Tài liệu ôn thi môn Vật lý Lớp 12 - Chương 6 : Lượng tử ánh sáng - Phạm Thị Ngọc Uyên

pdf 27 trang thungat 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi môn Vật lý Lớp 12 - Chương 6 : Lượng tử ánh sáng - Phạm Thị Ngọc Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_thi_mon_vat_ly_lop_12_chuong_6_luong_tu_anh_sang.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn thi môn Vật lý Lớp 12 - Chương 6 : Lượng tử ánh sáng - Phạm Thị Ngọc Uyên

  1. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 CHƢƠNG 6: LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 1: HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TÓM TẮT CÔNG THỨC 1. Phƣơng trình Einstein: hc + Giới hạn quang điện:  ;1eV 1,6.10 19 J 0 AJ() 1 + Động năng: W() mv2 J d0max2 0max hc 1 2 + Phương trình Einstein:  = A + Wđ0max hay  mv0max 0 2 hc mv2 hay  hf A 0max  2 Chú ý: Phương trình Einstein giải thích định luật 1, định luật 3; thuyết lượng tử giải thích định luật 2. 2. Điều kiện để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện: Iqđ = 0  Wđ0max = |eUh| 3. Dòng quang điện bão hòa: nq It. In bh bh tq với n là số electron bật ra khỏi Catot để đến Anot trong thời gian Δt. Ibh = n1.|e| (trong đó n1 là số e bứt ra trong 1 giây). W 4. Năng lƣợng chùm photon: W. NN  hc N. W.N N hc 5. Công suất bức xạ của nguồn: P  W t t t t. với N là số photon đập vào Catot trong thời gian t, W là năng lượng của chùm photon chiếu vào Catot. 6. Hiệu suất lƣợng tử: là tỉ số giữa số electron bứt ra và số photon đập vào Catot trong khoảng thời gian t: Ibh n e I. hc H bh NP P  e hc Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 1 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  2. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 7. Định lí về độ biến thiên động năng 2 2 mv mv0 Wđ – Wđ0 = e. UAK eU. 22 AK Trong đó: UAK là hiệu điện thế giữa anot và catot v là vận tốc electron khi đập vào đối catot v0 là vận tốc của electron khi rời catot (thường v0 = 0) 8. Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại Vmax và khoảng cách cực đại dmax mà electron chuyển động trong điện trƣờng cản có cƣờng độ E đƣợc tính theo công thức: 1 eV mv2 eEd max2 0max max 1 hc VAVmax e  9. Bƣớc sóng ngắn nhất của tia Rơnghen WđA = e. UAK (vì coi động năng tại catot WđK = 0) hc WđA = Q + εX, khi bỏ qua nhiệt lượng Q thì Xmax eU. AK min eU AK 10. Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trƣờng đều B mv R ,, v B eBsin Xét electron vừa rời khỏi catot thì v = vomax mv Khi v B sin 1 R eB Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: vận tốc ban đầu cực đại v0max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại Vmax, đều được tính ứng với bức xạ có λmin (hoặc fmax). Các hằng số Đổi đơn vị h = 6,625.10-34 J.s 1nm = 10-9 m 0 c = 3.108 m/s 1 A = 10-10m m = 9,1.10-31 kg 1eV = 1,6.10-19 J e = 1,6.10-19 C 1MeV = 106 eV Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 2 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  3. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 BÀI TOÁN 1: TÌM CÔNG THOÁT, GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN Câu 1: Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại này là A. 0,58 m. B. 0,43m. C. 0,30m. D. 0,50m. Câu 2: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 m. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là A. 6,625.10-20J. B. 6,625.10-17J. C. 6,625.10-19J. D. 6,625.10-18J. Câu 3: Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10-19 μm. D. 0,66 μm. Câu 4: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 m. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này bằng A. 2,65.10-19J. B. 26,5.10-19J. C. 2,65.10-32J. D. 26,5.10-32J. Câu 5: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là A. 550 nm B. 220 nm C. 1057 nm D. 661 nm Câu 6: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các -34 8 bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h=6,625.10 J.s, c = 3.10 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó? A. Hai bức xạ (1 và 2). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên. C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3). D. Chỉ có bức xạ 1. Câu 7: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với A. kim loại bạc. B. kim loại kẽm. C. kim loại xesi. D. kim loại đồng. Câu 8: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 mvào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây? A. Kali và đồng B. Canxi và bạc C. Bạc và đồng D. Kali và canxi Câu 9: Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là A. λ1, λ2 và λ3. B. λ1 và λ2. C. λ2, λ3 và λ4. D. λ3 và λ4. Câu 10: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng A. 5/9. B. 9/5. C. 133/134. D. 134/133. Câu 11: Gọi  Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; L là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; V là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng? A. Đ > V > L B. > Đ > C. > > Đ D. > > Đ Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 3 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  4. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 12: Chiếu một bức xạ có bước sóng  = 0,18µm vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Biết giới hạn quang điện của một kim loại là 0,36µm. Tính công thoát electron: A. 5,52.10-19 (J) B. 55,2.10-19 (J) C. 0,552.10-19 (J) D. 552.10-19 (J) Câu 13: Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là tia tử ngoại có bước sóng 0,0913µm. Hãy tính năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử hidro: A. 2,8.10-20 J B. 13,6.10-19 J C. 6,625.10-34 J D. 2,18.10-18 J Câu 14: Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,33µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện -34 8 0 = 0,66µm. Tính động năng ban đầu cực đại của êlectron bứt khỏi catôt. Cho h = 6,6.10 J.s; c = 3.10 m/s. A. 6.10-19 J. B. 6.10-20J. C. 3.10-19J. D. 3.10-20J. Câu 15: Catot của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5eV. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bật ra khỏi catod khi được chiếu sáng bằng bức xạ có bước sóng  = 0,25µm. A. 0,718.105m/s B. 7,18.105m/s C. 71,8.105m/s D. 718.105m/s Câu 16: Catot của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. A. 355µm B. 35,5µm C. 3,55µm D. 0,355µm Câu 17: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,45µm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó. A. 0,558.10-6m B. 5,58.10-6µm C. 0,552.10-6m D. 0,552.10-6µm Câu 18: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,45µm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó. A. 0,421.105 m/s B. 4,21.105 m/s C. 42,1.105 m/s D. 421.105 m/s Câu 19: Chiếu một bức xạ có bước sóng  = 0,18µm vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Kim loại dùng làm âm cực có giới hạn quang điện 0 = 0,3µm. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron: A. 0,0985.105m/s B. 0,985.105m/s C. 9,85.105m/s D. 98,5.105m/s Câu 20: Catôt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,9.10-19J. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện trên chùm ánh sáng có bước sóng  = 0,4µm. Tìm vận tốc cực đại của quang êlectron khi thoát khỏi catôt. A. 403,304 m/s B. 3,32.105m/s C. 674,3 km/s D. 67,43 km/s Câu 21: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36µm, công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Tìm giới hạn quang điện của natri: A. 0,504m B. 0,504mm C. 0,504µm D. 5,04µm Câu 22: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400nm. Cho ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chuyết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng phôtôn của bước sóng λ2 bằng: A. 133/134. B. 134/133. C. 5/9. D. 9/5. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 4 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  5. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 23: Lần lượt chiếu vào bề mặt 1 kim loại hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  và 1,5 thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại đó là: A. 0 = 1,5 B. 0 = 2 C. 0 = 3 D. 0 = 2,5 Câu 24: Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catôt có giá trị. c 4c 3c 3c A.  = B.  = C.  = D.  = 0 f 0 3f 0 4f 0 2f Câu 25: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng 1 = 0,54µm và bức xạ có bước sóng 2 = 0,35µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện lần lượt là v1 và v2 với v2 = 2v1. Công thoát của kim loại làm catot là: A. 5eV B. 1,88eV C. 10eV D. 1,6eV Câu 26: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng 1 = 0,26µm và bức xạ có bước sóng 2 = 1,21 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = ¾ v1. Giới hạn quang điện 0 của kim loại làm catốt này là: A. 1,00 µm. B. 1,45 µm. C. 0,42 µm. D. 0,90 µm. Câu 27: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,3 μm thì các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là V m/s. Để các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là 2V m/s thì phải chiếu tấm đó bằng ánh sáng có bước sóng bằng: A. 0,28 μm B. 0,24 μm C. 0,21 μm D. 0,12 μm BÀI TOÁN 2: CÔNG THỨC ANHXTANH VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ HÃM Câu 1: Chiếu lần lượt hai bức xạ vào một tế bào quang điện, ta cần dùng các hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Cho biết Uh1= 2Uh2. Hỏi có thể kết luận gì? A. λ1 = 2 λ2 B. λ1 λ2 D. λ1 = 2λ2 Câu 2: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là A. 1,70.10-19 J. B. 70,00.10-19 J. C. 0,70.10-19 J. D. 17,00.10-19 J. Câu 3: Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25 m vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5 m. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là A. 3,975.10-20J. B. 3,975.10-17J. C. 3,975.10-19J. D. 3,975.10-18J. Câu 4: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. -34 8 -31 Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10 J.s, c = 3.10 m/s và me = 9,1.10 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 5 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  6. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A. 2,29.104 m/s. B. 9,24.103 m/s C. 9,61.105 m/s D. 1,34.106 m/s Câu 5: Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng A. 6,4.10-20 J. B. 6,4.10-21 J. C. 3,37.10-18 J. D. 3,37.10-19 J. Câu 6: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 3v1/4. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là A. 1,45 μm. B. 0,90 μm. C. 0,42 μm. D. 1,00 μm. Câu 7: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,6625.10-10 m. C. 0,5625.10-10 m. D. 0,6625.10-9 m. Câu 8: Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10 – 11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là A. 2,00 kV. B. 2,15 kV. C. 20,00 kV. D. 21,15 kV. Câu 9: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là A. (V1 + V2). B. V1 – V2. C. V2. D. V1. Câu 10: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 60,380.1018Hz. B. 6,038.1015Hz. C. 60,380.1015Hz. D. 6,038.1018Hz. Câu 11: Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng A. 18,3 kV. B. 36,5 kV. C. 1,8 kV. D. 9,2 kV. Câu 12: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là A. K – A. B. K + A. C. 2K – A. D. 2K + A. Câu 13: Khi chiếu bức xạ có λ1 = 0,305μm vào catôt của tế bào quang điện thì electron quang điện có vận 14 tốc ban đầu cực đại là v1. Thay bức xạ khác có f2 = 16.10 Hz thì electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là v2 = 2v1. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên thì hiệu điện thế hãm có độ lớn là: Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 6 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  7. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A. 3,04V B. 6,06V C. 8,04V D. Đáp án khác Câu 14: Khi chiếu lần lượt vào các caotốt của tế bào quang điện hai bức xạ có sóng là λ1= 0,2 μm và λ2 = 0,4 μm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện tương ứng là v01 và v02 = /3 . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là : A. 362nm B.420nm C.457nm D. 520nm Câu 15: Chiếu một bức xạ có bước sóng  0,48 m lên một tấm kim loại có công thoát A = 2,4.10-19J. dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có E = 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động được theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là A. 0,83cm B. 0,37cm C. 1,3cm D. 0,11cm Câu 16: Trong thí nghiệm về quang điện, để làm triệt tiêu dòng quang điện cần dùng một hiệu điện thế hãm có giá trị nhỏ nhất là 3,2 V. Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện và cho nó đi vào một từ trường đều,theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết rằng từ trường có cảm ứng từ là 3.10 5 (T) Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron là : A. 2cm B.20cm C.10cm D.1,5cm Câu 17: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện. Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn dể lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có B = 10-4T, sao cho vec tơ B vuông góc với vân tốc của hạt. Biết quỹ đạo của hạt có bán kính cực đại R = 23,32 mm. Tìm độ lớn vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện. A. 1,25.105m/s. B. 2,36.105m/s. C. 3,5.105m/s. D. 4,1.105m/s. Câu 18: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 và 2 với 2 = 21 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là 0. Tỉ số 0/1 bằng: A. 8/7 B. 2 C. 16/9 D. 16/7. Câu 19: Chiếu vào vào một quả cầu kim loại bức xạ có bước sóng  thì đo được hiệu điện thế cực đại của quả cầu là 12V. Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện A. 1,03.105 m/s B. 2,89.105 m/s C. 4,12.106 m/s D. 2,05.106 m/s Câu 20: Chiếu vào vào một quả cầu kim loại bức xạ có bước sóng  = 0,50 thì đo được hiệu điện thế cực đại của quả cầu là 2,48V. Tính bước sóng  chiếu tới. A. 250nm B. 500nm C. 750nm D. 400nm Câu 21: Chiếu một bức xạ có bước sóng  = 0,18µm vào một quả cầu kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,3µm đặt xa các vật khác. Quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại bằng bao nhiêu? A. 2,76 V B. 0,276 V C. – 2,76 V D. – 0,276 V Câu 22: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,2 µm và 2 = 0,2 µm vào một quả cầu kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,275µm đặt xa các vật khác. Quả cầu được tích đến hiệu điện thế bằng bao nhiêu? A. 2,76 V B. 1,7 V C. 2,05 V D. 2,4 Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 7 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  8. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 23: Một điện cực phẳng M bằng kim loại có giới hạn quang điện 0, được rọi bằng bức xạ có bước sóng  thì electron vừa bứt ra khỏi M có vận tốc v = 6,28.107 m/s. Điện cực M được nối đất thông qua một điện trở R = 1,2.106. Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A.1,02.10-4 A B.2,02.10-4 A C.1,20.10-4 A D. 9,35.10-3 A Câu 24: Công thoát electron của đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng  = 0,14µm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại. Khi đó vận tốc cực đại của quang electron là bao nhiêu? A. 1,24.106m/s B. 12,4.106 m/s C. 0,142.106 m/s D. 1,42.106 m/s Câu 25: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 =f1 + f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại quả cầu là: A. 4V1 B. 2,5V1 C. 3V1 D. 2V1 Câu 26: Chiếu bức xạ điện từ có tần số f1 vào tấm kim loại làm bắn các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là v1. Nếu chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ điện từ có tần số f2 thì vận tốc của electron ban đầu cực đại là v2 = 2v1. Công thoát A của kim loại đó tính theo f1 và f2 theo biểu thức là: h(4 f f ) h A. 4h B. 4h C. 1 2 D. 3 f1 f 2 3( f1 f 2 ) 3 3(4 f1 f 2 ) Câu 27: Một quả cầu kim loại cô lập, sau khi được chiếu liên tục bởi một nguồn sáng đơn sắc có công suất P và bước sóng  thì sau đúng thời gian t(s) quả cầu đạt điện thế cực đại và có điện tích là Q(C). Gọi e là điện tích nguyên tố, h là hằng số Maxplank, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hãy tính hiệu suất lượng tử H của quá trình trên. P..e P.t..e Q.h.c Q. A. H .100% B. H .100% C. H .100% D. H .100% Q.h.c Q.h.c P.t..e P.t.h.c.e Câu 28: Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Lần lượt chiếu vào tế bào quang điện bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khác nhau 2,5 lần. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này là: 5,25  6,25  25    A.  1 2 B.  1 2 C.  1 2 D.  1 2 0 6,25  0 5,25  0 625  0 12,5 5 1 2 1 2 1 2 1 2 Câu 29: Khi chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm vào bề mặt một tấm kim loại thì động -20 năng đầu cực đại của êlectron bật ra là 9,9375.10 J. Khi chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ2 thì động năng đầu cực đại của êlectron bật ra là 26,5.10-20 J. Hỏi khi chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ3 = (λ1 + λ2)/2 thì động năng đầu cực đại của êlectron bật ra bằng: A. 16,5625.10-20 J. B. 17,0357.10-20 J. C. 18,2188.10-20 J. D. 20,19.10-20 J. Câu 30: Một điện cực phẳng M bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 được rọi bằng bức xạ có bước sóng Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 8 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  9. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12  thì êlectrôn vừa bứt ra khỏi M có vận tốc v = 6,28.107m/s, nó gặp ngay một điện trường cản có E =750V/m. Hỏi êlectrôn chỉ có thể rời xa M một khoảng tối đa là bao nhiêu? A. d = 1,5mm B. d = 1,5 cm C. d = 1,5 m D. d = 15m Câu 31: Khi chiếu một bức xạ điện từ vào bề mặt catod của một tế bào quang điện, tạo ra dòng quang điện bão hoà. Người ta có thể làm triệt tiêu dòng điện này bằng một hiệu điện thế hãm có giá trị 1,3V. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho đi vào một từ trường đều có B = 6.10-5T. Tính lực tác dụng lên electron: A. 6,528,10-17N B. 6,528,10-18N C. 5,628,10-17N D. 5,628,10-18N Câu 32: Chiếu bức xạ có bước sóng  vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A = 2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với B = 10-4T, theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng  của bức xạ được chiếu là bao nhiêu? A. 0,75µm B. 0,6µm C. 0,5µm D. 0,46µm. Câu 33: Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,533µm lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của qũy đạo của các electron là R = 22,75mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường? A. 2.10-4 (T). B. 2.10-5 (T). C. 10-4 (T). D. 10-3 (T). BÀI TOÁN 3: CƢỜNG ĐỘ DÒNG QUANG ĐIỆN BÃO HÒA, CÔNG SUẤT VÀ HIỆU SUẤT LƢỢNG TỬ Câu 1: Cường độ dòng quang điện bão hòa bằng 40A thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong1 giây là : A . 25.1013 B. 25.1014 C. 2,5.1013 D. Giá trị khác Câu 2: Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là : A. 2.1019 B. 2.1017 C. 2.1015 D. 2.1013 Câu 3: Trong một tế bào quang điện có Ibh = 2 A và hiệu suất lượng tử là 0,5%. Số photon đến Catốt trong mỗi giây là: A. 4.1015. B.3.1015. C. 2,5.1015. D. 5.1014. Câu 4: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 546 nm vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất lượng tử là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử. A. 30,03.10-2%. B. 42,25.10-2%. C. 51,56.10-2%. D. 62,25.10-2%. Câu 5: Catốt của tế bào quang điện được chiếu sáng bởi ánh sáng có λ = 0,40μm, với năng lượng chiếu sáng trong một phút bằng 0,18J thì cường độ dòng quang điện bão hòa bằng 6,43μA. Cho c = 3.108m/s, h = 6,623.10-34J.s, e = 1,6.10-19C. Hiệu suất quang điện bằng: Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 9 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  10. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A. 1,5% B. 0,33% C. 0,67% D. 90% Câu 6: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng  = 0,5  m vào Catot của tế bào quang điện thì tạo ra dòng quang điện bão hòa 40 mA. Giá trị của hiệu suất lượng tử là 6,625%. Cho biết h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C, c = 3.108 m/s. Công suất bức xạ đập vào Catôt là: A. 5,15 W B. 2,51 W C. 1,15 W D. 1,5 W Câu 7(CĐ 2009): Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là A. 3,3696.1030 J. B. 3,3696.1029 J. C. 3,3696.1032 J. D. 3,3696.1031 J. Câu 8(CĐ 2009): Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014. Câu 9(ĐH – CĐ 2010): Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng A. 3,02.1019. B. 0,33.1019. C. 3,02.1020. D. 3,24.1019. Câu 10(ĐH – 2013): Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng: 20 19 19 20 A. 0,33.10 B. 2,01.10 C. 0,33.10 D. 2,01.10 Câu 11: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên. A. 2,65.10-19J B. 26,5.10-19 J C. 2,65.10-18J D. 265.10-19 J Câu 12: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỷ lệ giữa số photon bật ra và số photon chiếu tới. A. 0,667 B. 0,001667 C. 0,1667 D. 6 Câu 13: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Gọi P0 là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P theo P0. A. 0,1 P0 B. 0,01P0 C. 0,001P0 D. 100P0 Câu 14: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50μm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 1,5% công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem trung bình mỗi phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích. A. 60. B. 40. C. 120. D. 80. Câu 15:Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích và công suất chùm sáng kích thích là 1W. Hãy tính số photon phát ra trong 10s. A. 2,516.1017 B. 2,516.1015 C. 1,51.1019 D. 1,546.1015. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 10 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  11. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 16: Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 400nm. Nguồn sáng Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 = 600nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P1/P2 bằng: A. 8/15 B. 6/5 C. 5/6 D. 15/8 Câu 17: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là: A. 2/5 B. 4/5 C. 1/5 D. 1/10 Câu 18: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh sáng có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 50%, số phôtôn của ánh sánh kích thích chiếu đến trong 1s là 2011.109 ( hạt ). Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là: A. 2,4132.1012 B. 1,34.1012 C. 2,4108.1011 D. 1,356.1011 Câu 19: Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49µm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52µm, người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là: A. 82,7% B. 79,6% C. 75,0% D. 66,8% BÀI TOÁN 4: SỰ TẠO THÀNH TIA X (TÌM BƢỚC SÓNG NHỎ NHẤT TIA RƠNGHEN) Câu 1: Một ống rơnghen có thể phát ra được bước sóng ngắn nhất là 5Ao. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống bằng: A. 248,44V. B. 2kV. C. 24,844kV. D. 2484,4V. Câu 2(ĐH 2010): Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là A. 13,25 kV. B. 5,30 kV. C. 2,65 kV. D. 26,50 kV. 4 Câu 3(CĐ 2010): Hiêụ điêṇ thế giữa hai điêṇ cưc̣ của ống Cu -lít-giơ (ống tia X ) là UAK = 2.10 V, bỏ qua đôṇ g năng ban đầu của êlectron khi bứ t ra khỏi catốt . Tần số lớ n nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng A. 4,83.1021 Hz. B. 4,83.1019 Hz. C. 4,83.1017 Hz. D. 4,83.1018 Hz. Câu 4: Hiệu điện thế nhỏ nhất giữa đối âm cực và catốt để tia Rơnghen có bước sóng 1Å là : A. 15kV B. 12kV C. 12,4kV D. 14,2kV Câu 5: Hiệu điện thế giữa catốt và đối âm cực của ống Rơnghen bằng 200kV. Cho biết electron phát ra từ catốt không vận tốc đầu . Bước sóng của tia Rơnghen cứng nhất mà ống phát ra là : A. 0,06Å B. 0,6Å C. 0,04Å D. 0,08Å Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơghen là 220kV a) Động năng của electron khi đến đối catốt (cho rằng vận tốc của nó khi bức ra khỏi catôt là vo=0) Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 11 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  12. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A. 1,26.10 -13 (J) B. 3,52.10-14(J) C. 1,6.10-14(J) D. 3,25.10-14(J) b) Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra A. 5,65.10-12 (m) B. 6,5.10-12(m) C. 6,2.10-12(m) D. 4.10-12(m) -11 Câu 7: Tia Rơnghen phát ra từ ống Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là 8.10 m. Hiệu điện thế UAK của ống là: A. 15527V. B. 1553V. C. 155273V. D. 155V. 18 Câu 8: Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra là 5.10 Hz. Động năng Eđ của electron khi đến đối âm cực của ống Rơnghen là: A. 3,3.10-15 J B. 3,3.10-16J C. 3,3.10-17 J D. 3,3.10-14 J Câu 9: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơnghen là. U = 18200V. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra. A. 68pm B. 6,8 pm. C. 34pm. D. 3,4pm. Câu 10: Một ống Rơnghen phát chùm tia Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là 5.10-11m. Động năng cực đại của electron khi đập vào đối catot và hiệu điện thế giữa hai cực của ống bằng: -16 3 -16 3 A. Wđ = 40,75.10 J; U = 24,8.10 V B. Wđ = 39,75.10 J; U = 26,8.10 V -16 3 -16 3 C. Wđ = 36,75.10 J; U = 25,8.10 V D. Wđ = 39,75.10 J; U = 24,8.10 V Câu 11: Trong một ống Rơnghen, số electron đập vào đối catot trong mỗi giây là n = 5.1015 hạt, vận tốc mỗi hạt là 8.107 m/s. Cường độ dòng điện qua ống và hiệu điện thế giữa hai cực của ống có thể nhận những giá trị đng nào sau đây? Xem động năng của e khi bứt khỏi catot là rất nhỏ. A. I = 0,008A; U = 18,2.103V B. I = 0,16A; U = 18,2.103V C. I = 0,0008A; U = 18,2.105V D. Một cặp giá trị khác. Câu 12: Trong một ống Rơnghen (phát ra tia X), số electron đập vào catod trong mỗi giây là n = 5.1015 hạt, vận tốc mỗi hạt là 8.107m/s. Tính cường độ dòng điện qua ống: A. 8.10-4 A B. 0,8.10-4 A C. 3,12.1024 A D. 0,32.10-24 A Câu 13: Một ống Rơnghen phát chùm tia Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là 5.10-11 m. Số electron đập vào đối catot trong 10s là bao nhiêu? Biết dòng điện qua ống là 10mA. A. n = 0,625.1018 hạt B. n = 0,625.1017 hạt C. n = 0,625.1019 hạt D. Một giá trị khác. Câu 14: Trong một ống Rơnghen, số electron đập vào đối catot trong mỗi giây là n = 5.1015 hạt, vận tốc mỗi hạt là 8.107 m/s. Bước sóng nhỏ nhất mà ống có thể phát ra bằng bao nhiêu? A. 0,068.10-12 m B. 0,068.10-6 m C. 0,068.10-9 m D. Một giá trị khác. Câu 15: Trong một ống Rơnghen (phát ra tia X), số electron đập vào catod trong mỗi giây là n = 5.1015 hạt, vận tốc mỗi hạt là 8.107m/s. Tính hiệu điện thế giữa anod và catod (bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catod). A. 18,2 (V) B. 18,2 (kV) C. 81,2 (kV) D. 2,18 (kV) Câu 16: Trong một ống Rơnghen (phát ra tia X), số electron đập vào catod trong mỗi giây là n = 5.1015 hạt, vận tốc mỗi hạt là 8.107m/s. Tính bước sóng nhỏ nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra: A. 0,68.10-9 (m) B. 0,86.10-9 (m) C. 0,068.10-9 (m) D. 0,086.10-9 (m) Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 12 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  13. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 17: Trong một ống Rơnghen, biết hiệu điện thế giữa anod và catod là U = 2.106V. Hãy tính bước sóng nhỏ nhất min của tia Rơnghen do ống phát ra: A. 0,62 (mm) B. 0,62.10-6 (m) C. 0,62.10-9 (m) D. 0,62.10-12 (m) Câu 18: Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất 18 và bằng fmax = 5.10 Hz. Tính động năng cực đại của electron đập vào catod. A. 3,3125.10-15 (J) B. 33,125.10-15 (J) C. 3,3125.10-16 (J) D. 33,125.10-16 (J) Câu 19: Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất 18 và bằng fmax = 5.10 Hz. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của ống (bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catot). A. 20,7 kV B. 207 kV C. 2,07 kV D. 0,207 kV Câu 20: Trong 20 giây người ta xác định có 1018 electron đập vào catod. Tính cường độ dòng điện qua ống. A. 0,8 A B. 0,08 A C. 0,008 A D. 0,0008 A Câu 21: Một ống phát ra tia Rơnghen. Phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10-10m. Tính năng lượng của photon tương ứng: A. 3975.10-19 (J) B. 3,975.10-19 (J) C. 9375.10-19 (J) D. 9,375.10-19 (J) Câu 22: Một ống phát ra tia Rơnghen hoạt động với UAK = 2010 V. Các điện tử bắn ra có động năng ban đầu là 3eV. Khi ống hoạt động thì bước sóng phát ra là: A. 4,1.10-12 m B. 6,27.10-11 m C. 4.10-11 m D. 6,17.10-10 m Câu 23: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n >1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng Δλ. Hiệu điện thế ban đầu của ống là: hc(n 1) hc hc(n 1) A. hc B. C. D. e(n 1)  e.n.  e.n.  e.  Câu 24: Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm U = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là: A. 1,625.10-10 m. B. 2,25.10-10 m. C. 6,25.10-10 m D. 1,25.10-10 m. Câu 25: Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.1014 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10-10m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng: A. 0,2% B. 60% C. 0,8% D. 3% Câu 26(CĐ 2007): Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10 – 11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là A. 2,00 kV. B. 2,15 kV. C. 20,00 kV. D. 21,15 kV. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 13 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  14. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 27(ĐH – 2007): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,6625.10-10 m. C. 0,5625.10-10 m. D. 0,6625.10-9 m. Câu 28(ĐH – 2008): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 60,380.1018Hz. B. 6,038.1015Hz. C. 60,380.1015Hz. D. 6,038.1018Hz. CHỦ ĐỀ 2: MẪU NGUYÊN TỬ BO. QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ HYDRO TÓM TẮT CÔNG THỨC 2 -11 1. Bán kính quĩ đạo dừng : r = n r0. Với r0 = 5,3.10 m gọi là bán kính Bo; n = 1; 2; 3; 4; Tên quỹ đạo K L M N O P Bán kính r0 4r0 9r0 16r0 25r0 36r0 2. Năng lƣợng phôtôn hấp thụ hoặc bức xạ:  hfnm En Em 13,6eV 3. Năng lƣợng ở quỹ đạo dừng thứ n: E n n2 4. Công thức tính số loại bức xạ phát ra khi một đám nguyên tử đƣợc kích thích đến mức năng lƣợng n: n(n 1) N= 2 5. Cách tính bƣớc sóng hay tần số của một bức xạ: 1 1 1 hay f3,1 = f3,2 + f2,1 (mức năng lượng 3 >2 >1) 3,1 3,2 2,1 6. Bƣớc sóng của bức xạ phát ra khi nguyên tử từ trạng thái có mức năng lƣợng cao n2 về trạng thái có mức năng lƣợng thấp n1: 1 1 1 7 -1 R( 2 2 ) trong đó R 1,097.10 m : hằng số Ritber  n1 n2 Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 14 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  15. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Sơ đồ mức năng lƣợng của nguyên tử H P n=6 O n=5 N n=4 M n=3 Pasen L n=2 H H H H Banme K n=1 Laiman  Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại, ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L K. Vạch ngắn nhất  K khi e chuyển từ K.  Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L. Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch: đỏ, lam, chàm, tím. + Vạch đỏ Hα ứng với e: M ─> L + Vạch lam Hᵦ ứng với e: N ─> L + Vạch chàm Hγ ứng với e: O ─> L + Vạch tím Hᵟ ứng với e: P ─> L Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H ) Vạch ngắn nhất  L khi e chuyển từ L.  Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N M, Vạch ngắn nhất  M khi e chuyển từ M. 7. Electron chuyển động vuông góc với đƣờng sức từ, electron sẽ chuyển động tròn đều, lực từ đóng vai trò lực hƣớng tâm f = Fht => quan hệ giữa các đại lượng: B|q|R = mv0 8. Electron bay vuông góc với v E B , nếu vẫn chuyển động thẳng đều thì U Fđiện = fLoren E Bv d Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 15 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  16. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 BÀI TOÁN 1: BÁN KÍNH, VẬN TỐC DÀI, NĂNG LƢỢNG, CHU KỲ, TẦN SỐ CỦA ELECTRON TRÊN QUỸ ĐẠO DỪNG. 2 Câu 1: Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng En = - 13,6/n (eV), n = 1; 2; 3; . Dùng chùm êlectron có động năng Wđ để bắn các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Động năng Wđ tối thiểu để bứt được êlectron ra khỏi nguyên tử hiđrô là A. 13,6eV. B. -13,6eV. C. 13,22eV. D. 0,378eV. 2 Câu 2: Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng En = - 13,6/n (eV), n = 1; 2; 3; Dùng chùm êlectron có động năng Wđ để bắn các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để êlectron chuyển lên trạng thái dừng có bán kính quỹ đạo bằng 8,48.10-10m thì động năng của các êlectron phải thỏa mãn A. Wđ ≥ 12,75eV. B. Wđ = 12,75eV. C. Wđ ≥ 12,089eV. D. Wđ= 10,20eV. 2 Câu 3: Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng En = - 13,6/n (eV) , n = 1; 2; 3; . Dùng chùm êlectron có động năng Wđ=16,2eV để bắn các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron rời khỏi nguyên tử có vận tốc cực đại là A. 9,14.1011m/s. B. 9,56.105m/s. C. 9,56.106m/s. D. 0 Câu 4: Bán kính quỹ đạo Bohr thứ năm là 13,25.10-10m. Một bán kính khác bằng 4,77.10-10 m sẽ ứng với bán kính quỹ đạo Bohr thứ A. 3 B. 6 C. 4 D. 2 Câu 5:(ĐH 2010)Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt A. 12r0. B. 4r0. C. 9r0. D. 16r0. Câu 6: Trong nguyên tử Hiđrô, khi electron chuyển động trên quĩ đạo N thì tốc độ chuyển động của electron quanh hạt nhân là: A. 9,154.105m/s. B. 5,465.105m/s. C. 5,465.106m/s. D. 9,154.106m/s. Câu 7: Trong nguyên tử Hiđrô, khi electron chuyển động trên quĩ đạo M thì vận tốc của electron là v1. Khi electron hấp thụ năng lượng và chuyển lên quĩ đạo P thì vận tốc của electron là v2. Tỉ số vận tốc v1/v2 là: A. ½ B. 2 C. ¼ D. 4 Câu 8: Trong nguyên tử Hiđrô, khi electron chuyển động trên quĩ đạo cơ bản thì vận tốc của electron là v1. Khi electron hấp thụ năng lượng và chuyển lên quĩ đạo dừng thứ n thì vận tốc của electron là v2 với 3v2 = v1. 2 Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En = - 13,6/n (eV) , n = 1; 2; 3; . Năng lượng mà electron đã hấp thụ bằng: A. 16,198.10-19J B. 19,198.10-18J C. 16,198.10-20J D. 19,342.10-19J -11 Câu 9(ĐH – 2008): Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là A. 47,7.10-11m. B. 21,2.10-11m. C. 84,8.10-11m. D. 132,5.10-11m. Câu 10(ĐH – 2009): Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 16 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  17. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 -11 Câu 11(ĐH – 2011): Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng A. L. . N. C. O. D. M. Câu 12(ĐH – 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng A. 9. B. 2. C. 3. D. 4. -11 Câu 13(ĐH – 2013): Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng A. 84,8.10-11m. B. 21,2.10-11m. C. 132,5.10-11m. D. 47,7.10-11m. Câu 14: Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ 1 nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo: A. 2r0 B. 4r0 C. 16r0 D. 9r0 Câu 15: Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 4 lần? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 16: Trong nguyên tử Hiđrô khi e chuyển từ mức năng lượng từ P về các mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ? A. 6. B. 720 C. 36 D. 15 Câu 17: Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 9 lần? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 18: Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích ứng với quỹ đạo dừng có bán kính 16r0. Xác định số bức xạ khả dĩ mà nguyên tử có thể phát ra khi nó chuyển về trạng thái cơ bản? A. 6 B. 5 C. 4 D. 7 Câu 19: Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích bức xạ thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hydro đã chuyển sang quỹ đạo: A. M B. N C. O D. L Câu 20: Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là: A. F/16. B. F/4. C. F/144. D. F/2. BÀI TOÁN 2: QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HYDRO. TÌM BƢỚC SÓNG CÁC VẠCH, LAMDA MIN, MAX Câu 1: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 17 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  18. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A. 0,0528µm B. 0,1029µm C. 0,1112µm D. 0,1211µm Câu 2: Bức xạ trong dãy Laiman của nguyên tử hyđro có bước sóng ngắn nhất là 0,0913  m . Mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử hyđro bằng : A. 2,18. 10-19 J B. 218. 10-19 J C. 21,8.10-19 J D. 2,18. 10-21 J Câu 3: Các bước sóng dài nhất của vạch quang phổ thuộc dãy Laiman và Banme của nguyên tố hiđro là Lm 0,1218 m và Bm 0,6563 m . Năng lượng của phôtôn phát ra electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K là : A. 11,2eV B. 10,3eV C. 1,21eV D. 12,1eV Câu 4: Khi nguyên tử Hiđro ở mức năng lượng kích thích P chuyển xuống các mức năng lượng thấp hơn sẽ có khả năng phát ra tối đa bao nhiêu vạch phổ? A. 4 B. 5 C. 12 D. 15 Câu 5: Hidro ở quĩ đạo P, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch tối đa thuộc dãy Laiman là: A. 5 vạch. B. 8 vạch. C. 10 vạch. D.12 vạch. Câu 6: Hidro ở quĩ đạoN, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối đa thuộc dãy Banme là: A. 3 vạch B. 2 vạch C. 1 vạch D. 4 vạch Câu 7: Các nguyên tử hiđrô bị kích thích và êlectron chuyển lên trạng thái dừng ứng bán kính bằng 25ro (ro là bán kính quỹ đạo Bo). Số vạch phổ phát ra được tối đa trong trường hợp này thuộc dãy Banme là A. 2 B. 3 C. 4 D. 9 Câu 8: Các nguyên tử hiđrô bị kích thích và êlectron chuyển lên trạng thái dừng ứng bán kính bằng 16ro (ro là bán kính quỹ đạo Bo). Số vạch phổ phát ra được tối đa trong trường hợp này là A. 6 B. 7 C. 9 D. 8 Câu 9(CĐ 2007): Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →K bằng A. 0,1027 μm . B. 0,5346 μm . C. 0,7780 μm . D. 0,3890 μm . Câu 10(ĐH – 2007): Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A. 0,4340 μm. B. 0,4860 μm. C. 0,0974 μm. D. 0,6563 μm. Câu 11: Cho biết các mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử Hidrô xác định theo công thức 2 En 13,6 n (eV), n nguyên dương. Tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất trong các dãy Laiman, Banme, Pasen của quang phổ Hidrô tuân theo công thức A. 4n (2n 1). B. (n 1)2 (2n 1). C. (n 1)2 (2n 1). D. 4n (2n 1). Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 18 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  19. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 12(CĐ 2008): Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014Hz. C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012 Hz. Câu 13(ĐH – 2008): Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng  của vạch quang phổ H trong dãy Banme là 12 12 A. (1 + 2). B. . C. (1 2). D. 12  12  Câu 14(CĐ 2009): Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng A. 102,7 m. B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm. Câu 15(CĐ 2009): Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 1 và 2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là     A. 12 . B. 12 . C. 12 . D. 12 . 2(12  ) 12  12  21  Câu 16(ĐH – 2009): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch? A. 3. B. 1. C. 6. D. 4. Câu 17(ĐH – 2009):Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng A. 1,21 eV B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV. Câu 18(ĐH – CĐ 2010): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính 2 theo công thức En = - 13,6/n (eV) (n = 1, 2, 3, ). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A. 0,4350 μm. B. 0,4861 μm. C. 0,6576 μm. D. 0,4102 μm. Câu 19(ĐH – CĐ 2010): Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là 3221 3221 A. 31 = . B. 31 = 32 - 21. C. 31 = 32 + 21. D. 31 = . 21 31 21 31 Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 19 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  20. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 20(ĐH – CĐ 2010): Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = - 1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = - 3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng A. 0,654.10-7m. B. 0,654.10-6m. C. 0,654.10-5m. D. 0,654.10-4m. Câu 21(ĐH – 2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định 2 bởi công thức En = - 13,6/n (eV) (với n = 1, 2, 3, ). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là A. 2 51 . B. 272 1281 . C. 2 41 . D. 1892 8001 . Câu 22(ĐH – 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số 22 ff A. f = f – f B. f = f + f C. f f + f D. 12 3 1 2 3 1 2 3 1 2 f3 ff12 Câu 23(ĐH – 2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng 2 biểu thức En = - 13,6/n (eV) (eV) (n = 1, 2, 3, ). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là A. 1,46.10-8 m. B. 1,22.10-8 m. C. 4,87.10-8m. D. 9,74.10-8m. Câu 24: Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là: A. n! B. (n – 1)! C. n(n – 1) D. 0,5.n(n - 1) Câu 25: Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f21 và f31. Từ hai tần số đó người ta tính được tần số đầu tiên f32 trong dãy Banme là: A. f32 = f21 + f31 B. f32 = f21 - f31 C. f32 = f31 – f21 D. (f21 + f31):2 Câu 26: Vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f21.Vạch đầu tin trong dãy Banme l f32. Từ hai tần số đó người ta tính được tần số thứ 2 trong dãy trong dãy Laiman f31 là: A. f31 = f21 + f32 B. f31 = f21 - f32 C. f31 = f32 – f21 D. (f21 + f32):2 Câu 27: Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng 21 và 31. Từ hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng đầu tiên 32 trong dãy Banme là: 31 21 21 31 21.31 A. 32 B. 32 C. 32 21.31 D. 32 2 2 21 31 Câu 28: Vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng 21.Vạch đầu tiên trong dãy Banme là 32. Từ hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng và 31 trong dãy Laiman là: 21.31 21.31 A. 32 B. C. D. 32 21 31 21 31 Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 20 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  21. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 29: Năng lượng Ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 (eV). Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là: A. 91,3 nm B. 9,13 nm C. 0,1026 µm D. 0,1216 µm Câu 30: Trong quang phổ hidro, bước sóng dài nhất của dãy Laiman là 0,1216µm, bước sóng ngắn nhất của dãy Banme là 0,3650 µm. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà hiđrô có thể phát ra: A. 0,4866 µm B. 0,2434 µm C. 0,6563 µm D. 0,0912 µm Câu 31: Khi chuyển từ quỹ đạo M vê quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng 0,6563µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng: A. 1,1424µm B. 1,8744µm C. 0,1702µm D. 0,2793µm Câu 32: Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng EM = - 1,5eV xuống quỹ đạo có năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra? Đó là vạch nào trong dãy quang phổ của Hiđrô. A. Vạch thứ nhất trong dãy Banme,  = 0,654m. B. Vạch thứ hai trong dãy Banme,  = 0,654m. C. Vạch thứ nhất trong dãy Banme,  = 0,643m. D. Vạch thứ ba trong dãy Banme,  = 0,458m. 2 Câu 33: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định En = - E0/n (trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi e nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng 0. Nếu êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là: A. 0/15 B. 50/7 C. 0 D. 50/27. 2 Câu 34: Giá trị của các mức năng lượng trong nguyên tự hidro được tính theo công thức En = -A/n (J) trong đó A là hằng số dương, n = 1, 2, 3 Biết bước sóng dài nhất trong dãy Lai man trong quang phổ của nguyên tử hidro là 0,1215µm. Hãy xác định bước sóng ngấn nhất của bức xạ trong dãy Pasen: A. 0,65µm B. 0,75µm C. 0,82µm D. 1,22µm 2 Câu 35: Năng lượng của electron trong nguyên tử hidro được xác định theo biểu thức En = - 13,6/n eV; n = 1, 2, 3 Nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 16eV làm bật electron ra khỏi nguyên tử từ trạng thái cơ bản. Tính vận tốc của electron khi bật ra. A. 0,60.106m/s B. 0,92.107m/s C. 0,52.106m/s D. 0,92.106m/s Câu 36: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức 2 En = -A/n (J) (với n = 1, 2, 3, ). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là: A. λ2 = 4λ1 B. 27λ2 = 128λ1. C. 189λ2 = 800λ1. D. λ2 = 5λ1. 2 Câu 37: Các mức năng lượng của nguyên tử Hidro được tính gần đúng theo công thức: En = - 13,6/n eV. Có một khối khí hidro đang ở trạng thái cơ bản trong điều kiện áp suất thấp thì được chiếu tới một chùm các photon có mức năng lượng khác nhau. Hỏi trong các photon có năng lượng sau đây photon nào không bị Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 21 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  22. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 khối khí hấp thụ? A. 10,2eV B. 12,75eV C. 12,09eV D. 11,12eV Câu 38: Kích thích cho các nguyên tử H chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo tăng 9 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất là: A. 32/5 B. 32/37 C. 36/5 D. 9/8 Câu 39: Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức E = - A/n2, trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu? A. 79,5 B. 900/11 C. 1,29 D. 6 2 Câu 40: Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức En = En = - 13,6/n eV (n = 1, 2, 3 ). Chiếu vào đám khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f là: A. 1,92.10-34 Hz B. 3,08.109 MHz C. 3,08.10-15 Hz D. 1,92.1028 MHz Câu 41: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức 2 En = - 13,6/n eV (n = 1, 2, 3 ). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,55eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là: A. 9,74.10-8 m B. 1,46.10-8 m C. 1,22.10-8 m D. 4,87.10-8 m CHỦ ĐỀ 3: SỰ PHÁT QUANG, TIA LAZE Câu 1(ĐH – CĐ 2010): Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A. 0,55 μm. B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm. Câu 2(ĐH – 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phá quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. 1/10. B. 4/5. C. 2/5 D. 1/5 Câu 3: Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 s và công suất của chùm laze là 105 MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là: A. 2,62.1029 hạt. B. 2,62.1025 hạt. C. 2,62.1015 hạt. D. 5,2.1020 hạt. Câu 4(ĐH – 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45m với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60m với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 22 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  23. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 A.1 B. 20/9 C. 2 D. 3/4. Câu 5: Một phôtôn có năng lượng 1,79(eV) bay qua hai nguyên tử có hiệu 2 mức năng lượng nào đó là 1,79(eV), nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai: A. x = 0 B. x = 1 C. x = 2 D. x = 3 Câu 6: Một phôtôn có năng lượng 1,79eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79eV nằm trên cùng phương với phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai. A. x = 3 B. x = 0 C. x = 1 D. x = 2 Câu 7: Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng λ = 0,52μm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Người ta nhận thấy khoảng thời gian phát và nhận được xung cách nhau 2,667s. Hãy xác định khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng. A. 4.105m B. 4.105km C. 8.105m D. 8.105km Câu 8: Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng λ = 0,52 μm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết thời gian kéo dài của xung là 100 ns, năng lượng mỗi xung là 10 kJ. Công suất chùm laze. A. 10-1W B. 10W C. 1011W D. 108W Câu 9: Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng λ = 0,52μm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết năng lượng mỗi xung là 10 kJ. Tính số photon phát ra trong mỗi xung. A. 2,62.1022 hạt B. 0,62.1022 hạt C. 262.1022 hạt D. 2,62.1012 hạt Câu 10: Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng λ = 0,52 μm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết thời gian kéo dài của xung là 100 ns. Tính độ dài mỗi xung. A. 300m B. 0,3m C. 10-11m D. 30m. Câu 11: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 µm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 µm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra /giây là: A. 1 B. 20/9 C. 2 D. ¾ Câu 12: Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1360W/ m2. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4 A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là A. 14,25% . B. 11,76%. C. 12,54%. D. 16,52%. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 23 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  24. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 13: Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49m và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52m, người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là: A. 79,6% B. 82,7% C. 66,8% D. 75,0% Câu 14: Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3 ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt 0 nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 1535 C. Thời gian khoan thép là A. 1,16 s B. 2,78 s C. 0,86 s D. 1,56 s Câu 15: Người ta dùng một laze nấu chảy một tấm thép 1 kg. Công suất chùm là P = 10 W. Nhiệt độ ban đầu 0 3 của tấm thép là t0 = 30 . Khối lượng riêng của thép là D = 7800 kg/m ; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 0 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của thép là L = 270 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là TC= 1535 C.Thời gian tối thiểu để tan chảy hết tấm thép là: A. 9466,6 s B. 94424 s C. 9442,4 s D. 94666 s TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Câu 1: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. Câu 2: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron). B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó. C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó. Câu 3: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng. C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s. D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn. Câu 4: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 24 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  25. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 5: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh đó có tần số càng lớn. B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. D. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau. Câu 6: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được A. hiện tượng quang – phát quang. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài. Câu 7: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích A. hiện tượng quang điện B. hiện tượng quang – phát quang C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện Câu 8: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ. B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ. D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. Câu 9: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô. C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. Câu 10: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt. Câu 11: Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích. B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích. C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt. D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích Câu 12: Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần. B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần. C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần. D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 25 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  26. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 Câu 13: Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên. B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên. C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống. D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên. Câu 14: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt. B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích. C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện. D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích. Câu 15: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Câu 16: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào A. hiện tượng tán sắc ánh sáng. B. hiện tượng quang điện ngoài. C. hiện tượng quang điện trong. D. hiện tượng phát quang của chất rắn. Câu 17: Pin quang điện biến đổi trực tiếp A. hóa năng thành điện năng. B. quang năng thành điện năng. C. nhiệt năng thành điện năng. D. cơ năng thành điện năng. Câu 18: Pin quang điện là nguồn điện A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng. C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 19: Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai? A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn. C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. Câu 20: Theo mâũ nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử : A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích . B. chỉ là trạng thái kích thích . Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 26 Gmail: uyenpham1809@gmail.com
  27. CHƢƠNG 6 LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG_VL12 C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển đôṇ g. D. chỉ là trạng thái cơ bản. Câu 21: Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang? A. Sự phát sáng của con đom đóm B. Sự phát sáng của đèn dây tóc. C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng D. Sự phát sáng của đèn LED. Câu 22: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là A. ánh sáng tím. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng lục. Câu 23: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ < λ2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1 . B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2 C. hai ánh sáng đơn sắc đó. D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2 . Câu 24: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. quang - phát quang. C. hóa - phát quang. D. tán sắc ánh sáng. Câu 25: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng  để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó: A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn  do có bổ sung năng lượng. B. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn  do có mất mát năng lượng. C. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn  do có bổ sung năng lượng. D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn  do có mất mát năng lượng. Câu 26: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có A. độ sai lệch bước sóng là rất lớn. B. độ sai lệch tần số là rất nhỏ. C. độ sai lệch năng lượng là rất lớn. D. độ sai lệch tần số là rất lớn. Câu 27: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng A. trong truyền tin bằng cáp quang. B. làm dao mổ trong y học . C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD. Phạm Thị Ngọc Uyên_ĐHSPHN Phone: 0971592698 Page 27 Gmail: uyenpham1809@gmail.com