Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Lượng tủ ánh sáng

doc 5 trang thungat 2000
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Lượng tủ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_lop_12_luong_tu_anh.doc

Nội dung text: Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý Lớp 12 - Lượng tủ ánh sáng

  1. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 3 Câu 1. Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Banme của nguyên tử Hiđrô có bước sóng lần lượt là: 656,3 nm; 486,1 nm; 434,0 nm. Khi nguyên tử bị kích thích sao cho electron lên quỹ đạo O thì các vạch quang phổ trong dãy Pasen mà nguyên tử phát ra có bước sóng là (μm) A. 1,48 và 4,34 B. 0,17 và 0,22 C. 1,28 và 1,87 D. 1,09 và 1,14 Câu 2. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV (1 eV = 1,6.10-19 J). Cho biết: h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là: A. λmin = 0,622 μm B. λmin = 0,722 μm C. λmin = 0,822 μm D. λmin = 0,913 μm Câu 3. Trạng thái dừng của nguyên tử Hyđrô ở mức năng lượng cơ bản là E1= -13,6 eV. Năng lượng ứng với 2 trạng thái dừng thứ n được xác định bằng biểu thức: En = E1/n (với n = 1,2,3, ). Hai bước sóng giới hạn (dài nhất và ngắn nhất) của dãy Ban-me có thể phát ra là: 36.h.c 9.h.c 3.h.c 4.h.c A. 1 ; 2 B. 1 ; 2 5E1 2E1 4E1 E1 36.h.c 4.h.c 3.h.c 9.h.c C. 1 ;2 D. 1 ; 2 5E1 E1 4E1 2E1 Câu 4. Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Laiman trong quang phổ Hiđrô là λ1 = 0,1216 μm và λ2 = 0,1026 μm thì bước sóng λα của vạch quang phổ Hα là: A. 0,2242 μm B. 0,6563 μm C. 0,0090 μm D. 0,6974 μm Câu 5. Trong quang phổ Hiđrô bước sóng của các vạch quang phổ như sau: Vạch thứ nhất của dãy Lai-man λ21= 0,121586 μm, vạch Hα của dãy Ban-me λ32= 0,656279 μm, vạch đầu tiên của dãy Pa-sen λ43= 1,8751 μm. Tần số của hai vạch quang phổ thứ 2 và 3 của dãy Lai-man lần lượt nhận các giá trị là : A. 2,925.1015 Hz; 3,085.1015 Hz B. 2,925.1016 Hz; 3,085.1016 Hz C. 2,925.1014 Hz; 3,085.1014 Hz D. 2,295.1015 Hz; 3,580.1015 Hz Câu 6. Bước sóng của vạch thứ nhất và vạch thứ hai trong dãy Banme của quang phổ hidro là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là: A. 1,785 μm B. 1,578 μm C. 1,875 μm D. 1,685 μm Câu 7. Vạch đầu tiên trong dãy Laiman và vạch cuối cùng trong dãy Banme của quang phổ hidrô có các bước sóng λ1 = 0,3650 μm và λ2 = 0,1215 μm. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro là: A. 13,4 eV B. 21,76.10-19 J C. 14,6 eV D. 21,46.10-19 J Câu 8. Biết bước sóng ứng với 4 vạch trong vùng ánh sáng nhìn thấy của dãy Ban-me là λα= 0,656 μm, λβ = 0,486 μm, λγ = 0,434 μm, λδ = 0,410 μm. Bước sóng dài nhất của dãy Pa-sen là : A. 1,093 μm B. 7,414 μm C. 1,282 μm D. 1,875 μm Câu 9. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng bao nhiêu . Cho: h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s A. 0,0974 μm B. 0,4340 μm C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm Câu 10. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ trong dãy Banme? A. 3 B. 1 C. 2 D. 0 2 Câu 11. Năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định theo biểu thức En = E0/n (E0 là hằng số, n = 1, 2, 3 ). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là: A. 675λ0/256 B. 27λ0/20 C. 25λ0/28 D. λ0
  2. Câu 12. Cho biết bước sóng dài nhất của dãy Laiman và Banme trong quang phổ hidro là 0,1217 μm và 0,6576 μm. Tính bước sóng vạch thứ hai của Laiman : A. 0,1027 μm B. 0,0127 μm C. 0,2017 μm D. 0,2107 μm 2 Câu 13. Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định: En = -13,6/n eV ( n = 1, 2, 3 ). Khi cung cấp cho nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV thì: A. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo L. B. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo M. C. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo M. D. nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo N. Câu 14. Các mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức En = - 13,6/n2 eV, với n là số nguyên.Khi nguyên tử Hiđrô đang ở mức năng lượng M, để iôn hoá nguyên tử Hiđrô cần phải cung cấp một năng lượng là A. 0,54 eV B. 0,85 eV C. 13,6 eV D. 1,51 eV Câu 15. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết các bước sóng dài nhất của các vạch trong dãy Laiman là λ1 và λ2 thì bước sóng của vạch Hα trong dãy Banme là: A. λ1 - λ2 B. λ1λ2/(λ1+λ2) C. λ1 + λ2 D. λ1λ2/(λ1-λ2) Câu 16. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng λ =0,1026 μm.Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen bằng : A. 0,482 μm B. 0,832 μm C. 0,725 μm D. 0,866 μm 2 Câu 17. Mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức: En = 13,6/n (eV) ( n = 1, 2, 3 ). Khi kích thích nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectron tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra sau đó là : A. 4,059 μm. B. 0,4059 μm. C. 3,059 μm. D. 0,0509 μm. Câu 18. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức 2 En = -13,6/n (eV) (với n = 1, 2, 3, ). Khi nguyên tử hiđrô đang đứng yên ở trạng thái cơ bản một electrôn chuyển động với vận tốc 6.106 m/s đến va chạm vào nguyên tử hiđrô đó, sau va chạm êlectron của nguyển tử hiđrô này chuyển lên trạng thái kích thích thứ 3 và nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên. Vận tốc của êlectron sau va chạm là: A. 5,63.106 m/s B. 5,16.106 m/s C. 5,61.106 m/s D. 5,36.106 m/s Câu 19. Các vạch quang phổ đầu tiên của dãy Banme và dãy Pasen của quang phổ nguyên tử Hiđrô có bước sóng lần lượt là 0,656 μm và 1,875 μm. Thông qua các bước sóng trên tính được bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Banme là: A. 1,01 μm B. 0,486 μm C. 0,535 μm D. 0,991 μm Câu 20. Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ phôtôn của bức xạ có bước sóng 0,1220 μm thì nó chuyển lên quỹ đạo L. Một electron có động năng 12,40 eV đến va chạm với nguyên tử hyđrô đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hyđro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức L. Động năng của electron sau va chạm là: A. 1,20 eV B. 8,80 eV C. 2,22 eV D. 10,20 eV Câu 21. Các nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hoá của nó là Eo = 13,6 eV. Chiếu tới các nguyên tử đó một chùm sáng gồm ba loại photon có năng lượng lần lượt là ε1 = 10,02 eV, ε2 = 12,75 eV, ε3 = 12,20 eV. Hỏi photon nào sẽ bị hấp thụ ? A. ε1 = 10,02 eV B. ε2 = 12,75 eV C. ε3 = 12,20 eV D. Không hấp thụ photon nào 2 Câu 22. Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hydro có biểu thức En = –13,6/n eV. Khối khí Hydro ở trạng thái cơ bản, sau khi hấp thụ ε = 13,056 eV. Số photon khác loại mà khối khí bức xạ là : A. 10 loại B. 6 loại C. 4 loại D. 5 loại
  3. 2 Câu 23. Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hydro có biểu thức En = –13,6/n eV. Một khối khí Hydro loãng đang bức xạ ra một số loại photon trong đó photon có bước sóng dài nhất là λmax = 0,656 μm. Hỏi có bao nhiêu loại photon phát ra ? A. 1 loại B. 5 loại C. 6 loại D. 3 loại Câu 24. Năng lượng ion hoá ở trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là Eo = 13,6 eV (biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C). Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, sau khi hấp thụ photon có năng lượng phù hợp, electron chuyển lên quĩ đạo M (mức 4). Khối khí gồm những nguyên tử hiđrô đó sẽ không bức xạ photon có bước sóng nào dưới đây (lấy tròn đến chữ số cuối) ? A. 0,1027 μm B. 0,1217 μm C. 0,6572 μm D. 0,3524 μm 2 Câu 25. Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định theo biểu thức En = -13,6/n eV (n = 1, 2, 3, ). Cho các nguyên tử hiđrô hấp thụ các photon thích hợp để chuyển lên trạng thái kích thích, khi đó số bức xạ có bước sóng khác nhau nhiều nhất mà các nguyên tử có thể phát ra là 10. Bước sóng ngắn nhất trong số các bức xạ đó là: A. 0,0951 µm. B. 4,059 µm. C. 0,1217 µm. D. 0,1027 µm. 2 Câu 26. Mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng có biểu thức En = -13.6/(n ) eV (n Є N*). Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng M hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV, nó chuyển lên trạng thái dừng N đồng thời bán kính quỹ đạo tăng lên 4 lần. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử đó có thể phát ra là: A. 9,54.10-8 m. B. 9,11.10-8 m. C. 9,74.10-8 m. D. 9,66.10-8 m. 2 Câu 27. Electron trong nguyên tử hidro có năng lượng được xác định bằng En = –13,6/n eV (n = 1, 2, 3 ). Từ trạng thái cơ bản, nguyên tử hydro hấp thụ photon có năng lượng 13,056 eV. Sau đó, trong quá trình trở về trạng thái cơ bản nguyên tử này có thể phát ra mấy bức xạ trong vùng hồng ngoại; bước sóng ngắn nhất thuộc vùng hồng ngoại là A. 2 bức xạ và λmin = 1284 nm. B. 3 bức xạ và λmin = 1879 nm. C. 3 bức xạ và λmin = 1284 nm. D. 10 bức xạ và λmin = 95 nm. 2 Câu 28. Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hydro có biểu thức En = –13,6/n eV. Một khối khí Hydro loãng đang bức xạ ra một số loại photon trong đó photon có bước sóng ngắn nhất là λmin = 0,0951 μm. Số photon khác loại mà khối khí bức xạ là A. 3 loại. B. 6 loại. C. 10 loại. D. 1 loại. 2 Câu 29. Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hydro có biểu thức En = –13,6/n eV. Một khối khí hydro loãng đang bức xạ ra một số loại photon trong đó photon có bước sóng dài nhất là λmax = 4,059 µm. Hỏi có bao nhiêu loại photon khác nhau được khối khí phát ra ? A. 10 loại. B. 6 loại. C. 3 loại. D. 2 loại. Câu 30. Theo mẫu nguyên tử Bo, năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô có biểu thức En = – 13,6/(n2) eV. Một khối khí hiđrô loãng đang bức xạ ra một số loại photon trong đó photon có tần số lớn nhất bằng 29,2.1014 Hz. Cho các hằng số h = 6,625.10–34 Js và e = 1,6.10-19 C. Số photon khác loại mà khối khí bức xạ là A. 3 loại. B. 6 loại. C. 10 loại. D. 5 loại. Câu 31. Cho: 1 eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng: A. 0,4340 μm B. 0,4860 μm C. 0,0974 μm D. 0,6563 μm Câu 32. Mẫu nguyên tử Bo khác với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm: A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectrôn B. Lực tương tác giữa êlectrôn và hạt nhân C. Trạng thái tồn tại của các nguyên tử D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
  4. Câu 33. Các nguyên tử Hyđro đang ở trạng thái dừng cơ bản có bán kính quỹ đạo 5,3.10-11 m, thì hấp thụ một năng lương và chuyển lên trạng thái dừng có bán kính quỹ đạo 4,77.10-10 m. Khi các nguyên tử chuyển về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì sẽ phát ra: A. ba bức xạ B. hai bức xạ C. một bức xạ D. bốn bức xạ 2 Câu 34. Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô En = -13,6/n (eV); với n = 1, 2, 3 Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm: A. 2,4 eV B. 1,2 eV C. 10,2 eV D. 3,2 eV Câu 35. Cho các mức năng lượng của nguyên tử Na: E1 (trạng thái cơ bản) = -5,14 eV, E2 = -3,03 eV, E3 = - 1,93 eV, E4 = -1,51 eV, E5 = -1,38 eV. Nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản va chạm với 1 electron có năng lượng 3 eV. Trong quá trình tương tác nguyên tử thực tế đứng yên, chỉ chuyển từ trạng thai cơ bản lên trạng thái kích thích lớn nhất. Động năng của e sau va chạm là: A. 8,9 eV B. 0,21 eV C. 2,11 eV D. 0,89 eV Câu 36. Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 15 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo: A. M B. P C. O D. N Câu 37. Nguyên tử hydro bị kích thích ở trạng thái dừng ứng với quỹ đạo P sau đó chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra bao nhiêu photon khác nhau: A. 6 B. 12 C. 15 D. 10 Câu 38. Trong quang phổ hiđro, bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K là 121,6 nm; bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L là 365,0 nm. Nguyên tử hiđro có thể phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là: A. 43,4 nm B. 91,2 nm C. 95,2 nm D. 81,4 nm Câu 39. Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là A. F/16. B. F/4. C. F/12. D. F/2. 2 Câu 40. Mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức En = -13,6/n ( eV) với n = 1, 2, 3 . Khi cung cấp cho nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV. Chọn phát biểu đúng: A. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển lên quỹ đạo M B. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 10,5 eV và chuyển lên quỹ đạo L C. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển lên quỹ đạo M D. Nguyên tử hấp thụ được phôtôn có năng lượng 12,75 eV và chuyển lên quỹ đạo N Câu 41. Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển mức năng lượng, nguyên tử bức xạ một photon ánh sáng có bước sóng 0,122 µm. Độ biến thiên năng lượng của nguyên tử là: A. Tăng 10,2 eV B. Giảm 10,2 eV C. Tăng 162,9.10-20 eV D. Giảm 162,9.10-20 eV Câu 42. Kí hiệu EK, EL và EM lần lượt là mức năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái cơ bản , trạng thái kích thích thứ nhất và trạng thái kích thích thứ hai . Cho biết EL - EK > EM – EL . Xét ba bước sóng λ1, λ2, λ3 ứng với ba vạch quang phổ của nguyên tử Hydro lần lượt do chuyển mức năng lượng từ EL → EK , EM → EL , EM → EK . Cách sắp xếp nào sau đây là đúng: A. λ1 < λ2 < λ3 B. λ2 < λ1 < λ C. λ3 < λ2 < λ1 D. λ3 < λ1 < λ2 Câu 43. Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản K thì hấp thụ một photôn và chuyển lên rạng thái O. Khi chuyển về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử hiđrô phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ: A. 3 B. 6 C. 15 D. 10 Câu 44. Khi nguyên tử hidrô đang chuyển từ trạng thái có năng lượng E4 về mức năng lượng E3, rồi tiếp tục chuyển xuống mức E2 thì nó lần lượt phát ra các phôtôn có tần số f43 và f32. Khi nguyên tử hiđrô có năng lượng E4 trở về trạng thái mức năng lượng E2 thì nó phát ra một phôtôn có tần số là: A. f42 = f43 - f32 B. f42 < f43 C. f42 < f32 D. f42 = f43 + f32
  5. Câu 45. Ở nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo có giá trị bằng 8,48.10-10 m , đó là quỹ đạo : A. N. B. L. C. M. D. K. Câu 46. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng – 1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng – 3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số : A. 4,572.1014 Hz B. 6,542.1012 Hz C. 2,571.1013 Hz D. 3,879.1014 Hz Câu 47. Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô, trong đó EK < EL < EM. Một phôtôn có năng lượng bằng EM – EK bay đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào ? A. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái. B. Không hấp thụ. C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M. D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M. Câu 48. Trạng thái dừng là : A. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử. B. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân. C. trạng thái đứng yên của nguyên tử. D. trạng thái hạt nhân không dao động. Câu 49. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng ε = EN - EK thì A. electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L đến quỹ đạo M sau đó lên quỹ đạo N. B. không xác định được cụ thể sự chuyển quỹ đạo của electron. C. electron chuyển lên quỹ đạo L rồi sau đó chuyển thẳng lên quỹ đạo N. D. eletron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N. 2 Câu 50. Trong nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên các quĩ đạo dừng có bán kính rn = r0n (với r0 = 0,53 Å ; n = 1,2,3, ) Tốc độ của electron trên quĩ đạo dừng thứ hai là : A. 2,18.106 m/s B. 1,09.106 m/s C. 2,18.105 m/s D. 1,98.106 m/s