất 1 tháng là 1,25%. Hỏi sau 1 thàng người đó nhận được tất cả bao nhiêu tiền? . Bài 6: Tìm 1 số biết 30% của nó là 50
  3. BÀI LÀM PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TOÁN – LỚP 5 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: .; Lớp: . I.TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: Chữ số 5 trong số thập phân 349,258 có giá trị là: 5 5 5 5 A. B. C. D. 10 100 1000 1 Câu 3: 40% của 150 là: A. 150 B. 40 C. 375 D. 60 Câu 4: 1 tấn 8 kg = . . . . tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 1,008 B.1,08 C.1,8 D.1,0008 Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn 9cm, đáy bé 6cm, chiều cao 5 cm là : A. 37,5 cm2 B. 73,5 cm C. 75,3 cm D.75cm2 Câu 6: Hình tam giác có đáy là 14 cm, chiều cao 6cm. Diện tích hình tam giác đó là : A. 42 cm2 B. 42 cm C.84cm D. 84cm2 Câu 7: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 105 km. Vận tốc của người đi xe máy là: A. 35 km B.3,5 km/giờ C.35 giờ D.35 km/giờ Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 21 km/giờ = m/phút A. 21000 B. 3500 C. 350 D. 1250 Cách làm: 21km= 21000m 1 giờ= 60 phút Ta lấy 21000:60= 350(m/phút) II. TỰ LUẬN Bài 1 : Đặt tính rồi tính 2 giờ 43 phút + 6 giờ 28 phút = 8 giờ 71 phút= 9 giờ 11 phút 4 giờ 12 phút – 2 giờ 15 phút = 1 giờ 57 phút 63,54 x 5,3 =336,762 121,35:12= 10,1125 Bài 2 : Một người đi xe máy từ A với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một người khác cũng đi xe máy từ B về A với vận tốc 32 km/giờ. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Biết rằng quãng đường AB dài 102km. + Chỗ gặp cách A bao nhiêu km? Bài giải Tổng vận tốc 2 xe là:
  4. 36+32= 68(km/giờ) Thời gian 2 xe gặp nhau là: 102 :68= 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút Chỗ gặp cách A số kilomet là: 36 x 1,5= 54( km) Đáp số: 1 giờ 30 phút 54 km Bài 3 : Một căn phòng hình lập phương cạnh 4,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam? Bài giải Thể tích căn phòng là: 4,5 x 4,5 x 4,5= 91,125( m3) Đổi 91,125 m3= 91125 dm3 Không khí chứa trong phòng nặng số gam là: 91125x 1,2= 109350( g) Đáp số: 109350 g Bài 4 (1 điểm). Tìm x, biết: x + 78 x + 25 x – x 4 = 78,6 + 121,4 X x( 78+25-4)= 200 X x 99= 200 X= 200:99 X= 200/99 Bài 5: Một người gửi tiết kiệm 30000000 đồng. Lãi suất 1 tháng là 1,25%. Hỏi sau 1 thàng người đó nhận được tất cả bao nhiêu tiền? Số tiền lãi trong 1 tháng là: 30000000 :100 x 1,25= 375 000( đồng) Sau 1 tháng người đó nhận được tất cả số tiền là: 30000000 + 375000= 30 375000( đồng) Đáp số : 30375000 đồng. Bài 6: Tìm 1 số biết 30% của nó là 50 Số đó là: 50:30x100= 166,6666
  5. Họ và tên: Lớp: ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 5 – SỐ 2 1. Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm) ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? ”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người.Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? (0,5 điểm) A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng cũ và bẩn. Câu 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? (0,5 điểm) A. Suy nghĩ và khóc một mình. B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi. Câu 3. Cụ già đã làm gì cho cô bé? (0,5 điểm) A. Cụ nói: "Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn. C. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát. D. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ. Câu 4. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? (0,5 điểm) A. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát. B. Cụ già tốt bụng. C. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. Câu 5. Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành ca sĩ? (1 điểm) .
  6. Câu 6. Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về cụ già? (1 điểm) . Câu 7. Trong câu "Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi.” Em hãy gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau (0,5 điểm) Câu 8. “Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? (0,5 điểm) A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ C Thay thế và lặp từ ngữ D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. Câu 9. Câu "Nhiều năm trôi qua, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.” (1 điểm) Dấu phẩy câu trên có tác dụng ngăn cách bộ phận nào của câu Ngăn cách bộ phận trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ. Câu 10 (1 điểm) Đặt câu 1 câu ghép có cặp từ hô ứng : càng càng