Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học

docx 12 trang thungat 2340
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học

  1. DỰ ÁN CHUYỂN GIAO TÀI LIỆU – 2018 CÂU 1: Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl fomat. CÂU 2: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. Glucozơ. D. Chất béo. CÂU 3: X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C 5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là : A. 2-metylbut-3-in B. 3-metylbut-1-in C. 2-metylbuta-1,3-dienD. pent-1-in CÂU 4: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2? A. glucozơB. axit acrylic C. vinyl axetatD. fructozơ CÂU 5: Nhóm chức có trong tristearin là: A. AndehitB. Este C. AxitD. Ancol CÂU 6: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H 2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56B. 8,74 C. 10,03D. 10,49 CÂU 7: Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là: A. 13. B. 2. C. 8. D. 10. CÂU 8: X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO 2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là: A. 3,136B. 4,704 C. 3,584D. 3,808 CÂU 9: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa Ngoài ra trong phòng thí nghiệm , axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là : A. HCl B. H 3PO4 C. HNO 3 D. H 2SO4 CÂU 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3  Muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là A. 3 và 8.B. 3 và 6. C. 3 và 3.D. 3 và 2. CÂU 11: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là : A. đường phèn.B. mật mía.C. mật ong. D. đường kính. CÂU 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? A. 3,2.B. 4,8.C. 6,8.D. 5,2. CÂU 13: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ? A. +2, +4, +6.B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6.D. +3, +4, +6. CÂU 14: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. CÂU 15: Cho các chất : Zn(OH) 2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; AlCl3 ; (NH4)2CO3 ; H2NCH2COOCH3. Số chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là : A. 2B. 5 C. 3D. 4 CÂU 16: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là. A. đimetanaminB. metylmetanaminC. đimetylaminD. N-metanmetanamin CÂU 17: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H 2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là: A. 20,50B. 19,76 C. 28,32D. 24,60 CÂU 18: Cho dãy các chất : etilen ; axetandehit ; triolein ; etyl axetat ; glucozo ; etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là : A. 3B. 4 C. 5D. 6 CÂU 19: Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là : A. 3 và 0 B. 1 và 0 C. 0 và 0 D. 3 và 3
  2. CÂU 20: Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. CH3COOCH2COOHB. HOOC-COOCH 2-CH3 C. HOOC-COOCH=CH2. D. CH3COOC-CH2-COOH CÂU 21: Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp? A. Điện phân dung dịchB. Nhiệt luyện. C. Thủy luyện D. Điện phân nóng chảy. CÂU 22: Cho sơ đồ phản ứng: 2NaOH (X) Đinatriglutamat (Y) + 2C2H5OH. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt. B. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. C. X có công thức phân tử là C9H17O4N. D. Trong chất X chứa 1 chức este và một nhóm -NH2. CÂU 23: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO 2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là : V V A. m = 18a - B. m = a - 22,4 5,6 V V C. m = 8a - D. m = 34a - 22,4 5,6 CÂU 24: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch alanin.B. Dung dịch glyxin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin. CÂU 25: Nhận định nào sau đây là sai? A. Este không tạo liên kết hidro với nhau nhưng dễ tạo liên kết hidro với nước. B. Dung dịch axit aminoaxetic không làm đổi màu quì tím. C. Cho anilin vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch trong suốt. D. Chất béo là 1 loại lipit. CÂU 26: Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Al 2O3, CuO, MgO, Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng lấy phần rắn X trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Các muối có trong dung dịch Y là. A. AlCl3, MgCl2, FeCl3, CuCl2 B. MgCl2, AlCl3, FeCl2 C. MgCl2, AlCl3, FeCl2, CuCl2 D. AlCl3, FeCl3, FeCl2, CuCl2 CÂU 27: Cho các phát biểu sau: (1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n. (2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. (3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3. 0 (4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 170 C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra anken. Số phát biểu đúng là: A. 4B. 3 C. 2D. 1 CÂU 28: Cho các phát biểu: (a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử. (b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Tổng số phát biểu đúng là? A. 1B. 2 C. 3D. 4
  3. CÂU 29: Cho một chất béo X thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp 3 muối của axit panmitic, steric, linoleic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng chất béo trên cần vừa đủ 26,04 lít khí O 2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với? A. 12,87B. 13,08 C. 14,02D. 11,23 CÂU 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. (4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2. (5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2. (6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là. A. 3B. 4 C. 2D. 5 CÂU 31: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H 2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N 2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là : A. 60% và 40% B. 50% và 40% C. 50% và 50% D. 60% và 50% CÂU 32: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924. CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15 CÂU 34: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al 2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau: Khối lượng kết tủa (gam) mmax 6,99 Số mol OH- Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam CÂU 35: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe (tỉ lệ số mol 3:5) tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A. 0,25M và 0,15M. B. 0,15M và 0,25M. C. 0,5M và 0,3M. D. 0,3M và 0,5M. CÂU 36. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (M A < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau
  4. trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ? A. 40,57%.B. 63,69%.C. 36,28%.D. 48,19%. CÂU 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO 3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H 2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H 2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ? A. 9,95% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16% CÂU 38: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 11. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 51,34 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 39,312 lít khí O 2 (đktc) thu được 23,58 gam H 2O. Phần trăm khối lượng của X (MX<MY) trong E gần nhất với: A. 44% B. 58% C. 64% D. 34% CÂU 39: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với : A. 9,0B. 5,64 C. 6,12D. 9,5 CÂU 40: Hỗn hợp E chứa HCOOH 3a mol, HCOOC 2H5 a mol, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N 2, c mol CO2 và (c + b – 0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với? A. 19% B. 15% C. 23% D. 27% HẾT
  5. ĐÁP ÁN CÂU 1: Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl fomat. CÂU 2: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. Glucozơ. D. Chất béo. CÂU 3: X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C 5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là : A. 2-metylbut-3-in B. 3-metylbut-1-in C. 2-metylbuta-1,3-dienD. pent-1-in Định hướng tư duy giải: X phản ứng với AgNO3/NH3 có nối 3 đầu mạch X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in) CÂU 4: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2? A. glucozơB. axit acrylic C. vinyl axetatD. fructozơ CÂU 5: Nhóm chức có trong tristearin là: A. AndehitB. Este C. AxitD. Ancol CÂU 6: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H 2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56B. 8,74 C. 10,03D. 10,49 Định hướng tư duy 20,785 m 24,41 m Ta có: BTDT .2  m 10,49 35,5 96 CÂU 7: Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là: A. 13. B. 2. C. 8. D. 10. Định hướng tư duy giải: - Để viết cấu hình electron chính xác của cation, các em phải nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử, sau đó bỏ electron từ các phân lớp ngoài vào trong. Fe(Z=26):1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Fe3+ (Z=26):1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5  13 electron CÂU 8: X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO 2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là: A. 3,136B. 4,704 C. 3,584D. 3,808 Định hướng tư duy giải: Vì ancol no nên n n n 0,14 0,06 0,2(mol) H2O CO2 X Số mol O2 nhỏ nhất khi số mol oxi trong X nhiều nhất (bằng số mol C) 0,2 0,14.2 0,14 BTNT.O nmin 0,17 V 3,808(lit) O2 2 CÂU 9: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa Ngoài ra trong phòng thí nghiệm , axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là : A. HCl B. H 3PO4 C. HNO 3 D. H 2SO4 CÂU 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3  Muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là A. 3 và 8.B. 3 và 6. C. 3 và 3.D. 3 và 2. Định hướng tư duy giải: Phương trình phản ứng : 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO 3)2 + 2NO + H2O Các em cần chú ý: Có 8 NO3 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO. CÂU 11: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
  6. A. đường phèn.B. mật mía.C. mật ong. D. đường kính. CÂU 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? A. 3,2.B. 4,8.C. 6,8.D. 5,2. Định hướng tư duy giải Ta có: n 0,1 m 0,1.68 6,8(gam) HCOOC2H5 HCOONa CÂU 13: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ? A. +2, +4, +6.B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6.D. +3, +4, +6. CÂU 14: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. CÂU 15: Cho các chất : Zn(OH) 2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; AlCl3 ; (NH4)2CO3 ; H2NCH2COOCH3. Số chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là : A. 2B. 5 C. 3D. 4 Định hướng tư duy giải: Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; (NH4)2CO3 CÂU 16: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là. A. đimetanaminB. metylmetanaminC. đimetylaminD. N-metanmetanamin CÂU 17: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H 2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là: A. 20,50B. 19,76 C. 28,32D. 24,60 Định hướng tư duy giải CO : 0,55 Ta có: n 0,125  n 0,25 chay 2 H2 ancol H2O : 0,8 BTKL 22,7 0,25.40 m 0,55.12 0,8.2 0,25.16  m 20,5 CÂU 18: Cho dãy các chất : etilen ; axetandehit ; triolein ; etyl axetat ; glucozo ; etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là : A. 3B. 4 C. 5D. 6 Định hướng tư duy giải: Các chất : etilen(C 2H4) ; axetandehit (CH3CHO) ; glucozo (C6H12O6) ; etyl axetat (CH3COOC2H5) ; etyl amin (C2H5NH2) CÂU 19: Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là : A. 3 và 0 B. 1 và 0 C. 0 và 0 D. 3 và 3 Định hướng tư duy giải: N2 công thức cấu tạo là : N≡N có công hóa trị là 3 N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0 CÂU 20: Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. CH3COOCH2COOHB. HOOC-COOCH 2-CH3 C. HOOC-COOCH=CH2. D. CH3COOC-CH2-COOH Định hướng tư duy giải: Nhận xét nhanh : - D có 5C trong phân tử nên loại ngay. - C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay. - Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại. CÂU 21: Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp? A. Điện phân dung dịchB. Nhiệt luyện. C. Thủy luyện D. Điện phân nóng chảy. CÂU 22: Cho sơ đồ phản ứng: 2NaOH (X) Đinatriglutamat (Y) + 2C2H5OH.
  7. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt. B. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. C. X có công thức phân tử là C9H17O4N. D. Trong chất X chứa 1 chức este và một nhóm -NH2. Định hướng tư duy giải: Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau: C2H5OOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOC2H5 → C9H17O4N CÂU 23: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO 2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là : V V A. m = 18a - B. m = a - 22,4 5,6 V V C. m = 8a - D. m = 34a - 22,4 5,6 Định hướng tư duy giải: V n 2n 2(n n ) 2a O(ancol no) ancol H2O CO2 11,2 Ta có: mancol = mC + mH + mO V V V m 12. 2a 16. 2a 34a 22,4 11,2 5,6 CÂU 24: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch alanin.B. Dung dịch glyxin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin. CÂU 25: Nhận định nào sau đây là sai? A. Este không tạo liên kết hidro với nhau nhưng dễ tạo liên kết hidro với nước. B. Dung dịch axit aminoaxetic không làm đổi màu quì tím. C. Cho anilin vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch trong suốt. D. Chất béo là 1 loại lipit. Định hướng tư duy giải: - Chú ý : Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước. CÂU 26: Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Al 2O3, CuO, MgO, Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng lấy phần rắn X trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Các muối có trong dung dịch Y là. A. AlCl3, MgCl2, FeCl3, CuCl2 B. MgCl2, AlCl3, FeCl2 C. MgCl2, AlCl3, FeCl2, CuCl2 D. AlCl3, FeCl3, FeCl2, CuCl2 Định hướng tư duy giải: Chất rắn X gồm: Al 2O3, Cu, MgO, Fe vì vậy khi hòa tan vào dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được 3 muối là 3+ MgCl2, AlCl3, FeCl2 (phản ứng không tạo Fe nên không thể hòa tan Cu). CÂU 27: Cho các phát biểu sau: (1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n. (2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. (3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3. 0 (4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 170 C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra anken. Số phát biểu đúng là: A. 4B. 3 C. 2D. 1 CÂU 28: Cho các phát biểu: (a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử. (b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
  8. (c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Tổng số phát biểu đúng là? A. 1B. 2 C. 3D. 4 Định hướng tư duy giải (a). Đúng, có thể nhớ tới tính chất tráng Ag và cộng H2. (b). Sai ví dụ HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c). Sai ví dụ HCOOCH=CH2, HCOOC6H5 không có thuận nghịch. (d). Sai các ancol này phải có nhóm OH kề nhau. CÂU 29: Cho một chất béo X thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp 3 muối của axit panmitic, steric, linoleic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng chất béo trên cần vừa đủ 26,04 lít khí O 2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với? A. 12,87B. 13,08 C. 14,02D. 11,23 Định hướng tư duy giải Dễ thấy công thức của X là: C55H102O6 BTNT.O  nX a  6a 1,1625.2 55a.2 51a  a 0,015 BTKL 12,87 0,015.3.56 m 0,015.92  m 14,01 CÂU 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. (4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2. (5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2. (6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là. A. 3B. 4 C. 2D. 5 CÂU 31: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H 2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N 2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là : A. 60% và 40% B. 50% và 40% C. 50% và 50% D. 60% và 50% Định hướng tư duy giải: nO2 = 0,325 ; nH2O = 0,3 mol Bảo toàn khối lượng : mO2 + mM = mCO2 + mH2O nCO2 = 0,3 mol = nH2O 2 axit no đơn chức Bảo toàn O : 2nM(COOH) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 nM = 0,125 mol Mtrung bình axit = 65,6g CH3COOH : x mol và C2H5COOH : y mol x + y = nM = 0,125 và 60x + 74y = mM = 8,2g x = 0,075 ; y = 0,05 mol 6g este gồm a mol CH3COOC2H5 và b mol C2H5COOC2H5 Có nhh = nN2 = a + b = 0,065 mol a = 0,045 ; b = 0,02 %HCH3COOH = 60% ; H%C2H5COOH = 40% CÂU 32: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924. Định hướng tư duy giải Fe : a(mol) BTKL 56a 16b 5,36 a 0,07 Ta có 5,36 BTE O : b(mol)  3a 2b 0,01.3 b 0,09
  9. Fe3 : 0,07 BTNT.N  NO3 : 0,02 Cu:0,04mol  0,05 X chứa  n NO 0,0125(mol) 2 4 SO4 : 0,12 BTDT  H : 0,05(mol) Cu,Fe 2 Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO4 : 0,12(mol) BTNT.N  NO3 : 0,0075(mol) BTKL m 0,07.56 0,04.64 0,12.96 0,0075.62 18,465(gam) CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15 Định hướng tư duy giải: C3H4 : 0,15 C2H2 : 0,1 Ni Ta có : nX 1,05(mol)  Y C2H6 : 0,2 H2 : 0,6 Trong Z có anken, ankan, và H2 dư : n 0,05 n trong Z 0,05(mol) n trong Z 0,7 0,05 0,65(mol) Br2 anken ankan H2 H : x(mol) x y 0,65 x 0,35 Trong Z 2 BTLK. ankan : y(mol)  0,6 x 0,05 (y 0,2).2 y 0,3 Số mol H2 phản ứng : 0,6 0,35 0,25(mol) nY nX 0,25 1,05 0,25 0,8 a nY n Z 0,1(mol) CÂU 34: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al 2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau: Khối lượng kết tủa (gam) mmax 6,99 Số mol OH- Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam Định hướng tư duy giải Từ đồ thị ta thấy n 0,03  n 0,01 BaSO4 Al2 (SO4 )3
  10. 3 OH : 0,07 Al : 0,02 BaSO4 : 0,02 Vậy  m  m 5,44 2 2  Al(OH) : 0,01  Ba : 0,02 SO4 : 0,03 3 CÂU 35: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe (tỉ lệ số mol 3:5) tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A. 0,25M và 0,15M. B. 0,15M và 0,25M. C. 0,5M và 0,3M. D. 0,3M và 0,5M. Định hướng tư duy giải Cu : 0,2a Al : 0,06 Al3 : 0,06 Ta có: 7,22  T Ag : 0,2b  Z 2 Fe : 0,1 Fe : 0,04 Fe : 0,06 0,2a.64 0,2b.108 12,88 a 0,5(M)   0,4a 0,2b 0,26 b 0,3(M) CÂU 36. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (M A < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ? A. 40,57%.B. 63,69%.C. 36,28%.D. 48,19%. Định hướng tư duy giải Khi đốt cháy BTKL 15,7 0,975.32 0,8.44 18n  n 0,65 H2O H2O 0,65 0,8.2 0,975.2 BTNT.O n 0,15 Y 2 7,6 C2H5OH : 0,1  Mancol 50,667  0,15 C3H7OH : 0,05 15,7 0,1.73 0,05.87 BTKL M 27  CH CH goc axit 0,15 2 0,1.100  %CH CH COO C H 63,69% 2 2 5 15,7 CÂU 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO 3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H 2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H 2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ? A. 9,95% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16% Định hướng tư duy giải BTKL n 0,86 H2O BTNT.H BTNT.N Ta có : n 0,1  n 0,06  n 0,04 H2 NH Fe(NO3 )2 4 n NO 0,14 H n 0,1. Fe3O4
  11. K : 2,54 Na : 0,12 2 BTDT Điền số điện tích SO4 :1,08  a 0,1 m 56,3  %Fe 9,95% AlO : a 2 2 ZnO2 : 2a CÂU 38: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 11. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 51,34 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 39,312 lít khí O 2 (đktc) thu được 23,58 gam H 2O. Phần trăm khối lượng của X (MX 0,15 → 5,4m là Cu và Ag sẽ lớn hơn 45,36 (vô lý) Trường hợp 3: Cu2+ chưa bị đẩy ra → chất rắn chỉ là Ag. mFe m 56a Nếu Ag chưa bị đẩy ra hết   (vô lý). mAg 5,4m 3a.108 Vậy Ag đã bị đẩy ra hết: 5,4m = 0,3.108 → m = 6 (gam) CÂU 40: Hỗn hợp E chứa HCOOH 3a mol, HCOOC 2H5 a mol, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N 2, c mol CO2 và (c + b – 0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với? A. 19% B. 15% C. 23% D. 27% Định hướng tư duy giải n N 0,12  nHCOOH HCOOC H b 0,12 2 2 5 Ta có: E chay n c CO2 n c b 0,04 H2O  n n n 0,16 b (k 1) b  kb 0,16 CO2 H2O N2 BTNT.O 0,16.2 1,29.2 2c c b 0,04  3c b 2,94 Dồn hỗn hợp axit và este thành C6H12O8
  12. b 0,12  n 0,12 0,09 0,25b  c 0,54 1,5b E' 4 Và  3(0,54 1,5b) b 2,94  b 0,24  a 0,03 CO2 : 0,9 0,09.46   mE 21,48  %HCOOH 19,27% H2O :1,1 21,48 HẾT